Trong bài học này các em được tìm hiểu về khái niệm, các dạng đột biến và nguyên nhân của đột biến gen, qua đó các em biết được vai trò vừa có lợi vừa có hại của đột biến gen, đặc biệt là những hậu quả khó lường trước đối với đột biến gen ở người.
Do ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể làm rối loạn quá trình tự sao của phân tử ADN (sao chép nhầm), xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người gây ra.
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 21 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Mức độ đột biến gen có thể xảy ra ở:
Nguyên nhân của đột biến gen là:
Câu 3- 5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 21để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 64 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 64 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 64 SGK Sinh học 9
Bài tập 1 trang 49 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 49 SBT Sinh học 9
Bài tập 1 trang 52 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 52 SBT Sinh học 9
Bài tập 3 trang 52 SBT Sinh học 9
Bài tập 4 trang 52 SBT Sinh học 9
Bài tập 6 trang 53 SBT Sinh học 9
Bài tập 1 trang 53 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 53 SBT Sinh học 9
Bài tập 3 trang 54 SBT Sinh học 9
Bài tập 4 trang 54 SBT Sinh học 9
Bài tập 5 trang 54 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Mức độ đột biến gen có thể xảy ra ở:
Nguyên nhân của đột biến gen là:
Cơ chế dẫn đến phát sinh đột biến gen là:
Hậu quả của đột biến gen là:
Đặc điểm của đột biến gen lặn là:
Đột biến gen là gì? Nêu một số dạng biến đổi cấu trúc của gen?
Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất.
Nguyên nhân gây đột biến gen là gì?
a) Đột biến gen phát sinh do sự rối loạn trong quá trình tự sao chép ADN dưới atcs dụng của các yếu tố tự nhiên.
b) Đột biến gen phát sinh do con người gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí và hoá học.
c) Do quá trình giao phối giữa các cá thể khác loài.
d) Cả a và b.
Gen B có 3000 nuclêôtit. Gen B đột biến thành gen b. Khi 2 gen này cùng nhân đôi 1 lần đã lấy từ môi trường tế bào 5998 nuclêôtit.
1. Xác định chiều dài của gen b.
2. Xác định dạng đột biến từ gen B thành gen b.
Chiều dài của gen B là 4080 \({A^0}\). Khi sự nhân đôi liên tiếp 2 lần từ gen B đã tạo ra gen b có 2402 nuclêôtit.
1. Xác định dạng đột biến từ gen B thành gen b?
2. Gen B đột biến thành gen b vẫn có chiều dài như gen B thì đó là dạng đột biến nào?
Gen B dài 4080\( {A^0}\), có hiệu của A với loại nuclêôtit khác là 30% số nuclêôtit của gen. Gen B đột biến thành gen b. Khi 2 gen cùng tự nhân đôi 1 lần thì môi trường nội bào cung cấp cho gen b kém gen B là 5A và 4G.
Xác định số nuclêôtit từng loại của gen b.
Gen B có 3000 nuclêôtit, trong đó có A = \( \frac{1}{2}\)G. Gen B đột biến thành gen b, nhưng số lượng nuclêôtit của 2 gen vẫn bằng nhau. Gen b có tỉ lệ A/G = 50,15%. Xác định kiểu đột biến từ gen B thành gen b.
Một mạch của gen B mạch kép có 120T, 240A, 360X và 480G. Gen B đột biến thành gen b. Khi gen b nhân đôi 1 lần đã lấy từ môi trường nội bào 2398 nuclêôtit. Xác định dạng đột biến từ gen B thành gen b.
Gen S đột biến thành gen s. Gen S và s tự nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn so với cho gen S là 28 nuclêôtit. Xác định dạng đột biến xảy ra với gen S.
Một loài có gen A quy định hoa đỏ, gen a quy định hoa trắng. Khi cho lai hai cá thể mang thể ba AAa giao phấn với nhau, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 như thế nào?
Tính chất biểu hiện của đột biến gen chủ yếu là
A. có lợi cho cá thể.
B. không có lợi và không có hại cho cá thể.
C. có hại cho cá thể.
D. có ưu thế so với bố, mẹ.
Sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen trong đời cá thể như thế nào?
A. Đột biến gen trội chỉ biểu hiện khi ở thể đồng hợp.
B. Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp và dị hợp.
C. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ở thể dị hợp.
D. Đột biến gen lặn không biểu hiện được.
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen thường liên quan tới
A. một cặp nuclêôtit.
B. một số cặp nuclêôtit.
C. nhiều cặp nuclêôtit.
D. toàn bộ các cặp nuclêôtit.
Thể đột biến là
A. cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện chỉ ở kiểu hình trội.
B. cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện chỉ ở kiểu hình trung gian.
C. cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện chỉ ở kiểu hình lặn.
D. cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện ở kiểu hình.
Quan sát hình sau và cho biết loại đột biến gen nào xảy ra?
Cả (A) và (B) đều là đột biến mất 1 cặp nuclêôtit.
Cả (A) và (B) đều là đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit.
(A) - mất cặp, (B) — thêm 1 cặp.
(A) - thêm cặp, (B) - mất 1 cặp.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Mất một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 80.
B. Thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí bộ ba thứ 80.
C. Thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 80.
D. Thêm 1 cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 80.
Câu trả lời của bạn
Thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí bộ ba thứ 80.
Đáp án B
A. Đều thay đổi về cấu trúc gen.
B. Đều cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.
C. Đều là biến dị di truyền.
D. B và C đều đúng.
Câu trả lời của bạn
Đột biến gen có những điểm nào giống biến dị tổ hợp:
+ Đều cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.
+ Đều là biến dị di truyền.
Đáp án D
A. Trong các loại đột biến tự nhiên, đột biến gen có vai trò chủ yếu trong việc cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.
B. Đột biến gen là loại đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử.
C. Khi vừa được phát sinh, các đột biến gen sẽ được biểu hiện ngay kiểu hình và gọi là thể đột biến.
D. Không phải loại đột biến gen nào cũng di truyền được qua sinh sản hữu tính.
Câu trả lời của bạn
Khi vừa được phát sinh, các đột biến gen sẽ được biểu hiện ngay kiểu hình và gọi là thể đột biến.
Đáp án C
A. Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen
B. Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú.
C. Đột biến gen là nguyên nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá
D. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.
Câu trả lời của bạn
Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen
Đáp án A
A. Đột biến giao tử.
B. Đột biến tiền phôi.
C. Đột biến xôma.
D. Đột biến dị bội thể.
Câu trả lời của bạn
c
Loại đột biến không di truyền được cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính là Đột biến xôma.
Đáp án C
A. 3749
B. 3751
C. 3009
D. 3501
Câu trả lời của bạn
Tổng số liên kết hiđrô của gen sau đột biến là 3749.
Đáp án A
A. Thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T.
B. Mất một cặp A – T.
C. Thêm một cặp G – X.
D. Thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X.
Câu trả lời của bạn
Đột biến thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X.
Đáp án D
A. Giảm 1.
B. Giảm 2.
C. Tăng 1.
D. Tăng 2.
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
A. Làm gen bị biến đổi dẫn tới không kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ
B. Làm sai lệch thông tin di truyền dẫn tới làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp protein
C. Làm ngưng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được protein
D. Làm biến đổi cấu trúc NST dẫn tới cơ thể sinh vật không kiểm soát được quá trình tái bản của gen
Câu trả lời của bạn
Đáp án B
Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì: Làm sai lệch thông tin di truyền dẫn tới làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp protein.
Đáp án B
A. Do quá trình giao phối giữa các cá thể khác loài
B. Đột biến gen phát sinh do sự rối loạn trong quá trình tự sao chép ADN dưới tác động của các yếu tố tự nhiên
C. Con người gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí hoặc hóa học
D. Cả B và C đúng
Câu trả lời của bạn
D
D
Đáp án
Nguyên nhân gây đột biến gen là:
+ Đột biến gen phát sinh do sự rối loạn trong quá trình tự sao chép ADN dưới tác động của các yếu tố tự nhiên
+ Con người gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí hoặc hóa học.
Đáp án D
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
DBG
Là sự biến đổi một hay một số cặp nuclêôtit trong gen.
- Có 3 dạng đột biến điểm:
+ Mất 1 cặp nuclêôtit.
+ Thêm 1 cặp nuclêôtit.
+ Thay thế 1 cặp nuclêôtit.
Cơ chế: - Bắt cặp không đúng trong nhân đôi ADN (không theo NTBS),
hay tác nhân xen vào mạch khuôn hoặc mạch đang tổng hợp.
- Phải trải qua tiền đột biến mới xuất hiện đột biến.
ĐBNST:
kn: - Là những biến đổi trong cấu trúc hoặc số lượng NST.
- Có 2 dạng:
+ ĐB cấu trúc NST gồm mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
+ ĐB số lượng NST gồm thể lệch bội và thể đa bội.
Cơ chế: - Do mất, lặp, đảo hay chuyển vị trí của đoạn NST, do sự chuyển đoạn
diễn ra giữa các NST không tương đồng.
- Do sự không phân li của cặp NST trong quá trình phân bào.
Đặc điểm
ĐBgen
- Phổ biến.
- Làm thay đổi số lượng và trật tự sắp xếp các cặp nuclêôtit trong gen.
- Đột biến lặn không biểu hiện thành kiểu hình ở trạng thái dị hợp tử.
ĐBNST:
- Ít phổ biến.
- Làm thay đổi số lượng và trật tự sắp xếp các gen trên NST.
- Biểu hiện ngay thành kiểu hình.
Hậu quả
ĐBgen
- Làm gián đoạn 1 hay 1 số tính trạng nào đó (Gen mARN Prôtêin tính trạng).
- Ít ảnh hưởng đến sức sống và sự sinh sản của sinh vật.
ĐBNST
- Làm thay đổi 1 bộ phân hay kiểu hình của cơ thể.
- Ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của sinh vật.
Vai trò
ĐBgen
*Cung cấp nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hoá và chọn giống.
ĐB NST
*Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ yếu cho tiến hoá và chọn giống
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Do mất đoạn đầu trên NST số 21
Mất đoạn đầu trên NST số 21
NST số 21
Các nhà khoa học vẫn chưa thể tìm ra nguyên nhân chính xác gây ra bệnh ung thư máu. Gen di truyền và các yếu tố môi trường được cho là nguy cơ chính tạo cơ hội làm bệnh phát triển và bùng phát. Nhìn chung, bệnh ung thư máu xảy ra đột biến gen ADN ở một vài tế bào máu
Mất đoạn đầu trên NST số 21.
Mất đoạn đầu trên NST số 21
: Mất đoạn đầu trên NST số 21
Câu trả lời của bạn
Đoạn đầu NST số 21
Bệnh ung thư máu (ung thư bạch cầu) xảy ra khi có đột biến hoặc các thay đổi khác trong gen ADN của tế bào máu. ... Khi hồng cầu và tiểu cầu bị phá hủy với số lượng lớn, các triệu chứng bệnh sẽ xuất hiện.
Mất đoạn đầu trên NST số 21.
Mất đoạn đầu trên nst số 21
Mất đoạn đầu trên NST số 21
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *