Trong bài học này các em được tìm hiểu kiến thức về thành phần cấu trúc và chức năng của ARN, biết được cơ chế tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung của ARN để làm rõ mối quan hệ giữa ARN và gen.
Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen qui định trình tự các nuclêôtit trên mạch mARN
Gen là bản mã gốc mang thông tin di truyền, ARN là bản mã sao truyền đạt thông tin di truyền
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 17 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Tên gọi đầy đủ của phân tử ARN là:
Đặc điểm khác biệt của ARN so với phân tử ADN là:
Loại nuclêôtit có ở ARN và không có ở ADN là:
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 17để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 53 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 53 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 53 SGK Sinh học 9
Bài tập 4 trang 53 SGK Sinh học 9
Bài tập 5 trang 53 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 38 SBT Sinh học 9
Bài tập 5 trang 39 SBT Sinh học 9
Bài tập 6 trang 39 SBT Sinh học 9
Bài tập 7 trang 40 SBT Sinh học 9
Bài tập 25 trang 44 SBT Sinh học 9
Bài tập 28 trang 44 SBT Sinh học 9
Bài tập 29 trang 45 SBT Sinh học 9
Bài tập 30 trang 44 SBT Sinh học 9
Bài tập 31 trang 45 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Tên gọi đầy đủ của phân tử ARN là:
Đặc điểm khác biệt của ARN so với phân tử ADN là:
Loại nuclêôtit có ở ARN và không có ở ADN là:
Chức năng của tARN là:
Quá trình tổng hợp ARN được thực hiện từ khuôn mẫu của:
Loại ARN sau đây có vai trò trong quá trình tổng hợp prôtêin là:
Một phân tử mARN có 900 đơn phân, phân tử mARN đó có số phân tử đường đêôxyribôzơ là
ARN được tổng hợp theo mấy nguyên tắc? Đó là những nguyên tắc nào?
Một gen dài 5100 Å tiến hành phiên mã 5 lần. Tính lượng ribônuclêôtit mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình trên.
Đề cập đến chức năng của ARN, nội dung nào sau đây không đúng?
Những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ADN và ARN.
ARN tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? Nêu bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ gen - ARN
Một đoạn mạch của gen có cấu trúc sau:
Mach 1: A-T-G-X-T-X-G
Mạch 2: T-A-X-G-A-G-X
Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2.
Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit như sau:
A-U-G-X-U-G-A-X
Xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN nói trên.
Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin truyền?
a) ARN vận chuyển
b) ARN thông tin
c) ARN ribôxôm
d) Cả 3 loại ARN trên.
Một đoạn mARN có trình tự các nuclêôtit :
U U A X U A A U U X G A
1. Xác định trình tự các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen tổng hợp ra mARN?
2. Đoạn mARN trên tham gia tạo chuỗi axit amin. Xác định số axit amin trong chuỗi được hình thành từ đoạn mạch mARN?
Một phân tử mARN dài 2040\({A^0}\), có A = 40%, u = 20% và X =10% số nuclêôtit của phân tử ARN.
1. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của phân tử mARN.
2. Phân tử mARN chứa bao nhiêu bộ ba?
Một đoạn của gen B mang thông tin cấu trúc của một loại prôtêin có trình tự các nuclêôtit:
Mạch 1: A | G | X | G | G | A | A | T | A | G | T | A
Mạch 2: T | X | G | X | X | T | T | A | T | X | A | T
Xác định trình tự các nuclêôtit trên đoạn mạch ARN được tổng hợp từ gen trên?
Một đoạn mARN có trình tự các nuclêôtit:
U X G X X U U A U X A U G G U
Khi tổng hợp chuỗi axit amin thì cần môi trường tế bào cung cấp bao nhiêu axit amin?
Một phân tử dài mARN dài 4080\( {A^0} \), có A = 40%, U = 20%; và X = 10% số nuclêôtit của phân tử ARN. Số lượng từng loại nuclêôtit của phân tử mARN là
A. U= 240, A= 460, X= 140, G= 360.
B. U= 240, A= 480, X= 140, G= 340.
C. U= 240, A= 460, X= 140, G= 380.
D. U= 240, A= 480, X= 140, G= 360.
Sự tổng hợp ARN được thực hiện
A. theo nguyên tắc bổ sung trên hai mạch của gen.
B. theo nguyên tắc bổ sung chỉ trên một mạch của gen.
C. theo nguyên tắc bán bảo toàn.
D. theo nguyên tắc bảo toàn.
Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế tổng hợp ARN là
A. A liên kết với T, G liên kết với X.
B. A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G.
C. A liên kết U, G liên kết với X.
D. A liên kết X, G liên kết với T.
mARN có vai trò
A. truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của prôtêin cần tổng hợp.
B. vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin.
C. tham gia cấu tạo nên ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin.
D. lưu giữ thông tin di truyền.
Một phân tử mARN dài 4080 0AA0. Phân tử mARN chứa bao nhiêu bộ ba?
A. 300. B. 400.
C. 500. D. 600.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
tại sao các loại arn lại chiểm tỉ lệ khác nhau trong tế bào?
Câu trả lời của bạn
Trong tổng số ARN của tế bào, mARN chiếm tỉ lệ 2% - 5%, tARN chiếm tỉ lệ 10% - 20%, rARN chiếm tỉ lệ 70% - 80%. các loại arn chiếm tỉ lệ khác nhau do những đặc thù về vai trò và chức năng khác nhau trong tế bào
căn cứ vào đâu người ta chia ARN thành 3 loại
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào chức năng người ta chia ARN thành 3 loại:
mARN : truyền đạt thông tin di truyền từ ADN đến pr.
tARN: Vận chuyển aa đến nơi tổng hợp pr ( Riboxom).
rARN: thành phần cấu tạo nên riboxom( kết hợp với pr).
1 gen có l=4080A.mạch 1 của gen có A+G=42% . A-G=60% gen nhân đôi liên tiếp 3lan , mỗi gen con tạo ra sao ma 2 lần, tính số lượng từng loại nu trên mỗi mạch đơn của gen
Câu trả lời của bạn
đề sai rồi bạn ơi vô lí ở chỗ A+G=42%
A-G=60%
Câu 3:
1. Kể tên các loại ARN? Nêu chức năng của chúng?
2. Một đoạn mARN có cấu trúc như sau:
A-U-G-G-A-X-G-A-U-X-G-U-X-A-X
a. Tính slg Nu từng loại của đoạn gen đã tổng hợp nên đoạn mARN nói trên.
b. Nếu đoạn mARN trên tổng hợp nên pr thì chuỗi polypeptit hoàn chỉnh có bn axitamin.
Câu 4: một cặp gen gồm 2 alen tương ứng, mỗi gen đều có tổng số 3000 Nu và 3600 lk hidro. Hãy cho biết:
a. Số lg Nu từng loại của mỗi gen.
b. Cặp gen trên là đồng hợp hay dị hợp?
Câu trả lời của bạn
Câu 1:
1) mARN :
- Làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm.
- Sau khi tổng hợp prôtêin, mARN thường được các enzym phân hủy
2) tARN :
Vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tham gia tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
- Nhận biết bộ ba trên mARN theo nguyên tắc bổ sung.
3) rARN:
Là nơi diễn ra tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
Gen A có chiều dài 5100A và có 3900 liên kết hidro. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen nói trên có hiệu số giữa rU và rA là 120 ribonu và có tỉ lệ giữa rG cà rX = 2/3
a) Xác định số lượng từng loại nu của gen, số lượng từng loại ribonu của mARN
b) Gen A bị đột biến thành gen a dưới dạng thay thế 1 cặp nu. Tính số liên kết hidro của gen a
Câu trả lời của bạn
a.* Gen A
- Số nu của gen A là: (5100 : 3.4) x 2 = 3000 nu = 2(A + G) (1)
- 2A + 3G = 3900 liên kết (2)
- Từ 1 và 2 ta có: A = T = 600 nu
G = X = 900 nu
* mARN
+ Giả sử mạch gốc là mạch 1 của gen
+ mARN có: rU - rA = 120 nu = A1 - T1 = A1 - A2
+ mà A1 + A2 = A = 600
\(\rightarrow\) A1 = rU = 360 nu; A2 = T1 = rA = 240 nu
rG/rX = 2/3 \(\rightarrow\) X1/G1 = 2/3 = G2/G1
mà G1 + G2 = 900 nu
\(\rightarrow\) G1 = rX = 540 nu; G2 = X1 = rG = 360 nu
b. gen A đột biến thành gen a do thay thế 1 cặp nu
+ TH1: thay thế 1 cặp AT = 1 cặp TA; hoặc thay thế 1 cặp GX = 1 cặp XG số liên kết H ko đổi = số liên kết H của gen A = 3900 liên kết
+ TH2: thay thế 1 cặp AT = 1 cặp GX số liên kết H của gen a tăng 1 = 3901 liên kết
+ TH3: thay thế 1 cặp GX = 1 cặp AT số liên kết H của gen a giảm 1 = 3899 liên kết
Từ một mạch gen , làm sao viết ra được mARN
Câu trả lời của bạn
Từ 1 mạch của gen để viết được ra mạch arn thì e phải xác định
+ nếu mạch gen đã cho là mạch gốc phiên mã tạo arn thì ta viết mạch arn theo nguyên tắc bổ sung (A-U, G-X, X-G, T-A)
Ví dụ:
Mạch gốc: - A-T-G-X-
Mạch arn: -U-A-X-G-
+ Nếu mạch đã cho là mạch bổ sung, thì xác định mạch gốc rồi viết mạch arn
Ví dụ
+Mạch bổ sung: -A-T-G-X
Mạch gốc: -T-A-X-G-mạch arn: - A-U-G-X-
Câu 1: Vì sao nói tế bào mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng? Cho ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST ở một loài sinh vật cụ thể.
Câu 2: Muốn xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội cần phải làm gì? Hãy giải thích cách làm.
Câu 3: Phân biệt thường biến và đột biến.
Câu 4: Dựa vào quá trình hình thành ARN, quá trình hình thành chuỗi axit amin và chức năng của protein hãy viết sơ đồ biểu diễn khái quát mối liên hệ giữa gen và tính trạng? Hãy giải thích.
Câu trả lời của bạn
Gen (một đoạn ADN) ---- >mARN ---->Prôtêin ---->Tính trạng
Bản chất của mối liên hệ chính là trình tự các nuclêôtit trong mạch khuôn cùa ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong mạch tnARN, sau đó trình tự này quy định trình tự các axit amin trong cấu trúc bậc 1 của prôtêin. Prôtêin trực tiếp tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí cùa tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng cùa cơ thể. Như vậy, thông qua prôtêin, giữa gen và tính trạng có mối quan hệ mật thiết với nhau, cụ thể là gen quy định tính trạng.
a. Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN, giữa ARN và prôtêin. Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong mối quan hệ ở sơ đồ dưới đây như thế nào?
Gen (một đoạn ADN) 1 mARN 2 Pr
b. Viết sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa gen và tính trạng. Giải thích mối liên hệ giữa các thành phần trong sơ đồ. Viết sơ đồ thể hiện cơ chế di truyền ở mức phân tử. Tại sao sơ đồ đó lại thể hiện cơ chế di truyền mức phân tử?
c. Tính đặc trưng và đa dạng của Prôtêin do những yếu tố nào quy định?
d. Vì sao trâu và bò đêu ăn cỏ nhưng thịt trâu lại khác thịt bò?
Câu trả lời của bạn
a) mối quan hệ giữa gen và ARN, giữa ARN và prôtêin: Trình tự các nuclêôtit trên gen quy định trình tự các nuclêôtit trong ARN. Trình tự các nuclêôtit trên ARN quy định trình tự các axit amin trong prôtêin tự các nuclêôtit trên ARN quy định trình tự các axit amin trong prôtêin. Gen -» ARN -» prôtêin.
Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong mới quan hệ ở sơ đồ dưới đây như thế nào? Gen ( một đoạn ADN) -> mARN -> Prôtêin Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong mối quan hệ: + Gen ( ADN) -> ARN : A-U , T-A, G-X, X-G + ARN -> prôtêin : A-U, G-X
Cau 1 : Cách tính số gen con tạo thành khi một gen tự nhân đôi n lần .
Câu 2 : xác định các dạng thể dị bội .
VD : bộ nhiễm sắc thể của lua nước 2n =24 . Em hãy xác định các dạng thể dị bội của lua nước ?
Câu 3 : hãy xác định trình tự sắp xếp các nu trên mạch khuôn và mạch bổ sung . Cách tính số axitamin tạo thành , tính chiều dài của gen , số lượng các nu trên trong đoạn gen.
Câu trả lời của bạn
Câu 1:
Số gen con tạo ra khi 1 gen nhân đôi n lần là 2n
Khi có x gen nhân đôi thì số gen con tạo ra sau nhân đôi n lần là: x . 2n
Câu 2: 2n = 24
+ Thể một: 2n - 1 = 23
+ Thể không: 2n - 2 = 22
+ Thể ba: 2n + 1 = 25
+ Thể bốn: 2n + 2 = 26
Câu 3:
- Xác định các nu trên mạch khuôn và mạch bổ sung em dựa vào nguyên tắc bổ sung nha
+ ADN với ADN: A - T; T - A; G - X; X - G
+ ARN với ADN: rU - A; rA - T; rG - X; rX - G
- Cách tính số aa tạo thành
+ Em tính số bộ ba của phân tử mARN = NmARN : 3
+ Số aa tạo thành ở chuỗi polipeptit = số bộ ba của mARN - 1 bộ ba kết thúc
+ Số aa tạo thành ở phân tử protein hoàn chỉnh = số bộ ba của mARN - 1 bộ ba kết thúc - 1 bộ ba mở đầu = số bộ ba của mARN - 2
- Chiều dài gen = (Ngen : 2) x 3.4
- Số lượng các nu trong đoạn gen
+ A = T; G = X
+ Ngen = A + T + G + X = 2 (A + G) (đây là 1 phương trình)
+ Thường ở đề bài sẽ cho dữ kiện để em lập đủ 2 phương trình thì sẽ tính được số nu
+ có thể có phương trình liên quan đến số liên kết Hidro = 2A + 3G
hoặc tỉ lệ A/G = x
+ Khi lập được 2 phương trình em giải hệ là tìm được số nu từng loại nha!
Bài 27: Điền vào bẳng sau đây những điểm khác nhau cơ bản giữa gen cấu trúc và mARN: NTBS thể hiện như thế nào trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
Những điểm khác nhau | Gen cấu trúc | mARN |
Về cấu trúc | ||
Về chức năng | ||
Về khả năng di truyền các đột biến |
Bài 28: Có người nói: Quá trình tổng hợp ADN là quá trình " tự sao", quá trình tổng hợp ARN là quá trình " sao mã". Hãy giải thích câu nói trên?
Câu trả lời của bạn
27. về cấu trúc: gen có cấu tạo xoắn kép, mARN là chuỗi đơn. Đơn phân của gen là A,T,G,X còn của mARN là A, U, G, X.
về chức năng: gen mã hóa thông tin và truyền thông tin di truyền còn mARN đóng vai trò trung gian trong quá trình truyền thông tin di truyền từ gen --> protein.
Về khả năng di truyền các đột biến: ĐB gen được nhân lên theo chu kỳ tế bào và truyền đạt lại cho các thế hệ tb và cơ thể, còn ĐB trong mARN chỉ ảnh hưởng nhất thời tới protein chứ ko được nhân lên và di truyền lại cho thế hệ sau.
Quá trình sao mã của mARN ?
Câu trả lời của bạn
Bước 1. Khởi đầu:
Enzym ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’→ 5’ và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu.
- Bước 2. Kéo dài chuỗi ARN:
Enzym ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch gốc trên gen có chiều 3’ → 5’ và các nuclêôtit trong môi trường nội bào liên kết với các nucluotit trên mạch gốc theo nguyên tắc bổ sung:
Agốc - Umôi trường
Tgốc - Amôi trường
Ggốc – Xmôi trường
Xgốc – Gmôi trường
- Bước 3. Kết thúc:
Khi Enzym di chuyển đến cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì quá trình phiên mã dừng lại, phân tử ARN: được giải phóng. Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn đóng xoắn ngay lại.
một gen có L= 0.408 Mm. Gen này nhân đôi tạo ra gen con. mỗi gen con tạo ra 1 phân tử mARN các phân tử ARN chứa 38400 RNU.
a) Tính số lần tự nhân đôi của gen
b) tính số lượng Nu trong các gen con,
c) tính số lượng nu một trường nội bào cung cấp cho gen nhân đôi
Câu trả lời của bạn
-Đổi L=0.408Mm=4080A0
=>Ngen=2400(nu)=>rN=1200(nu)
a) Vì mỗi gen con đều tạo ra 1 phân tử ARN
=>số gen con tạo ra số phân tử ARN chứa 38400 rN là: 38400:1200=32(gen)
có 32=25=>gen gốc đã nhân đôi 5 lần
b)Tổng số nu c trong các gen con là:
32.2400= 76800(nu)
c)Số nu mtcc cho gen nhân đôi là:
Nmtcc=(25-1).Ngen=31.2400=74400(nu)
Chúc pạn hok tốt
tại sao trình tự các nu trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các trên mạch ARN
Câu trả lời của bạn
-Vì gen quy định tổng hợp mARN dựa trên mạch khuôn của gen nên trình tự các nu trên mạch khuôn của gen sẽ quy định trình tự các nu trên mARN dựa theo nguyên tắc bổ sung(A mạch khuôn liên kết với U bằng 2 lk hidro, T mạch khuôn lk với A bằng 2 lk hidro, G mạch khuôn lk với X bằng 3 lk hidro và ngược lại).
Hãy trình bày mối quan hệ gen và ARN
Câu trả lời của bạn
- ARN được tổng hợp dựa trên nguyên tắc bổ sung và khuôn mẫu, do đó trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn ADN quy định trình tự các nuclêôtit trên mạch ARN.
Vì sao mARN được xem là bản sao của gen cấu trúc?
Câu trả lời của bạn
Vì trình tự các nuclêôtit của mARN bổ sung với trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen cấu trúc ( mạch tổng hợp mARN) và sao chép nguyên vẹn trình tự ác nuclêôtit trên mạch đối diện ( mạch bổ sung) trừ một chi tiết là T được thay bằng U
Một gen có số lượng nucleotit loại A= 900 và bị đứt 3600 liên kết hidro khi tổng hợp 1 phân tử mARN.
a) Tính số lượng nucleotit của mỗi loại gen
b) Nếu gen này sao mã 4 lần, môi trường nội bào cung cấp tổng cộng bao nhiêu nucleotit để tổng hợp các phân tử mARN
Câu trả lời của bạn
a)Số liên kết H của gen là :
H(bị phá vỡ) = H(2^x -1)
<=> 2.3600=H(2-1)
=> H= 7200 ( Liên kết Hidro)
Áp dụng công thức H=2A+3G ta có:
7200= 2.900+3G
=> G=X=(7200-2.900)/3= 1800 (Nu)
A=T=900( Nu)
b)Tổng số nucleotit của gen là :
N= 2A+2G = 2.900 + 2.1800=5400( Nu)
Số ribonucleotit môi trường cần cung cấp cho gen sao mã 4 lần là :
4.N/2= 10800 ( Nu )
Câu 1 Trình bày sự tạo thành ARN và protein thông qua sự hình thành chuỗi axit amin
Câu 2 Nêu 1 số biểu hiện của đột biến gen và đột biến cấu trúc, số lượng NST
Câu 3 Nêu nguyên nhân gây ra bệnh Đao, bệnh Tớcno
Câu trả lời của bạn
Câu 1:
Sự hình thành chuỗi axit amin:
- mARN rời khỏi nhân đến riboxom để tổng hợp protein
- các tARN mang a.a vào riboxom khớp với mARN theo NTBS --> đặc a.a đúng vị trí
- Khi riboxom dịch chuyển một nất thì 1 a.a được nối tiếp. Khi riboxom dịch chuyển hết chiều dài của mARN thì chuỗi a.a được hình thành.
* Nguyên tắc tổng hợp:
- nguyên tắc khuôn mẫu: dựa trêm mạch mARN
- NTBS: A liên kết U; G liên kết X
* Cứ 3 nucleotit tương ứng 1.
Câu 2:
I. Khái niệm.
Câu 1: một ng đàn ông b.thường (2n=46) có bn nhóm gen liên kết? vì sao?
câu 2 ; ở 1 loài thực vật xét phép lai P: Aa BD/bd lai Aa BD/bd. bt mỗi gen wi định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn không vt sđl hãy xđ thế hệ F1
tỉ lệ k.gen AA BD?bd và tỉ lệ k.hình A-Bd/bd
câu 3 a) mỗi tính trạng do 1 gen wi định cho P tự thụ phấn đời F1 có tỉ lệ k.gen là 1:2:1 cho vd và vt sđl cho mỗi wi luật di chuyền chi phối phép lai
b) ở một loài sinh vật xét 2 cặp alen A,a và B,b hãy vt tất cả các k.gen có thể liên wan đến 2 cặp gen đó trong trường hợp 2 cặp gen cùng nằm trên 1 NST thường
câu 4: ở một loài thực vật phép lai P: AaBbdd lai aaBbDD thu đc F1 bt rằng mỗi gen wi định 1 tính trạng gen trội là trội hoàn toàn các gen nằm trên NST thường khác nhau
a. xđ số loại và tỉ lệ các loại k.gen , số loại và tỉ lệ k.hình ở F1
b. xác suất xuất hiện cá thể F1 có k.hình lăn ít nhất về 2 cặp tính trạng trong 3 cặp tính trạng trên
c. nếu chọn ngẫu nhiên 2 cây có k.hình trội về 3 tính trạng ở F1 cho giao phấn vs nhau thì ở F2 xác suất xuất hiện cây có k.hình về cả 3 tính trạng trội lặn mong đợi là bn
cau 5. ở đậu hà lan gen A- hoa đỏ a- hoa trắng. cho các cây đậu hoa đỏ giao phấn với các cây hoa trắng thế hệ F1 thu đc tỉ lệ 2/3 hoa đỏ :1/3 hoa trắng bt ko có đột biến xảy ra và tính trạng màu sắc k phụ thuộc vào môi trường
a. các cây hoa đỏ ở p có tỉ lệ mỗi loại k.gen là bn
b. cho các cây thế hệ F1 giao phấn ngẫu nhiên vs nhau thu đc F2 theo lý thuyết cây hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ bn
câu 6. ở 1 loài thực vật cho giao phấn giữa 2 cây thuần chủng thân cao hoa vàng và thân thấp hoa đỏ thu đc F1 100% thân cao hoa đỏ. cho F1 tự thụ phấn thu đc F2 có 4 loại k.hình có tỉ lệ 56,25%thân cao hoa đỏ: 18,75% thân cao hoa vàng:18.75 % thân thấp hoa đỏ: 6,25% thân thấp hoa vàng
a. gt và vt sđl từ P đến F2
b. trong số cây thân cao hoa đỏ ở F2 có tỉ lệ k thuần chủng là bn?
mn giúp mk vs nha cần gấp lắm ạ
Câu trả lời của bạn
Câu 1:
Câu 1:
Số nhóm gen liên kết ở người đàn ông này là 24 vì:
+ Có 22 cặp NST thường tương đồng\(\rightarrow\)22 nhóm gen liên kết trên NST thường.
+ Có 1 cặp NST giới tính XY ko tương đồng \(\rightarrow\)2 nhóm gen liên kết trên NST giới tính
tại sao gen không trực tiếp làm khuôn tổng hợp prôtêin mà phải truyền qua ARN?
Câu trả lời của bạn
vì Trình tự các nuclêôtit trên gen quy định trình tự các nuclêôtit trong ARN. Trình tự các nuclêôtit trên ARN quy định trình tự các axit amin trong prôtêin tự các nuclêôtit trên ARN quy định trình tự các axit amin trong prôtêin.
Do trình tự các Nu trên ARN quy định nên trình tự các aa trong prôtêin. Mà trình tự các Nu trên gen lại quy định nên trình tự các Nu của ARN.
\(\Rightarrow\) Gen ko trực tiếp làm khuôn tổng hợp prôtêin mà phải truyền qua ARN
C1. nêu mối quan hệ giữa gen-ADN-prôtêin
C2. Cấu trúc,chức năng của ARN
Câu trả lời của bạn
Cấu tạo của ARN
Mỗi đơn phân (ribonucleotit) gồm 3 thành phần :
ARN có cấu trúc gồm một chuỗi poliribonucleotit . Số ribonucleotit trong ARN bằng một nửa nucleotit trong phân tử ADN tổng hợp ra nó.
Các ribonucleotit liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị giữa gốc()của ribonucleotit này với gốc đường ribolozo của ribonucleotit kia tạo thành chuỗi poliribonucleotit .
Để thực hiện chức năng truyền đạt thông tin di truyền từ ADN đến protein thì ARN có .Trình tự nucleotit đặc hiệu giúp cho riboxom nhận và liên kết vào ARN Mã mở đầu : tín hiệu khởi đầu phiên mã Các codon mã hóa axit amin: Mã kết thúc , mang thông tin kết thúc quá trình dịch mã
tARN có cấu trúc với 3 thuỳ, trong đó có một thuỳ mang bộ ba đối mã có trình tự bổ sung với 1 bộ ba mã hóa axit amin trên phân tử mARN , tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp nên chuỗi polipetit. rARN có cấu trúc mạch đơn nhưng nhiều vùng các nuclêôtit liên kết bổ sung với nhau tạo các vùng xoắn kép cục bộ. rARN liên kết với các protein tạo nên các riboxom. r ARN là loại ARN có cấu trúc có nhiếu liên kết hidro trong phân tử nhất và chiếm số lượng lớn nhất trong tế bào
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *