Trong bài học này các em được tìm hiểu về khái niệm, các dạng đột biến và nguyên nhân của đột biến gen, qua đó các em biết được vai trò vừa có lợi vừa có hại của đột biến gen, đặc biệt là những hậu quả khó lường trước đối với đột biến gen ở người.
Do ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể làm rối loạn quá trình tự sao của phân tử ADN (sao chép nhầm), xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người gây ra.
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 21 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Mức độ đột biến gen có thể xảy ra ở:
Nguyên nhân của đột biến gen là:
Câu 3- 5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 21để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 64 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 64 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 64 SGK Sinh học 9
Bài tập 1 trang 49 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 49 SBT Sinh học 9
Bài tập 1 trang 52 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 52 SBT Sinh học 9
Bài tập 3 trang 52 SBT Sinh học 9
Bài tập 4 trang 52 SBT Sinh học 9
Bài tập 6 trang 53 SBT Sinh học 9
Bài tập 1 trang 53 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 53 SBT Sinh học 9
Bài tập 3 trang 54 SBT Sinh học 9
Bài tập 4 trang 54 SBT Sinh học 9
Bài tập 5 trang 54 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Mức độ đột biến gen có thể xảy ra ở:
Nguyên nhân của đột biến gen là:
Cơ chế dẫn đến phát sinh đột biến gen là:
Hậu quả của đột biến gen là:
Đặc điểm của đột biến gen lặn là:
Đột biến gen là gì? Nêu một số dạng biến đổi cấu trúc của gen?
Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất.
Nguyên nhân gây đột biến gen là gì?
a) Đột biến gen phát sinh do sự rối loạn trong quá trình tự sao chép ADN dưới atcs dụng của các yếu tố tự nhiên.
b) Đột biến gen phát sinh do con người gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí và hoá học.
c) Do quá trình giao phối giữa các cá thể khác loài.
d) Cả a và b.
Gen B có 3000 nuclêôtit. Gen B đột biến thành gen b. Khi 2 gen này cùng nhân đôi 1 lần đã lấy từ môi trường tế bào 5998 nuclêôtit.
1. Xác định chiều dài của gen b.
2. Xác định dạng đột biến từ gen B thành gen b.
Chiều dài của gen B là 4080 \({A^0}\). Khi sự nhân đôi liên tiếp 2 lần từ gen B đã tạo ra gen b có 2402 nuclêôtit.
1. Xác định dạng đột biến từ gen B thành gen b?
2. Gen B đột biến thành gen b vẫn có chiều dài như gen B thì đó là dạng đột biến nào?
Gen B dài 4080\( {A^0}\), có hiệu của A với loại nuclêôtit khác là 30% số nuclêôtit của gen. Gen B đột biến thành gen b. Khi 2 gen cùng tự nhân đôi 1 lần thì môi trường nội bào cung cấp cho gen b kém gen B là 5A và 4G.
Xác định số nuclêôtit từng loại của gen b.
Gen B có 3000 nuclêôtit, trong đó có A = \( \frac{1}{2}\)G. Gen B đột biến thành gen b, nhưng số lượng nuclêôtit của 2 gen vẫn bằng nhau. Gen b có tỉ lệ A/G = 50,15%. Xác định kiểu đột biến từ gen B thành gen b.
Một mạch của gen B mạch kép có 120T, 240A, 360X và 480G. Gen B đột biến thành gen b. Khi gen b nhân đôi 1 lần đã lấy từ môi trường nội bào 2398 nuclêôtit. Xác định dạng đột biến từ gen B thành gen b.
Gen S đột biến thành gen s. Gen S và s tự nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn so với cho gen S là 28 nuclêôtit. Xác định dạng đột biến xảy ra với gen S.
Một loài có gen A quy định hoa đỏ, gen a quy định hoa trắng. Khi cho lai hai cá thể mang thể ba AAa giao phấn với nhau, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 như thế nào?
Tính chất biểu hiện của đột biến gen chủ yếu là
A. có lợi cho cá thể.
B. không có lợi và không có hại cho cá thể.
C. có hại cho cá thể.
D. có ưu thế so với bố, mẹ.
Sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen trong đời cá thể như thế nào?
A. Đột biến gen trội chỉ biểu hiện khi ở thể đồng hợp.
B. Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp và dị hợp.
C. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ở thể dị hợp.
D. Đột biến gen lặn không biểu hiện được.
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen thường liên quan tới
A. một cặp nuclêôtit.
B. một số cặp nuclêôtit.
C. nhiều cặp nuclêôtit.
D. toàn bộ các cặp nuclêôtit.
Thể đột biến là
A. cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện chỉ ở kiểu hình trội.
B. cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện chỉ ở kiểu hình trung gian.
C. cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện chỉ ở kiểu hình lặn.
D. cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện ở kiểu hình.
Quan sát hình sau và cho biết loại đột biến gen nào xảy ra?
Cả (A) và (B) đều là đột biến mất 1 cặp nuclêôtit.
Cả (A) và (B) đều là đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit.
(A) - mất cặp, (B) — thêm 1 cặp.
(A) - thêm cặp, (B) - mất 1 cặp.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
: Một đoạn gen sau khi xảy ra đột biến th? mất đi 1 liên kết H nhưng chiều dài không thay đổi. Đây là đột biến gen dạng g??
A. Thay thế 1 cặp A-T băng 1 cặp G-X.
B. Thêm một cặp G-X.
C. Mất 1 cặp A-T.
D.Thay thế 1 cặp G-X băng 1 cặp A-T.
Câu trả lời của bạn
: Một đoạn gen sau khi xảy ra đột biến th? mất đi 1 liên kết H nhưng chiều dài không thay đổi. Đây là đột biến gen dạng g??
A. Thay thế 1 cặp A-T băng 1 cặp G-X.
B. Thêm một cặp G-X.
C. Mất 1 cặp A-T.
D.Thay thế 1 cặp G-X băng 1 cặp A-T.
Điều sau đây không A. Là những biến dị không làm biến đổi vật chất di truyền nên không di truyền cho thế hệ sau. B. Là những biến đổi không xuất hiện trong quá trình phát triển của cá thể, mà chỉ xuất hiện ở thế hệ sau. C. Là các biến dị do tổ hợp lại các tính trạng có sẵn ở bố mẹ. D. Có thể biểu hiện hoàn toàn khác với bố mẹ.
Câu trả lời của bạn
D.Có thể biểu hiện hoàn toàn khác với bố mẹ.
Một gen có tổng số Nu là 3000. Nu loại A = 500. Gen bị đột biến chỉ liên quan đến 1 bộ ba. Số liên kết hidro của gen đột biến là 4009. Xác định dạng đột biến.
Câu trả lời của bạn
-Gọi gen chưa đột biến là A
gen đột biến là a.
Ta có: NA=3000; AA=500
=> GA=\(\dfrac{N_A}{2}-A_A\)=1000
=> HA= 2AA+3GA=4000 (liên kết)
Ha - HA= 4009 - 4000= 9
=> Sau đột biến tăng 9 liên kết Hidro.
Mà theo đề ta có gen đột biến liên quan đến 1 bộ ba => Liên quan đến 3 Ribonu => Liên quan đến 3 cặp Nu.
9 liên kết : 3 cặp Nu = 3
Mà cặp G-X liên kết với nhau bằng 3 liên kết Hidro.
=> Đây là đột biến thêm 3 cặp G-X.
a) thế nào là đột biến gen? Nếu trong quá trình nhân đôi của gen khi xảy ra sự bắt đôi bổ xung sai giữa các nuclêôtit thì dẫn dạng đột biến gì? nêu cơ chế biểu hiện của đột biến gen được phát sinh trong quá trình giảm phân?
b) những cơ chế di truyền có thể xảy ra ở cấp độ phân tử?
Câu trả lời của bạn
a) - Đột biến gen là những biến đổi nhỏ xảy ra trong cấu trúc của gen. Những biến đổi này thường liên quan đến 1 cặp nuclêôtit (đột biến điểm) hoặc 1 số cặp nuclêôtit.
- Nếu trong quá trình nhân đôi của gen khi xảy ra sự bắt đôi bổ sung sai giữa các nuclêôtit dẫn đến đột biến gen loại thay thế nuclêôtit.
- Ý 3:
+ Nếu gen đột biến là trội, nó có thể được biểu hiện ngay ra kiểu hình của cơ thể mang đột biến đó.
+ Nếu gen đột biến là lặn, nó sẽ tồn tại ở trạng thái dị hợp tử bị gen trội tương ứng át đi. Khi được tổ hợp lại ở trạng thái đồng hợp tử, gen đột biến lặn mới được biểu hiện ra kiểu hình .
Câu trả lời của bạn
- Enzim 1 cắt ADN theo chiều dọc: Cắt lk hidro vì tỷ lệ các loại nu của 1 nửa ko tuân theo nguyên tắc bổ sung: G khác X và A + G ko bằng 50% tổng nu.
- Enzim 2 cắt ADN theo chiều ngang: cát lk photphodieste vì trong 1 nửa ADN tỷ lệ các loại nu vẫn tuân theo NTBS: A=T và G = X
Một gen cấu trúc có chiều dài l=4569,6 A, có tỉ lệ A/X =1/3. Một đột biến xảy ra không làm thay đổi số lượng nucleotit nhưng làm cho nucleotit loạiG tăng lên là 1. Hãy cho biết:
a. Số nucleotit từng loại trước đột biến
b. Đột biến trên thuộc loại nào, tính số nu từng loại sau đột biến
c. Gen sau đột biến tiến hành nhân đôi 5 lần. Tính số nucleotit môi trường nội bào phải cung cấp
Câu trả lời của bạn
tổng số Nu = 2xL/3.4 = 2*456.9/3.4 = 2688 Nu
a. ta có A/X = 1/3 => X = 3A (1)
N = 2*(A + X) (2)
từ (1) và (2) => A = T = 336 nu, G = X = 1008 Nu
b. Do số lượng Nu sau đb vẫn không thay đổi => đb dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X
A' = T' = 336-1 = 335 Nu
G' = X' = 1008+1 = 1009 Nu
c. số Nu môi tường cc = N(2\(^k\) - 1) = 2688 x 31 = 83328 Nu
Gen A có 150 chu kì xoắn và có tổng số 3000 LK hidro. Gen A bị đột biến mất 3 cặp nu thành gen a, gen a có tổng số liên kết H ít hơn gen A là 6 Lk . Hãy xđ :
a. Số nu mỗi lọa của gen A
b.Số nu mỗi lọa của gen a
Câu trả lời của bạn
a. Số nu của gen A là: 150 x 20 = 3000 nu = 2(A + G) (1)
Và số liên kết H là: 2A + 3G = 3000 (2)
+ Từ 1 và 2 ta có: A = T = 1500 nu; G = X = 0 nu
b. Gen a
Gen a ít hơn gen A 3 cặp nu ít hơn 6 liên kết
Suy ra A mất 3 cặp AT tạo thành gen a
+ Số nu mỗi loại của gen a là: A = T = 1497 nu; G = X = 0 nu
Nêu các đặc điểm của biến dị tổ hợp
Câu trả lời của bạn
Biến dị tổ hợp là tổ hợp lại các vật chất di truyền vốn có của ông bà tổ tiên.
+ Nguyên nhân: do quá trình giao phối.
+ Cơ chế phát sinh: xảy ra do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể trong giảm phân và thụ tinh, do hoán vị gen, do tương tác gen.
+ Biểu hiện: Sự sắp xếp lại các tính trạng vốn có của bố mẹ, tổ tiên, hoặc xuất hiện tính trạng mới.
+ Ý nghĩa: Là nguồn biến dị thường xuyên và vô tận ở sinh vật, tăng tính đa dạng cho sinh giới, là nguồn nguyên liệu quan trọng trong chọn giống và tiến hoá.
Kiểu hình có kiểu gen aabb ở F1 trong 1 phép lai thuộc loại biến dị nào ,nêu cơ chế xuất hiện loại biến dị đó ,từ đó liên hệ giải thích tại sao không thể tìm được hai người trên Trái Đất có kiểu gen hoàn toàn giống nhau(trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng)
MẤY BẠN GIÚP MÌNH VỚI NHA ,MÌNH CẢM ƠN TRƯỚC
Câu trả lời của bạn
Có thể đây là loại biến dị tổ hợp
Cơ chế:chính sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện những kiểu hình khác P
Không thể tìm được 2 người trên trái đất có kiểu gen hoàn toàn giống nhau trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng vì số biến dị tổ hợp mà 1 cặp bố mẹ tạo ra là rất lớn(223x223 kiểu hợp tử khác nhau)
(đây chỉ là kiến thức của riêng mình.Có gì thiếu hoặc sai sót bạn thông cảm nha!)
mọt gen có 4800 lk H và có tỉ lệ \(\dfrac{A}{G}\) = \(\dfrac{1}{2}\), bị đột biến thành alen mới có 4801 lk H và có khối lượng 108.104 đvC. số Nu mỗi loại của gen sau đột biến?
Câu trả lời của bạn
+ Gen trước đột biến có
2A + 3G = 4800 liên kết
A/G = 1/2
Suy ra: A = T = 600 nu; G = X = 1200 nu
+ Gen sau đột biến có:
- Số nu của gen sau đột biến là: 108.104 : 300 = 3600 nu
* Cách 1: Ta có
2( A+ G) (1)
2A + 3G = 4801 (2)
- Từ 1 và 2 ta có số nu mỗi loại của gen sau đột biến là:
A = T = 599 và G = X = 1201
* Cách 2
+ Số nu của gen sau đột biến là 3600 nu = số nu của gen trước đột biến
+ Số liên kết H của gen sau đột biến tăng lên 1 liên kết so với gen trước đột biến
\(\rightarrow\) Đột biến ko làm thay đổi số nu của gen nhưng làm tăng 1 liên kết H
\(\rightarrow\) đột biến thay thế 1 cặp AT = 1 cặp GX
\(\rightarrow\) số nu mỗi loại của gen sau đột biến là:
A = T = 599 nu; G = X = 1201 nu
trong quá trình sao mã nếu xảy ra đột biến mất 3 nu thì sảy ra hậu quả gì?
mn giúp mk nha
Câu trả lời của bạn
sẽ dẫn đến hiện tượng mã di truyền bị đọc sai từ vị trí xảy ra đột biến . Và làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit làm thay đổi cấu trúc của protein
Ở phép lai: giao tử đực Aa x gaio tử cái Aa, sinh ra đời con có một đột biến có kiểu gne AAaa
a) Thể đột biến này có bộ NST như thế nào?
b) Trình bày cơ chế phát sinh thể đột biến nói trên
Câu trả lời của bạn
a. 4n hoặc 2n + 2
b. Trong phát sinh giao tử của cơ thể bố mẹ (Aa), bộ NST (hoặc cặp NST Aa) ko phân ly trong giảm phân 1, giảm phân 2 bình thường => KQ tạo ra giao tử Aa. Khi hai loại giao tử đực và cái có bộ NST Aa thụ tinh với nhau sẽ tạo ra hợp tử AAaa phát triển thành thể ĐB nói trên.
Ở phép lai Aa x Aa, sinh ra đời con có một thể đột biến có kiểu gen AAA
a, Thể đột biến này có bộ NST như thế nào?
b, Nêu cơ chế hình thành thể đột biến nói trên?
Câu trả lời của bạn
a. P: Aa x Aa
F1: KG: 1AA : 2Aa : 1aa (giảm phân bình thường)
+ Cơ thể đột biến có KG AAA thuộc thể đột biến tam bội
b. Cơ chế phát sinh
+ P: Aa x Aa (1 bên bố hoặc mẹ ko phân li trong GPII)
Gp: (A : a) x (AA : aa : O)
+ Sự kết hợp giữa giao tử bình thường (A) với giao tử đột biến AA
tạo đời con có KG AAA
Phân biệt đột biến và thường biến?
Câu trả lời của bạn
Gen B có 3600 H và có chiều dài là 5100. phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có hiệu giữa U với A là 120 Nu và tỷ lệ giữa G với X là 2/3.
a) tính số lượng từng loại Nu của gen B
b) Tính số lượng từng loại Nu của phân tử mARN
c) gen trên qui định tổng hợp 1 phân tử protein có bao nhiều axit amin?
Câu trả lời của bạn
+ Ta có:
- số liên kết H của gen là: 2A + 3G = 3600 (1)
- Số nu của gen: (5100 : 3.4) x 2 = 2 (A + G) = 3000 (2)
- Từ 1 và 2 ta có: A = T = 900 nu, G = X = 600 nu
+ Số bộ ba mã hóa axit amin của phân tử mARN là: 1500 : 3 = 500 bộ ba
- Số aa có trong phân tử protein là: 500 - 2 = 498 aa
Gen D dài 4080 Å. Gen D đột biến thành gen d. Khi gen d tự sao 1 đợt đã lấy từ môi trường nội bào 2398 nuclêôtit. Xác định dạng đột biến nói trên.
Câu trả lời của bạn
Số nuclêôtit của gen D là: (4080 :3,4) x 2 = 2400 (nuclêôtit)
Gen d ít hơn gen D số nuclêôtit là: 2 nuclêôtit tức 1 cặp nuclêôtit.
Do đó dạng đột biến đã xảy ra là mất đi 1 cặp nuclêôtit khiến gen D đột biến thành gen d.
Tại sao đột biến gen thường có hại tần số thấp nhưng là nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa?
Câu trả lời của bạn
đột biến gen thường có hại tần số thấp nhưng là nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa vì:
- Phần lớn đột biến gen trong tự nhiên là có hại cho cơ thể sinh vật vì chúng phá vỡ mối quan hệ hài hoà trong kiểu gen, trong nội bộ cơ thể, giữa cơ thể với mội trường đã được hình thành qua chọn lọc tự nhiên. Trong môi trường quen thuộc, đa số thể đột biến thường tỏ ra có sức sống kém hoặc kém thích nghi so với dạng gốc. Đặt vào điều kiện mới, nó có thể tỏ ra thích nghi hơn, có sức sống cao hơn. Thí dụ trong mội trưòng không có DDT thì dạng ruồi mang đột biến kháng DDT sinh trưởng chậm hơn dạng ruồi bình thường, nhưng khi phun thuốc DDT thì lại có lợi cho ruồi.
- Tuy đột biến thường có hại nhưng phần lớn alen đột biến là alen lặn, xuất hiện ở một giao tử nào đó, alen lặn sẽ đi vào hợp tử và tồn tại bên cạnh alen trội tương ứng ở thể dị hợp, do đó không biểu hiên thành kiểu hình. Trải qua nhiều thế hệ giao phối các alen lặn được nhân lên, có điều kkiện gặp gỡ nhau trong giao phối tạo nên thể đồng hợp và biểu hiên thành kiểu hình. Giá trị thích ứng của một đột biến có thể thay đổi tuỳ tổ hợp gen. một đột biến nằm trong tổ hợp này có hại nhưng tồn tại trong tổ hợp gen khác lại trở nên có lợi. Vì vậy có thể nói tính lợi, hại của đột biến gen chỉ là tương đốí.
- Nhờ quá trình giao phối các đột biến được phát tán trong quần thể tạo ra vô số biến dị tổ hợp. Có thể nói đột biến là nguồn nguyên kiệu sơ cấp còn biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên do đó đều tạo nên vốn gen của quần thể. Sự tiến hoá không chỉ sử dụng các đột biến mới xuất hiện mà còn huy động kho dự trữ các gen đột biến đã phát sinh từ lâu nhưng tiêm ẩn trong trạng thái dị hợp.
Hãy giải thích vì sao cùng là kiểu đột biến thay thế nucleotit, có một số trường hợp không gây hậu quả gì nhưng một số trường hợp khác lại gây hậu quả rõ rệt đối với cơ thể sinh vật?
Câu trả lời của bạn
Là bởi vì đột biến thay thế gồm 2 loại là thay thế cùng loại và thay thế khác loại.
đột biến thay thế cùng loại thường ít gây ra hậu quả nghiêm trọng bằng thay thế khác loại.
mặt khác nếu dột biến thay thế nucleotit mà k làm thay đổi axit amin(thường là ở vị trí thứ 2 hoặc 3 trong 3 cặp nu) trong protein thì sẽ k gây hậu quả gì,còn nếu thay thế lam thay đổi axit amin(thường là ở vị trí cặp nucleotit đầu trong 3 cặp) mã hóa cho bộ ba đó thì sẽ dẫn đến hậu quả rõ rệt.
Bởi vì nói tới protein là người ta nhắc đến axit amin trong chuỗi polipeptit,chứ k nói đến về nucleotit.
so sánh đột biến và thường biến
Câu trả lời của bạn
* đột biến là những biến đổi trong vật chất di truyền, xảy ra ở cấp độ phân tử (AND, gen) hay ở cấp độ tế bào (NST)
* thường biến là những biến đổi của kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới sự ảnh hưởng trực tiếp của môi trường
* sự khác nhau:
- đột biến:
+ biến đổi kiểu gen, biến đổi cấu trúc và số lượng nhiễm sắc thể
+ có di truyền qua các đời
+ là nguồn nguyên liệu quan trọng trong tiến hóa và chọn giống
+ xuất hiện riêng lẽ theo từng cá thể
+ thường có hại cho cơ thể sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc và duy trì lâu đời gây rối loạn trong tổng hợp protein
- thường biến:
+ biến đổi kiểu hình
+ không di truyền
+ xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định của thường biến
+ có chịu tác động của điều kiện mội trường nên có ý nghĩa thích nghi có lợi cho cơ thể sinh vật
Ở một phép lai giữa hai cây lưỡng bội, giao tử đực AABB x giao tử cái aabb. Đời con đã phát sinh 1 cây có kiểu gen AAaBb
a) Cây AAaBb nói trên thuộc dạng đột biến nào
b) Trình bày cơ chế sinh ra cây AAaBb nói trên
Câu trả lời của bạn
a. ĐB lệch bội dạng thể ba nhiễm.
b. ĐB phát sinh trong quá trình phát sinh giao tử đực: cặp NST AA ko phân ly, cặp BB phân ly bình thường => KQ tạo ra loại giao tử AAB (n+1).
Quá trình phát sinh giao tử cái bình thường => tạo giao tử ab (n)
Sự thụ tinh giữa giao tử đực AAB với giao tử cái ab sẽ tạo ra hợp tử AAaBb phát triển thành thể ĐB nói trên
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *