Trong bài học này các em được tìm hiểu phép lai hai tính trạng của Menđen về thí nghiệm và kết quả thí nghiệm. Các em biết đến khái niệm biến dị tổ hợp và nhận biết được các dạng biến dị xuất hiện ở đời con
Lai hai thứ đậu hà lan thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản:
⇒ Tỉ lệ Vàng: Xanh: 3: 1; Tỉ lệ Trơn : Nhăn: 3:1
Biến dị tổ hợp là sự xuất hiện các kiểu hình khác vs bố mẹ do sự tổ hợp 1 cách ngẫu nhiên của các tính rạng phân li độc lập.
Sau khi học xong bài này các em cần:
Nêu được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen và rút ra nhận xét.
Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của Menđen.
Nêu được khái niệm biến dị tổ hợp, cho ví dụ.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 4 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Ở phép lai hai cặp tính trạng về màu hạt và vỏ hạt của Menđen, kết quả ở F2 có tỉ lệ thấp nhất thuộc về kiểu hình:
Trong phép lai hai cặp tính trạng của Menđen ở cây đậu Hà Lan, khi phân tích từng cặp tính trạng thì ở F2 tỉ lệ của mỗi cặp tính trạng là:
Kiểu gen dưới đây được xem là thuần chủng:
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 4để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 16 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 16 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 16 SGK Sinh học 9
Bài tập 30 trang 16 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Ở phép lai hai cặp tính trạng về màu hạt và vỏ hạt của Menđen, kết quả ở F2 có tỉ lệ thấp nhất thuộc về kiểu hình:
Trong phép lai hai cặp tính trạng của Menđen ở cây đậu Hà Lan, khi phân tích từng cặp tính trạng thì ở F2 tỉ lệ của mỗi cặp tính trạng là:
Kiểu gen dưới đây được xem là thuần chủng:
Kiểu gen dưới đây tạo được một loại giao tử là:
Những loại giao tử có thể tạo ra được từ kiểu gen AaBb là:
Theo dõi thí nghiệm của Menđen, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, trơn và hạt xanh, nhăn với nhau thu được F1 đều hạt vàng, trơn. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là:
Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu Hà Lan di truyền độc lập vì
Biến dị tổ hợp là gì?
Tại sao biến dị tổ hợp chỉ xảy ra trong sinh sản hữu tính?
Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ thế nào?
Căn cứ vào đâu mà Menđen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau?
Biến dị tổ hợp là gì? Nó xuất hiện với hình thức sinh sản nào?
Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là F2 nhất thiết phải có:
a) Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng 3 trội : 1 lặn.
b) Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó.
c) Bốn kiểu hình khác nhau.
d) Các biến dị tổ hợp.
Sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng tương phản tạo ra biến dị tổ hợp
A. chỉ xuất hiện ở F1 B. chỉ xuất hiện ở F2.
C. xuất hiện ở cả F1 lẫn F2. D. không bao giờ xuất hiện ở F1.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản và phân li độc lập thì cơ thể F2 có mấy kiểu gen?
A. 12
B. 14
C. 16
D. 9
Câu trả lời của bạn
C
16
- Có 16 kiểu gen
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
khác về tính trạng
Câu trả lời của bạn
♀AaBb ♂ AaBb
GP: (AB : Ab : aB : ab) (AB : Ab : AB : ab)
F1 : TLKG: 1 AABB : 2 AABb : 2 AaBB : 4 AaBb : 1 Aabb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
Tại sao trong phép lai phân tích, nếu kết quả lai có hiện tượng đồng tính thì cơ thể đem lai mang tính trạng trội phải có kiểu gen đồng hợp? Nếu có hiện tượng phân tính thì cơ thể đem lai mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp?
Câu trả lời của bạn
- Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể có tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn. Cơ thể mang tính trạng lặn chỉ cho một loại giao tử mang gen lặn (a)
=> Loại giao tử này không quyết định được kiểu hình ở đời con lai mà là giao tử của cơ thể mang tính trạng trội.
- Nếu đời con lai đồng tính tức là chỉ có một kiểu hình thì cơ thể đem lai mang tính trạng trội chỉ cho ra một loại giao tử, nó phải có kiểu gen đồng hợp (AA):
AA x aa \(\rightarrow\) Aa
- Nếu đời con lai có hiện tượng phân tính với tỉ lệ 1:1 tức là cho hai kiểu hình với tỉ lệ 1:1 thì cơ thể đem lai mang tính trạng trội đã cho ra 2 loại giao tử với tỉ lệ là 1:1, nó là dị hợp tử (Aa):
Aa x aa \(\rightarrow\) Aa : aa
tại sao những cây trồng bằng cây ăn quả người ta lại trồng bằng phương pháp giâm, chiết, ghép chứ k trồng bằng hạt ????
Câu trả lời của bạn
* Những nhược điểm của phương pháp nhân giống bằng hạt :
- Cây giống trồng từ hạt thường khó giữ được những đặc tính của cây mẹ.
- Cây giống trồng từ hạt thường ra hoa kết quả muộn.
- Cây giống trồng từ hạt thường có thân tán cao, gặp khó khăn trong việc chăm sóc cũng như thu hái sản phẩm.
Do đó người ta dùng phương pháp giâm, chiết, ghép với cây ăn quả vì :
* Những ưu điểm của phương pháp giâm cành.
- Giữ nguyên được đặc tính di truyền của cây mẹ.
- Tạo ra cây giống sau trồng sớm ra hoa kết quả.
- Thời gian nhân giống nhanh.
- Có thể nhân nhiều giống mới từ một nguồn vật liệu giới hạn ban đầu
* Những ưu điểm của phương pháp chiết cành
- Cây giống giữ nguyên được đặc tính di truyền của cây mẹ.
- Cây sớm ra hoa kết quả, rút ngắn được thời gian kiến thiết cơ bản.
- Thời gian nhân giống nhanh.
- Cây trồng bằng cành chiết thường thấp, phân cành cân đối, thuận lợi cho chăm sóc và thu hoạch.
* Những ưu điểm của phương pháp ghép
- Cây ghép sinh trưởng phát triển tốt nhờ sự phát triển, hoạt động tốt của bộ rễ gốc ghép và khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu, đất đai của cây gốc ghép.
- Cây ghép giữ được các đặc tính của giống muốn nhân.
- Hệ số nhân giống cao, trong thời gian ngắn có thể sản xuất được nhiều cây giống đáp ứng yêu cầu của sản xuất.
- Giống làm gốc ghép sớm cho ra hoa kết quả vì mắt ghép chỉ tiếp tục giai đoạn phát dục của cây mẹ.
- Tăng cường khả năng chống chịu của cây với điều kiện bất thuận như: chịu hạn, chịu úng, chịu rét và sâu bệnh.
- Thông qua gốc ghép có thể điều tiết được sự sinh trưởng của cây ghép.
- Cókhả năng phục hồi sinh trưởng của cây, duy trì giống quý thông qua các phương pháp ghép như: ghép nối cầu hay ghép tiếp rễ.
I) TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: trong quá trình hình thành tinh trùng ở cơ thể người, từ 1 tế bào sinh tinh tạo ra số loại tinh trùng là:
A. 1 loại B. 2 loại C. 3 loại D. 4 loại
Câu 2: Khi giao phấn giữa hai cây có kiểu hình thân cao, quả dài với thân thấp, tròn. Ở đời con thu được 4 loại kiểu hình sau: (1) thân cao, quả tròn; (2) thân cao quả dài; (3) thân thấp, quả tròn; (4) thân thấp, quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Những kiểu hình được gọi là biến dị tổ hợp?
A. (1) và (2) B. (2) và (3) C. (3) và (4) D. (1) và (4)
Câu 3: Khi gieo đồng thời 2 đồng kim loại nhiều lần, sự xuất hiện các mặt của 2 đồng kim loại với tỉ lệ xấp xỉ là 1SS : 2SN : 1NN liên quan đến điều nào sau đây:
A. Tỉ lệ giao tử của cơ thể dị hợp 1 cặp gen
B. Tỉ lệ kiểu gen ở F1 khi lai 2 cơ thể dị hợp 1 cặp gen.
C. Tỉ lệ giao tử của cơ thể dị hợp 2 cặp gen
D. Tỉ lệ kiểu gen ở F1 khi lai 2 cơ thể thuần chủng tương phản 1 cặp gen.
Câu 4: Ở người tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1:1 do nguyên nhân nào sau đây?
A. Nam giới cho 2 loại tinh trùng X và Y có số lượng như nhau
B. Xác xuất thụ tinh giữa tinh trùng X và tinh trùng Y với trứng như nhau.
C. Sức sống của hợp tử XX và XY như nhau.
D. Cả A, B, C
Câu 5: Có 5 tinh bào bậc I tiến hành giảm phân, kết quả nào sau đây đúng:
A. Có 20 tinh trùng B. Có 15 tinh trùng
C. Có 10 tinh trùng D. Có 5 tinh trùng
Câu 6: Tương quan về số lượng giữa axit amin và nuclêotit của mARN khi ở trong ribôxôm?
A. 2 nuclêotit quy định 1 axit amin B. 4 nuclêotit quy định 1 axit amin
C. 3 nuclêotit quy định 1 axit amin D. 5 nuclêotit quy định 1 axit amin
II) TỰ LUẬN
Câu 7: a. Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ADN và ARN?
b. Cho một đoạn ARN có trình tự nuclêotit như sau: -A-U-G-X-A-X-G-U-, Hãy xác định trình tự các nuclêotit trên mạch khuôn và mạch bổ sung của ADN.
Câu 8: Ở cà chua, cây cao (A) là trội so với cây thấp (a)
a. Tìm kiểu gen của dạng cây cao.
b. Cho cây cao thuần chủng lai với cây thấp, kết quả kiểu hình F1 và F2 như thế nào? Viết sơ đồ lai?
Câu 9: Quan niệm rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai? Vì sao?
Câu trả lời của bạn
D
D
B
D
A
C
Câu 1: D
Câu 2: D (KH khác với KH ban đầu của bố mẹ thì được coi là biến dị)
Câu 3: B
P: Aa x Aa \(\rightarrow\)F1: 1AA : 2Aa : 1aa ( trội ko hoàn toàn) KH: 1SS : 2SN : 1NN
Câu 4: D
Câu 5: A (1 tinh bào bậc 1 GP tạo ra 4 tinh trùng \(\rightarrow\) 5 tinh bào bậc 1 GP thu được 20 tinh trùng)
Câu 6: C
so sánh phép lai 1 cặp tính trạng với phép lai 2 cặp tính trạng
Câu trả lời của bạn
so sánh phép lai 1 cặp tính trạng với phép lai 2 cặp tính trạng
Lai một cặp tính trạng là phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về một cặp tính trạng tương phản còn lai hai cặp tính trạng là phép lai cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác nhau bởi hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản.
Bài tập . Đem giao phối giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản thu được F1 đồng loạt cây cao, chín sớm. F2 có 4 kiểu hình trong đó kiểu hình cây cao, chín muộn chiếm 12,75%. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
Câu trả lời của bạn
Hướng dẫn
Bước1:
- P thuần chủng hai cặp tính trạng tương phản đem lai F1 đồng tính trạng cây cao, chín sớm (phù hợp định luật đồng tính Melđen ) Þ cao, sớm trội so với thấp muộn.
+ Qui ước A: cao a: thấp; B: chín sớm b: chín muộn
+ F1 có kiểu gen dị hợp hai cặp gen (Aa,Bb)
- Tỉ lệ phân tính kiểu hình ở F2: Cây cao, chín muộn ( A-;bb) = 12,75% ¹ 18,75 ® qui luật di truyền chi phối sự di truyền hai cặp tính trạng là qui luật di truyền hoán vị gen
Bước2:
- Gọi tỉ lệ giao tử của F1 AB = ab = x; Ab = aB = y
Ta có
y2 + 2xy = 0,1275 (1)
x + y = 1/2 (2)
Giải hệ phương trình có: x = 0,35 > 0,25 ( giao tử liên kết) ; y = 0,15 < 0,25 (giao tử hoán vị)
=> Kiểu gen F1 là AB/ab và (f) = 0,15 x 2 = 0,3; Kiểu gen của P AB/AB x ab/ab
- Bước 3: Lập sơ đồ lai kiểm chứng
Bài tập 5. : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ : 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra hãy xác định kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên.
Hướng dẫn:
- Trội lặn hoàn toàn, cây thấp, hoa trắng tính trạng lặn chỉ cho 1 loại giao tử. F1 cho 4 loại tổ hợp nên Pdị hơp, cho 4 loại giao tử.
- F1 Cao : thấp = 1:1; Đỏ : trắng = 1 : 1. Nếu 2 cặp gen/2 cặp nhiễm sắc thể thì tỉ lệ F1 là 1:1:1:1 . Vậy 2/1 và hoán vị.
- F1 thấp, trắng = 12,5% => ab= 12,5% <25 => Là giao tử hoán vị => P dị chéo => Ab/aB x ab/ab
Các bạn cho mình hỏi : Từ 50 tinh bào bậc hai tạo ra bao nhiêu tinh trùng ??? ( cảm ơn các bạn ạ )
Câu trả lời của bạn
200tinh trung
số sánh phép lai phân tích của phân li độc lậpvà di truyền liên kết
Câu trả lời của bạn
* Điểm khác nhau giữa kết quả lai phân tích 2 cặp gen xác định 2 cặp tính trạng trong trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết. – Di truyền độc lập: + 2 cặp gen tồn tại trên 2 cặp NST. + Các cặp gen phân li độc lập và tổ hợp tự do ở F1 tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. + Kết quả lai phân tích tạo 4 kiểu gen và 4 kiểu hình có tỷ lệ 1 : 1 : 1 : 1. – Di truyền liên kết: + 2 cặp gen tồn tại trên cùng một NST. + Các cặp gen liên kết khi giảm phân ở F1 tạo ra 2 loại giao tử. +Kết quả lai phân tích tạo ra 2 kiểu gen và 2 kiểu hình có tỷ lệ 1 : 1. * Ý nghĩa của di truyền liên kết gen: – Hạn chế sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp. – Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen cùng một NST. Nhờ đó trong chọn giống, người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt đi kèm với nhau
Menden cho lai 2 cây đậu Hà Lan bố mẹ đều có kiểu gen giống nhau, thu đựoc kết quả ở thế hệ con như sau: Hạt vàng, trơn 315 : hạt vàng, nhăn 101 : hạt xanh, trơn 108 : hạt xanh, nhăn 32 hạt
a) Kết quả lai tuân theo quy luật di truyền nào?
b) Xác định kiểu gen của cây bố mẹ và các con.
Câu trả lời của bạn
a, Quy luật di truyền chi phối
b,
Xét sự phân tính của từng cặp tính trạng:
Trơn :Nhăn = (315+ 108): (101 +32) = 3:1.
—» Suy ra (A) là trội hoàn toàn so với nhăn (a).
—» Bố mẹ dị hợp về cặp gen này: Aa X Aa
Vàng : Xanh I (315 + 101): (108 + 32) = 3:1.
—» Suy ra vàng (B) là trội hoàn toàn so với xanh (b).
—> Bố mẹ dị hợp về cặp gen này: BbxBb.
-Xét sự di truyền đồng thời cả hai tính trạng:
Ở F1 phân tính theo tỉ lệ: 9 : 3 : 3 : 1 = (3 trơn : 1 nhăn) X (3 vàng : 1 xanh)
—► 2 cặp tính trạng này tuân theo quy luật phân li độc lập của Menđen.
+ Kiểu gen của các con:
p AaBb 1 AaBb
Gp: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, Ab, ab
Lập bảng ta được F1 có 9 kiểu gen là:
AABB : 2 AABb : 2 AaBB : 4 AaBb : 1 AAbb : 2 Aabb : 1 aaBB : 2 aa Bb : 1 aabb Và có 4 kiểu hình là: 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn.
Sau khi học xong các quy luật di truyền Men-đen, bạn Tuấn làm thí nghiệm kiểm chứng như sau cho thân lúa chín sớm thuần chủng lai với lúa thân thấp chín muộn F1 thu được lúa thân cao-chín sớm cho F1 lai phân tích đời sau thu được 50 % lúa thân cao-chín sớm, 50% lúa thân thấp chín muộn. Tuấn thắc mắc không hiểu vì sao .Bằng kiến thức đã học em hảy giải thích và lập sơ đồ lai
Câu trả lời của bạn
P: Lúa thân cao, chín sớm x lúa thân thấp, chín muộn
F1 100% thân cao, chín sớm
\(\rightarrow\)cao, chín sớm là trội so với thấp, chín muộn
+ Qui ước: A: cao, a: thấp
B: chín sớm, b: chín muộn
+ Ptc \(\rightarrow\) F1: dị hợp 2 cặp gen
F1: lai phân tích thu được tỷ lệ KH: 1 cao, chín sớm : 1 thấp, chín muộn = 2 tổ hợp
1 bên F1 cho 2 giao tử \(\rightarrow\) 2 cặp gen cùng nằm trên 1 NST tuân theo qui luật tương tác gen
+ Ptc: AB/AB x ab/ab
F1: AB/ab
F1 lai phân tích: AB/ab x ab/ab
KG: 1AB/ab : 1ab/ab
KH: 1 cao, chín sớm : 1 thấp, chín muộn
(Ở bài này em lưu ý đây không phải là tuân theo qui luật của men đen. Nếu tuân theo quy luật menden thì kết quả cho F1 lai phân tích sẽ có tỷ lệ KH là 1 : 1 : 1 : 1)
C1: a) Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi giống nhau và giống hệt ADN mẹ? Có trường hợp nào qua nhân đôi ADN con khác ADN mẹ không?
b) Tế bào lưỡng bội của một loài mang 3 cặp NST tương đồng. Cặp I mang 1 cặp gen Aa. Cặp II mang 2 cặp gen dị hợp: Bb và Cc. Cặp III mang 1 cặp gen Dd. Qua giảm phân bình thường tế bào này cho những loại giao tử nào?
C2: a) Giả sử có hai loài thực vật trong đó một loài sinh sản vô tính và một loài sinh sản hữu tính. Sau một triệu năm thì loài nào có nguy cơ tuyệt chủng cao hơn? Vì sao?
b) Tế bào của một loài giao phối có n cặp gen trong đó có a cặp gen đồng hợp. Hỏi khi phát sinh giao tử có thể tạo ra được bao nhiêu loại giao tử.
Câu trả lời của bạn
1.
a, Hai ADN con tạo ra qua cơ chế nhân đôi giống hệt ADN mẹ là do quá trình tự nhân đôi ADN diễn ra theo:
- Nguyên tắc khuôn mẫu: cả hai mạch của AND đều tham gia làm khuôn để tổng hợp ADN con.
- Nguyên tắc bổ sung: các nucleotit trên mỗi mạch đơn của ADN liên kết với các nucleotit trong môi trường nội bào theo nguyên tắc A – T; G – X và ngược lại.
- Nguyên tắc bán bảo toàn: Mỗi ADN con có một mạch đơn của ADN mẹ và một mạch mới được tổng hợp.
* Có trường hợp ADN con tạo ra qua cơ chế nhân đôi khác ADN mẹ đó là khi quá trình nhân đôi của ADN bị rối loạn.( Xảy ra mất một hoặc một số cặp nucleotit; thêm một hoặc một số cặp nucleoti; thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác)
b, Qua giảm phân cho các loại giao tử:
- Nếu hai cặp gen Bb và Cc nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và sắp xếp: BC/ bc thì các giao tử tạo ra là: ABCD ; AbcD ; aBCD ; abcD ; ABCd ; Abcd ; aBCd ; abcd
- Nếu hai cặp gen Bb và Cc nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và sắp xếp Bc/ bC thì các giao tử tạo ra là: ABcD ; AbCD; aBcD ; abCD ; ABcd ; AbCd ; aBcd ; abCd
Đề: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau. Ở 1 phép lai, đời con thu được kiểu hình với tỉ lệ 1 cây cao, hoa đỏ; 1 cây cao, hoa trắng; 1 cây thấp, hoa đỏ; 1 cây thấp, hoa trắng. Hãy suy luận để tìm ra kiểu gen của bố mẹ
Câu trả lời của bạn
- F1 có 1 cao: 1 thấp => P: Aa x aa.
- f1 có 1 đỏ: 1 trắng => P: Bb x bb
Vì 2 cặp tính trạng di truyền độc lập nên => P: AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb
ở 1 loài thực vật, khi lai cơ thể thuần chủng thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng đc F1 đồng tính thân cao, hoa đỏ. cho F1 giap phấn vs 1 cây chưa bt kiểu gen( cây M) thu đc F2 2370 cây thân cao, hoa đỏ và 789 cây thân thấp hoa đỏ. XĐinh Kgen của cây F1 và cây M. bt mỗi gen qqui định 1 tính trạng
Câu trả lời của bạn
+ P: thân cao, hoa đỏ x thân thấp, hoa trắng
F1: 100% thân cao, hoa đỏ
Suy ra: tính trạng thân cao, hoa đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so tính trạng thân thấp, hoa trắng
+ Quy ước: A: thân cao, a: thân thấp
B: hoa đỏ, b: hoa trắng
+ Ptc: thân cao, hoa đỏ x thân thấp, hoa trắng
F1: thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen
+ F1 x cây M
F2 có: cao : đỏ = 3 : 1 (Aa x Aa)
100% hoa đỏ: Bb x BB
+ F2 có 2 loại KH với tỉ lệ 3 : 1
Suy ra có hiện tượng liên kết gen
KG của F1 là: AB/ab, cây M là: AB/aB
+ Sơ đồ lai:
Ptc: AB/AB x ab/ab
F1: AB/ab
F1 x cây M: AB/ab x AB/aB
F2: 1AB/AB : 1AB/aB : 1AB/ab : 1aB/ab
KH: 3 cao, đỏ : 1 thấp, đỏ
ở ngô cây cao hạt vàng là trội hoàn toàn so với cây thấp hạt trắng . tổ hợp 2 cặp tính trạng trên có bn KG, KH
Câu trả lời của bạn
Quy ước gen:
A quy định cây cao
a : quy định cây thấp
B quy định hạt vàng
b:quy định hạt trắng
-Cây cao ,hạt vàng có kiểu gen : AABB hoặc AaBB hoặc AaBb hoặc AABb.
-Cây thấp, hạt trắng có kiểu gen aabb.
Tổ hợp hai cặp tính trạng -> Xảy ra 4 trường hợp.
+TH1:
Sơ đồ lai :
P: AABB × aabb
F1:- TLKG: 100%AaBb
-TLKH:100 cây thân cao, hạt vàng.
+TH2:
Sơ đồ lai:
P: AaBB × aabb
F1:-TLKG:1AaBb:1aaBb
-TLKH:1cây thân cao, hạt vàng:1 cây thân thấp, hạt vàng.
+TH3:
Sơ đồ lai :
P: AaBb× aabb
F1:-TLKG: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
-TLKH:1 thân cao, hạt vàng:1 thân cao, hạt trắng :1 thân thấp, hạt vàng:1 thân thấp, hạt trắng.
+TH3:
Sơ đồ lai:
P: AABb × aabb
F1: -TLKG:1AaBb:1Aabb
-TLKH: 1thân cao, hạt vàng:1 thân cao, hạt trắng
ở đậu hà lan,người ta xét sự di truyền của tính trạng màu sắc và hình dạng hạt.Mỗi cặp tính ragj được quy định bởi 1 cặp gen ,tính trạng trội là trội hoàn toàn .
Trong 1 phép lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng thu được F1 có kiểu hình 100% hạt vàng ,vỏ trơn .cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau được F2 có tỉ lệ như sau :315 vàng , trơn :101 vàng,nhăn:108 xanh,trơn :32 xanh ,nhăn.
a. giải thích ntn để xđ qui luạt di truyền của các tính trạng rên?
b.xác định kiểu gen,kiểu hình của P và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
NếuF3 phân li theo tỉ lệ 1 vàng trơn:1vangf nhăn:1 xanh trơn:1 xanh nhăn thì 2 cá thể bố mẹ ở F2 có kiểu gen ,kiểu hình ntn?
Câu trả lời của bạn
a. + P tc thu được F1: 100% hạt vàng, trơn
\(\rightarrow\) hạt vàng, trơn là tính trạng trội so với hạt xanh, nhăn
A: vàng, a: xanh; B: trơn, b: nhăn
+ Xét riêng
- Vàng : xanh = 3 : 1
- Trơn : nhăn = 3 : 1
+ Xét chung
(Vàng : xanh) (trơn : nhăn) = 9 : 3 : 3 : 1 giống tỉ lệ bài cho \(\rightarrow\) qui luật phân li độc lập
b. F1 x F1 thu được F2 có tỉ lệ \(\approx\) 9 : 3 : 3 : 1 = 16 tổ hợp = 4 x 4
\(\rightarrow\) mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử \(\rightarrow\) F1 dị hợp 2 cặp gen \(\rightarrow\) KG của F1 là AaBb
+ Ptc là: AAbb x aaBB hoặc AABB x aabb
+ TH1: P: AABB x aabb
F1: 100%AaBb
F1 x F1: AaBb x AaBb
F2: 9A_B_ : 3A_ bb : 3aaB_ : 1aabb
KH: 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
+ F3 phân li tỉ lệ KH 1 vàng trơn : 1 vàng nhăn : 1 xanh trơn : 1 xanh nhăn
- Vàng : trơn = 1 : 1 \(\rightarrow\) Aa x aa
- xanh : nhăn = 1 : 1 \(\rightarrow\) Bb x bb
+ Hai cây ở F2 đem lai là: AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb
nếu trong tế bào của 1 loại giao phối xét 2 cặp của nst tương đồng kí hiệu AaBb thì khi giảm phân và thụ tinh bình thường sẽ cho ra các kiểu tổ hợp NSt nào trong các gia tử và hợp tử
Câu trả lời của bạn
Các loại giao tử: AB; Ab; aB; ab.
Các loại hợp tử: AABB; AABb; AaBB; AaBb; AAbb; Aabb; aaBB; aaBb, aabb
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *