Trong bài học này các em được tìm hiểu kiến thức về thành phần cấu trúc và chức năng của ARN, biết được cơ chế tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung của ARN để làm rõ mối quan hệ giữa ARN và gen.
Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen qui định trình tự các nuclêôtit trên mạch mARN
Gen là bản mã gốc mang thông tin di truyền, ARN là bản mã sao truyền đạt thông tin di truyền
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 17 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Tên gọi đầy đủ của phân tử ARN là:
Đặc điểm khác biệt của ARN so với phân tử ADN là:
Loại nuclêôtit có ở ARN và không có ở ADN là:
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 17để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 53 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 53 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 53 SGK Sinh học 9
Bài tập 4 trang 53 SGK Sinh học 9
Bài tập 5 trang 53 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 38 SBT Sinh học 9
Bài tập 5 trang 39 SBT Sinh học 9
Bài tập 6 trang 39 SBT Sinh học 9
Bài tập 7 trang 40 SBT Sinh học 9
Bài tập 25 trang 44 SBT Sinh học 9
Bài tập 28 trang 44 SBT Sinh học 9
Bài tập 29 trang 45 SBT Sinh học 9
Bài tập 30 trang 44 SBT Sinh học 9
Bài tập 31 trang 45 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Tên gọi đầy đủ của phân tử ARN là:
Đặc điểm khác biệt của ARN so với phân tử ADN là:
Loại nuclêôtit có ở ARN và không có ở ADN là:
Chức năng của tARN là:
Quá trình tổng hợp ARN được thực hiện từ khuôn mẫu của:
Loại ARN sau đây có vai trò trong quá trình tổng hợp prôtêin là:
Một phân tử mARN có 900 đơn phân, phân tử mARN đó có số phân tử đường đêôxyribôzơ là
ARN được tổng hợp theo mấy nguyên tắc? Đó là những nguyên tắc nào?
Một gen dài 5100 Å tiến hành phiên mã 5 lần. Tính lượng ribônuclêôtit mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình trên.
Đề cập đến chức năng của ARN, nội dung nào sau đây không đúng?
Những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ADN và ARN.
ARN tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? Nêu bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ gen - ARN
Một đoạn mạch của gen có cấu trúc sau:
Mach 1: A-T-G-X-T-X-G
Mạch 2: T-A-X-G-A-G-X
Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2.
Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit như sau:
A-U-G-X-U-G-A-X
Xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN nói trên.
Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin truyền?
a) ARN vận chuyển
b) ARN thông tin
c) ARN ribôxôm
d) Cả 3 loại ARN trên.
Một đoạn mARN có trình tự các nuclêôtit :
U U A X U A A U U X G A
1. Xác định trình tự các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen tổng hợp ra mARN?
2. Đoạn mARN trên tham gia tạo chuỗi axit amin. Xác định số axit amin trong chuỗi được hình thành từ đoạn mạch mARN?
Một phân tử mARN dài 2040\({A^0}\), có A = 40%, u = 20% và X =10% số nuclêôtit của phân tử ARN.
1. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của phân tử mARN.
2. Phân tử mARN chứa bao nhiêu bộ ba?
Một đoạn của gen B mang thông tin cấu trúc của một loại prôtêin có trình tự các nuclêôtit:
Mạch 1: A | G | X | G | G | A | A | T | A | G | T | A
Mạch 2: T | X | G | X | X | T | T | A | T | X | A | T
Xác định trình tự các nuclêôtit trên đoạn mạch ARN được tổng hợp từ gen trên?
Một đoạn mARN có trình tự các nuclêôtit:
U X G X X U U A U X A U G G U
Khi tổng hợp chuỗi axit amin thì cần môi trường tế bào cung cấp bao nhiêu axit amin?
Một phân tử dài mARN dài 4080\( {A^0} \), có A = 40%, U = 20%; và X = 10% số nuclêôtit của phân tử ARN. Số lượng từng loại nuclêôtit của phân tử mARN là
A. U= 240, A= 460, X= 140, G= 360.
B. U= 240, A= 480, X= 140, G= 340.
C. U= 240, A= 460, X= 140, G= 380.
D. U= 240, A= 480, X= 140, G= 360.
Sự tổng hợp ARN được thực hiện
A. theo nguyên tắc bổ sung trên hai mạch của gen.
B. theo nguyên tắc bổ sung chỉ trên một mạch của gen.
C. theo nguyên tắc bán bảo toàn.
D. theo nguyên tắc bảo toàn.
Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế tổng hợp ARN là
A. A liên kết với T, G liên kết với X.
B. A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G.
C. A liên kết U, G liên kết với X.
D. A liên kết X, G liên kết với T.
mARN có vai trò
A. truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của prôtêin cần tổng hợp.
B. vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin.
C. tham gia cấu tạo nên ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin.
D. lưu giữ thông tin di truyền.
Một phân tử mARN dài 4080 0AA0. Phân tử mARN chứa bao nhiêu bộ ba?
A. 300. B. 400.
C. 500. D. 600.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Nêu cấu trúc không gian của phân tử ARN?
(mong các bạn giải giúp mình nhanh nhất và đầy đủ nhất có thể, cảm ơn rất nhiều)
Câu trả lời của bạn
-ARN là 1 chuỗi xoắn đơn gồm 1 mạch Polinucleotit
-các ribonu trên phân tử ARN liên kết với nhau bằng liên kết hoá trị là liên kết giữa đường ribozơ của nu này với axitphotphoric của ribônu bên cạnh
-ARN vận chuyển khi thực hiện chức năng sinh học thường xoắn lại trên đó có nhiều đoạn xoắn kép tạm thời theo NTBS (A=U, G=X và ngc lại)nhờ đó tạo lên các tARN có 2 bộ phận đặc trưng đó là bộ ba đối mã và 1 đoạn mang aa.
Có chỗ nào không hiều ko ạ????
Bài 1: Ở gà, bộ nhiễm sắc thể 2n=78. Quan sát các tế bào sinh dưỡng đang phân bào, người ta đếm được có 2730 nhiễm sắc thể kép đang tập trung trên mặt phăng xích đạo và có 3900 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về các cực của tế bào.
a, Xác định các tế bào đanh nguyên phân ở kì nào
b, Số lượng tế bào ở mỗi kì là bao nhiêu?
Bài 2: Một gen có chiều dài 5100 Astrong. Trong đó mạch thứ nhất của gen có A1=200Nu, T1=400Nu
a, Xác định số chu kì xoắn và khối lượng của gen?
b, Xác định số lượng và tỉ lệ phần trăm từng loại Nu
c, Phân tử ARN được tổng hợp từ gen trên có U=400Nu. Hãy xác định mạch nào là mạch khuôn tổng hợp ARN? Giải thích?
Câu trả lời của bạn
Bài 1: 2n = 78
a. + TB đang ở trạng thái NST kép đang tập trung ở mặt phẳng xích đạo: TB đang ở kì giữa
+ NST đơn đang phân li về các cực của TB: TB đang ở kì sau
b. + TB ở kì giữa NST tồn tại trạng thái kép, số lượng TB là: 2730 : 78 = 35 TB
+NST đang phân li về 2 cực của tế bào, số lượng TB là: 3900 : (2 . 78) = 25 TB
Bài 2:
+ Số nu của gen là: (5100 : 3.4) x 2 = 3000 nu
+ Số chu kì xoắn của gen là: 3000 : 20 = 150 chu kì
+ Khối lượng của gen là: 3000 x 300 = 900000 đvC
b. + Mạch 1 của gen có: A1 = 200 nu = T2 và T1 = A2 = 400 nu
+ Số nu loại A = T = A1 + A2 = 200 + 400 = 600 nu
Suy ra số nu loại G = X = (3000 : 2) - 600 = 900 nu
+ %A = %T = (600 : 3000) x 100 = 20%
%G = %X = 30%
c. + mARN có rU = 400 nu = A2
Suy ra mạch tổng hợp nên phân tử mARN là mạch 2 của gen
Tính tần số alen trong các trường hợp:
- Tần số kiểu gen đồng hợp lặn gấp 2 lần dị hợp.
- Tần số kiểu gen đồng hợp lặn gấp 6 lần dị hợp.
Câu trả lời của bạn
-Tan so kieu gen dong hop lan gap 2 lan di hop ta co:q^2 =2x2pq=4q(1-q) tuong duong -5q^2 +4q=0 vay q=0,8 ; p=0,2
-Tan so kieu gen dong hop lan gap 6 lan di hop ta co:q^2 =6x2pq=12q(1-q) tuong duong -13q^2+12q=0 vay q=0,923 ;p=0,077
Ở cà chua quả đỏ trội so với quả vàng hay lập sơ đồ lai để xác định kết quả kiểu gen, kiểu hình của con lai cho mỗi trường hợp sau.
a) Bố mẹ đều có quả đỏ
b) bố mẹ đều có quả vàng
Câu trả lời của bạn
kết quả về mặt di truyền của liên kết gen là
Â:làm tăng biến dị tổ hợp
b;lm phong phú đa dạng ở sinh vật
C:làm hạn chế xuất hiện biến tổ hợp
lm tăng xuất hiện kieu gen nhưng hạn chế kiểu hình
Câu trả lời của bạn
kết quả về mặt di truyền của liên kết gen là
A:làm tăng biến dị tổ hợp
b;lm phong phú đa dạng ở sinh vật
C:làm hạn chế xuất hiện biến tổ hợp
D.lm tăng xuất hiện kieu gen nhưng hạn chế kiểu hình
nghĩ z
cho 1 đoạn gen có 600 nu hãy tính số vòng xoắn và chiều dài của đoạn gen đó
Câu trả lời của bạn
Sorry, mình giải lại :
- Số vòng xoắn của đoạn gen :
C=N/20=600/20=30( vòng xoắn )
- Chiều dài của đoạn gen :
L=N÷2×3,4=600÷2×3,4=1020(Ao)
Số vòng xoắn là:
C=N/2
=600/2
=300
Chiều dài của đoạn gen đó
L=(N/2)x3,4
(=600/2)x3,4
=1020
Khi 2 alen trong cặp gen tương ứng giống nhau thì có thể mang gen đó được gọi là gì?
Câu trả lời của bạn
Khi 2 alen trong cặp gen tương ứng giống nhau thì cơ thể đó mang KG đồng hợp trội (AA) hoặc đồng hợp lặn (aa)
3. Trình bày cấu tạo của phân tử ARN
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc của các phân tử ARN. tARN có cấutrúc với 3 thuỳ, trong đó có một thuỳ mang bộ ba đối mã có trình tự bổ sung với 1 bộ ba mã hóa axit amin trênphân tử mARN , tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp nên chuỗi polipetit .
Cấu tạo hóa học của ARN
Tương tự như phân tử AND thì ARN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các ribonucleotit.
Mỗi đơn phân (ribonucleotit) gồm 3 thành phần :
ARN có cấu trúc gồm một chuỗi poliribonucleotit . Số ribonucleotit trong ARN bằng một nửa nucleotit trong phân tử ADN tổng hợp ra nó.
Các ribonucleotit liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị giữa gốc của ribonucleotit này với gốc đường ribolozo của ribonucleotit kia tạo thành chuỗi poliribonucleotit.
Nêu mqh giữa kiểu gen moi trường và kiểu hình .Moi quan hệ này đc ứng dụng ntn trong trồng trọt chăn nuôi
Câu trả lời của bạn
Câu 1. cho 2 loài sinh vật loài thứ nhất có kiểu gen AaBb loài thứ 2 có kiểu gen AB/ab (chỉ xét trong trường hợp không có đột biến vầ hoán vị gen)
a) nêu đặc điểm chung và riêng của kiểu gen của 2 loài đó.
b) làm thế nào để nhận biết được kiểu gen của 2 loài nói trên?
Câu 2. ở ruồi giấm cặp NST số 1;3 lần lượt chứa cặp gen Aa;Ee cặp NST số 2 chứa hai cặp gen dị hợp Bb và Dd cặp NST số 4 là cặp NST giới tính.
a)viết kí hiệu bộ NST của ruồi giấm cái.
b) khi giảm phân bình thường không có hiện tượng trao đổi đoạn có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử nào? viết kí hiệu các loại giao tử đó.
Câu trả lời của bạn
câu 1:
a. * đặc điểm chung:
-Mỗi cặp tính trạng đều được quy định bởi 1 cặp gen trên NST thường trong nhân TB
-Nếu P thuần chủng và khác nhau về các cặp tính trạng tương phản thì F1 đều đồng tính F2 phân tính
* riêng:
AaBb nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau, khi phân li => 4 giao tử.
AB/ab nằm trên 1 cặp NST đồng dạng, khi phân li => 2 giao tử
b. để nhận biết ta đem lai phân tích với cơ thể đồng hợp lặn
một gen chứa 1498 liên kết hóa trị giữa các nucleotit. Gen tiến hành nhân đôi 3 lần và đã sử dụng của môi trường 3150 nucleotit loại adenin.Xác định
chiều dài và số lượng từng loại nucleotit của gen
số lượng từng loại nucleotit môi trường cung cấp số liên kết hydro bị phá vỡ và số liên kết hóa trị được hình thành
Câu trả lời của bạn
Theo bài ra:N-2=1498⇒số nu của gen là:1500
Chiều dài của gen là:(1500/2)*3,4=2550
Ta có: A(23-1)=3150⇒A=T=450
⇒G=X=(1500-2*450)/2=300
Amt=TMT=3150;Gmt=Xmt=300(23-1)=2100
Số liên kết hidro bị phá vỡ
=(2A+3G)(23-1)=12600
Số liên kết hóa trị được hình thành
=(N-2)k=(1500-2)3=4494
cho 1 đoạn gen có 800 nu hãy tính số nu và chiều dài của phân tử arn được tổng hợp từ đoạn gen
Câu trả lời của bạn
- Số ribonu của phân tử ARN :
rN = N/2=800/2=400(ribonu)
- Chiều dài của phân tử ARN :
L= rN×3,4=400×3,4=1360(Ao)
Gen 1 và gen 2 nhân đôi 1 số lần bằng nhau và đã lấy của môi trường 29400 nu.Gen 1 có chiều dài \(0.408\mu m\) và có số liên kết hiđrô giữa A và T bằng \(\dfrac{2}{3}\) số liên kết giữa G với X.Gen 2 có 90 vòng xoắn và có hiệu số giữa A với G bằng 150nu.
1.Tính lần nhân đôi của gen.
2.Tính số lượng từng loại nu môi trường cung cấp cho gen nhân đôi.
3.Tính liên kết hiđrô bị phá vỡ, số liên kết hiđrô và hóa trị được hình thành trong quá trình nhân đôi của gen.
Câu trả lời của bạn
1. + L1 = 0,408μm = 4080 A02
N1 = (L1.2):3,4 = 2400 (nu)
+ C = N:20
<=> N2 = C2 . 20 = 90.20 = 1800 (nu)
Ta có : Nmt = N1.(2k -1) + N2.(2k -1) = 29400
<=> 2400.(2k - 1) + 1800.(2k - 1) = 29400
<=> k = 3 ( lần)
2. + N1 = 2A1 + 2G1 = 2400
Số liên kết Hidro giữa A và T = \(\dfrac{2}{3}\) lần giữa X và G
=> 2A1 = \(\dfrac{2}{3}\).3G1 = 2G1
<=> A1 = G1
<=> A1 = G1 = T1 = X1 = 600 (nu)
=> A1mt = T1mt = G1mt = X1mt = 600.(23 - 1) = 4200 (nu)
+ Giả sử A2 - G2 = 150
N2 = 2A2 + 2G2 = 1800
Và A2 - G2 = 150
Giải hệ phương trình => A2 = T2 = 525
G2 = X2 = 375
=> A2mt = T2mt = 525 . (23 - 1) = 3675 (nu)
G2mt = X2mt = 375.(23 - 1) = 2625 ( nu)
=> Amt = Tmt = A1mt + A2mt = 3675 + 4200 = 7875 (nu)
Gmt = Xmt = G1mt + G2mt = 2625 + 4200 = 6825 (nu)
3.H1 = 2A1 + 3G1 = 3000 (lk)
H2 = 2A2 + 3G2 = 2175 (lk)
=> H = 3000 + 2175 = 5175 (lk)
Hphá vỡ = H.(2k - 1) = 36225 (lk)
Liên kết hóa trị = 2.(N1 - 1) + 2(N2 - 1)= 8396 (lk)
1, 1 gen có tổng 2 loại nu là 40 % . gen đó tái bản 2 lần cần mt cung cấp 9000 nu tự do
a, tính chiều dài
b,xđ số nu mỗi loại và số nu mỗi loại cần cho qtr nhân đôi
c,tính tổng liên kết H bị phá vỡ và hình thành
2, 1gen có 150 chu kì xoắn , trên mạch 1 của gen A = 10% , G= 30% , mạch 2 có A=20%
a, tính slg từng loại nu của gen và trên mỗi mạch
b,nếu gen x 2 : 3 lần thì số LK H bị phá vỡ là bn
Câu trả lời của bạn
Bài 1 theo bài ra khi gen nhân đôi hai lần cần MTCC 9000 nu vậy số nu của gen là 9000/(2^2-1)= 3000
Vậy chiểu dài của gen là 3000/2*3,4=5100 (Armtrong)
Vì gen có tổng số nu của hai loại là 40%-->có hai TH xảy ra
TH 1 : A+T=40% =>A=T=0,2 vậy G=X=0,3
Vậy số nu mỗi loại MTCC cho quá trình nhân đôi là
A=T=0,2*3000*(2^2-1) =1800 G=X=0,3*3000*(2^2-1)= 2700
Số LK H của gen là H=2A+3G=2*600+3*900=3900
=>số lk H bị phá vỡ là 3900*(2^2-1)= 11700
Số lk H đc hình thành là 2*3900*(2^2-1)= 23400
TH2: G+X=0,4=>G=X=0,2=>A=T=0,3
Vậy số nu mỗi loại MTCC cho quá trình nhân đôi AND là
A=T=0,3*3000*(2^2-1)= 2700 G=X=0, 2*3000*(2^2-1)= 1800
Vậy số lk H của gen là : H=2A+3G=2*900+3*600=3600
Vậy số lk H bị phá vỡ là 3600*(2^2-1)= 10800
Số Lk H đc hình thành là 2*3600*(2^2-1)=21600
Bài 1:
a, Ở một loài thực vật, với hai gen alen A và a, khởi đầu bằng một cá thể có kiểu gen Aa. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn liên tục kết quả kiểu gen AA, aa và Aa sẽ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
b, Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hóa nhưng phương pháp này vẫn được người ta sử dụng trong chọn giống?
c, Chúng ta có những biện pháp gì để bảo vệ vốn gen của loài người?
Bài 2: Ở cây dạ lan, gen A quy định hoa đỏ là trội không hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Trong một phép lai giữa hai cây, người ta thu được đời con có 50% số cây có hoa hồng, số cây còn lại là kiểu hình khác. Hãy biện luận để lập sơ đồ lai nói trên?
Câu trả lời của bạn
c, 1. Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế tác nhân đột biến:
- Bảo vệ môi trường sống tránh ô nhiễm.
- Sử dụng các dụng cụ phòng hộ khi tiếp xúc với tác nhân gây đột biến.
- Có chế độ dinh dưỡng hợp lý.
2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh:
- Tư vấn di truyền:
+ Khái niệm: Là sự trao đổi ý kiến, cung cấp thông tin, cho lời khuyên về khả năng mắc bệnh di truyền nào đó ở đời con của các cặp vợ chồng mà bản thân họ hay 1 số người trong dòng họ đã mắc bệnh đó.
+ Để tư vấn cần có hiểu biết về di truyền học người, y học.
Câu 1Một tế bào sinh dục đực và một tế bào sinh dục cái của một loài nguyên phân một số lần bằng nhau. Các tế bào con tạo thành đều bước vào giảm phân tạo ra 320 giao tử. Số NST trong các tinh trùng nhiều hơn trong các trứng là 768 NST. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 6,25%.
1. Xác định số tế bào sinh tinh, số tế bào sinh trứng, số hợp tử tạo thành.
2. Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào.
3 Xác định bộ NST 2n của loài
Câu 2: Ở gà có bộ NSt 2n=78.Khi quan sát một nhóm tế bào đang phân chia thấy có 780 NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo.
a. Tính số lượng tế bào của nhóm
Câu trả lời của bạn
Câu 1)
1)
Gọi x là số lần nguyên phân (x nguyên dương)
-Số tb sinh tinh là 2x (tế bào)
- Số tinh trùng tạo ra là 4.2x (tinh trùng )
-Số tb sinh trứng là 2x (tế bào)
Theo đề ,ta có :
4.2x + 2x = 320
⇔5.2x = 320
→2x =64
Vậy,số tb sinh tinh là 64 tb và số tb sinh trứng là 64 tb.
2) Gọi k1, k2 lần lượt là số lần nguyên phân liên tiếp của tbsd đực và tbsd cái.
Tổng số tbsd đực (con) được tạo thành: 64= 1.2k1
=>k1=32(lần)
Tổng số tbsd cái (con) được tạo thành: 64=1.2k2
=>k2=32(lần)
Vậy tbsd đực và tbsd cái nguyên phân 32 lần.
3)Gọi n là bộ NST đơn bội của loài (n nguyên dương)
Theo đề,ta có :
4.64.n - 64.n = 768
→192.n =768
→n = 4
→2n=8
Vậy,bộ NST 2n = 8
Câu 1)
1)
Gọi x là số lần nguyên phân (x nguyên dương)
-Số tb sinh tinh là 2x (tế bào)
- Số tinh trùng tạo ra là 4.2x (tinh trùng )
-Số tb sinh trứng là 2x (tế bào)
Theo đề ,ta có :
4.2x + 2x = 320
⇔5.2x = 320
→2x =64
Vậy,số tb sinh tinh là 64 tb và số tb sinh trứng là 64 tb.
2) Gọi k1, k2 lần lượt là số lần nguyên phân liên tiếp của tbsd đực và tbsd cái.
Tổng số tbsd đực (con) được tạo thành: 64= 1.2k1
=>k1=32(lần)
Tổng số tbsd cái (con) được tạo thành: 64=1.2k2
=>k2=32(lần)
Vậy tbsd đực và tbsd cái nguyên phân 32 lần.
3)Gọi n là bộ NST đơn bội của loài (n nguyên dương)
Theo đề,ta có :
4.64.n - 64.n = 768
→192.n =768
→n = 4
→2n=8
Vậy,bộ NST 2n = 8
Bạn nào biết giúp mình với .
Một gen có 3600 liên kết H, trong gen số nu loại A chiếm 30% tổng số nu của gen.
a, Tính số nu từng loại của gen.
b, Khi gen nhân đôi 3 lần liên tiếp thì môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu nu mỗi loại.
c, Tính số liên kết hóa trị ( Đường - Photpho ) có trong tất cả gen con được sinh ra từ đợt nhân đôi thứ 2
Câu trả lời của bạn
Ta có: H = 2A + 3G, A = 30% => G = 20%
\(\dfrac{A.100}{N}\) = 30%, \(\dfrac{G.100}{N}\)=20%
=> H = 2.\(\dfrac{30.N}{100}\) + 3.\(\dfrac{20.N}{100}\) = 3600
<=> N = 3000 (nu)
a/ Số nu từng loại của gen
A = T = \(\dfrac{30.3000}{100}\) = 900 (nu)
G = X = \(\dfrac{20.3000}{100}\) = 600 (nu)
b/ Khi gen nhân đôi 3 lần
Acc = Tcc = A.(23 - 1) = 900.7 = 6300 (nu)
Gcc = Xcc = G.(23 - 1) = 600.7 = 4200 (nu)
c/ Đợt nhân đôi thứ 2 tạo 4 gen con
Số liên kết hóa trị trong 1 gen: HT = 2N - 2 = 2.3000 - 2 = 5998 (liên kết)
=> Số liên kết hóa trị trong 4 gen: HT = 5998.4 = 23992 (liên kết)
1 gen có 1701 liên kết hidro, tổng hợp phân tử mARN có tỉ lệ các loại ribônu
A:U:G:X = 1:2:3:4. Xác định
a) chiều dài của gen
b) số nu mỗi loại của mỗi mạch đơn và của gen
Câu trả lời của bạn
Không biết có đúng hay ko nữa
Hướng dẫn: phân tử mARN có tỉ lệ các ribonucleotit là
A:U:G:X=1:2:3:4 nên ta có: A/1 = U/2 = G/3 = X/4.
--> (Am +Um)/(1+2) = (Gm+Xm)/(3 +4) hay Agen/3 = Ggen/7 --> 2A/6 = 3G/21 = (2A+3G)/27 = 1701/27 = 63.
--> A=T = 3.63 = 189, G = X = 441
Tổng số Nu của gen là: 2A + 2G = 1260
Chiều dài của gen là: N.3,4/2 = 2142Ao
Số Nu 1 mạch của gen là: 1260/2 630.
Có: Am/1 = Um/2 = Gm/3 = Xm/4 = (Am + Um+Gm +Xm)/10 = 630/10 = 63
Am =63 rN, Um = 63.2 = 126 rN, Gm = 63.3 = 189, Xm = 63.4 = 252rN
So sánh ARN và ADN?
Câu trả lời của bạn
ADN | ARN |
Mạch xoắn, kép | Mạch thẳng, sợi đơn |
Cấu tạo từ 4 loại nucleotit là: A, T, G, X. | Cấu tạo từ 4 loại nucleotit là: A, U, G, X. |
Phân tử đường trong các nucleotit là C5H10O5 | Phân tử đường trong các nucleotit là C5H10O4 |
Khối lượng phân tử lớn hơn | Khối lượng phân tử nhỏ hơn |
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *