Trong bài học này các em được tìm hiểu kiến thức về thành phần cấu trúc và chức năng của ARN, biết được cơ chế tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung của ARN để làm rõ mối quan hệ giữa ARN và gen.
Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen qui định trình tự các nuclêôtit trên mạch mARN
Gen là bản mã gốc mang thông tin di truyền, ARN là bản mã sao truyền đạt thông tin di truyền
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 17 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Tên gọi đầy đủ của phân tử ARN là:
Đặc điểm khác biệt của ARN so với phân tử ADN là:
Loại nuclêôtit có ở ARN và không có ở ADN là:
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 17để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 53 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 53 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 53 SGK Sinh học 9
Bài tập 4 trang 53 SGK Sinh học 9
Bài tập 5 trang 53 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 38 SBT Sinh học 9
Bài tập 5 trang 39 SBT Sinh học 9
Bài tập 6 trang 39 SBT Sinh học 9
Bài tập 7 trang 40 SBT Sinh học 9
Bài tập 25 trang 44 SBT Sinh học 9
Bài tập 28 trang 44 SBT Sinh học 9
Bài tập 29 trang 45 SBT Sinh học 9
Bài tập 30 trang 44 SBT Sinh học 9
Bài tập 31 trang 45 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Tên gọi đầy đủ của phân tử ARN là:
Đặc điểm khác biệt của ARN so với phân tử ADN là:
Loại nuclêôtit có ở ARN và không có ở ADN là:
Chức năng của tARN là:
Quá trình tổng hợp ARN được thực hiện từ khuôn mẫu của:
Loại ARN sau đây có vai trò trong quá trình tổng hợp prôtêin là:
Một phân tử mARN có 900 đơn phân, phân tử mARN đó có số phân tử đường đêôxyribôzơ là
ARN được tổng hợp theo mấy nguyên tắc? Đó là những nguyên tắc nào?
Một gen dài 5100 Å tiến hành phiên mã 5 lần. Tính lượng ribônuclêôtit mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình trên.
Đề cập đến chức năng của ARN, nội dung nào sau đây không đúng?
Những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ADN và ARN.
ARN tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? Nêu bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ gen - ARN
Một đoạn mạch của gen có cấu trúc sau:
Mach 1: A-T-G-X-T-X-G
Mạch 2: T-A-X-G-A-G-X
Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2.
Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit như sau:
A-U-G-X-U-G-A-X
Xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN nói trên.
Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin truyền?
a) ARN vận chuyển
b) ARN thông tin
c) ARN ribôxôm
d) Cả 3 loại ARN trên.
Một đoạn mARN có trình tự các nuclêôtit :
U U A X U A A U U X G A
1. Xác định trình tự các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen tổng hợp ra mARN?
2. Đoạn mARN trên tham gia tạo chuỗi axit amin. Xác định số axit amin trong chuỗi được hình thành từ đoạn mạch mARN?
Một phân tử mARN dài 2040\({A^0}\), có A = 40%, u = 20% và X =10% số nuclêôtit của phân tử ARN.
1. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của phân tử mARN.
2. Phân tử mARN chứa bao nhiêu bộ ba?
Một đoạn của gen B mang thông tin cấu trúc của một loại prôtêin có trình tự các nuclêôtit:
Mạch 1: A | G | X | G | G | A | A | T | A | G | T | A
Mạch 2: T | X | G | X | X | T | T | A | T | X | A | T
Xác định trình tự các nuclêôtit trên đoạn mạch ARN được tổng hợp từ gen trên?
Một đoạn mARN có trình tự các nuclêôtit:
U X G X X U U A U X A U G G U
Khi tổng hợp chuỗi axit amin thì cần môi trường tế bào cung cấp bao nhiêu axit amin?
Một phân tử dài mARN dài 4080\( {A^0} \), có A = 40%, U = 20%; và X = 10% số nuclêôtit của phân tử ARN. Số lượng từng loại nuclêôtit của phân tử mARN là
A. U= 240, A= 460, X= 140, G= 360.
B. U= 240, A= 480, X= 140, G= 340.
C. U= 240, A= 460, X= 140, G= 380.
D. U= 240, A= 480, X= 140, G= 360.
Sự tổng hợp ARN được thực hiện
A. theo nguyên tắc bổ sung trên hai mạch của gen.
B. theo nguyên tắc bổ sung chỉ trên một mạch của gen.
C. theo nguyên tắc bán bảo toàn.
D. theo nguyên tắc bảo toàn.
Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế tổng hợp ARN là
A. A liên kết với T, G liên kết với X.
B. A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G.
C. A liên kết U, G liên kết với X.
D. A liên kết X, G liên kết với T.
mARN có vai trò
A. truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của prôtêin cần tổng hợp.
B. vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin.
C. tham gia cấu tạo nên ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin.
D. lưu giữ thông tin di truyền.
Một phân tử mARN dài 4080 0AA0. Phân tử mARN chứa bao nhiêu bộ ba?
A. 300. B. 400.
C. 500. D. 600.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
1 Phân tử mARN dài 4080 ắngtrong có X+U=30% và G-U=10% số nu của mạch.Mạch khuôn của gen tổng hợp ra ptử mARN có 30%X và 40%T so với số nu của mạch
a,Tính số lượng nu mỗi loại trên từng mạch đơn và của cả gen?
b,tính số lượng loại nu của ptử mARN đó
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
A. Vùng vận hành.
B. Vùng khởi động.
C. Gen điều hòa.
D. Protein ức chế.
Câu trả lời của bạn
Trong cơ chế hoạt động của operon Lac, ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động.
Đáp án B
A. Thành phần và trình tự sắp xếp các rN
B. Số lượng, thành phần các loại rN
C. Cấu trúc không gian của ARN
D. Số lượng, thành phần, trình tự các loại rN và cấu trúc không gian của ARN
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc của các loại mARN, tARN, rARN khác nhau ở số lượng, thành phần, trình tự các loại rN và cấu trúc không gian của ARN.
Đáp án D
A. Lưu trữ thông tin di truyền
B. Truyền đạt thông tin di truyền
C. Là khuôn tổng hợp protein
D. Bảo quản thông tin di truyền
Câu trả lời của bạn
Phân tử mARN là khuôn tổng hợp protein → Phân tử ADN không phải khuôn tổng hợp protein.
Đáp án C
A. G = X= 320, A = T = 280
B. G = X = 240, A = T = 360.
C. G = X = 360, A = T = 240
D. G = X = 280, A = T = 320.
Câu trả lời của bạn
Số nu của phân tử mARN là: \({2040 \over 3,4}\) = 600( nu)
⇒ Số nu A = 120, U = 240, G = 90 , X = 150
⇒ Số nu mỗi loại trên ADN là : A = T = A( mARN) + U ( mARN) = 120 + 240 = 360
⇒ G = X = G( mARN) + X ( mARN ) = 90 + 150 = 240
Đáp án B
Cho các thành phần
(1) mARN của gen cấu trúc;
(2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X;
(3) ARN pôlimeraza;
(4) ADN ligaza;
(5) ADN pôlimeraza.
A. (2) và (3)
B. (1), (2) và (3)
C. (3) và (5)
D. (2), (3) và (4)
Câu trả lời của bạn
Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E. coli là:
(2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X;
(3) ARN pôlimeraza.
Đáp án A
A. Gen phiên mã 3 lần đã lấy từ môi trường 1440 nucleotit loại G.
B. Gen có số lượng nucleotit các loại A = T = 720; G = X = 480.
C. Trên mạch gốc của gen có số lượng nucleotit loại A là 480.
D. Số loại mã di truyền mã hóa aa tối đa có thể có trên mARN là 26.
Câu trả lời của bạn
Abs = Am = 240.
Số nucleotit các loại trên mạch bổ sung bằng với số nucleotit các loại tương ứng trên mARN.
Số nucleotit trên mạch bổ sung là: 240 : 20% = 1200.
Gen phiên mã 3 lần đã lấy từ môi trường 0 nucleotit loại G vì trên mạch bổ sung không có G.
Gen có số lượng nucleotit các loại: A = T= 1200 × (40% + 20%) = 720; G = X = 1200 × 40% = 480.
Trên mARN có 3 loại nucleotit nên có 33 = 27 bộ ba nhưng có 1 bộ ba UAA mang mã kết thúc không mã hóa cho axit amin nào nên chỉ có 26 mã di truyền mã hóa cho axit amin trên phân tử ARN này.
Trên mạch gốc của gen có số lượng nucleotit loại A: 720 - 240 = 480.
A. 24%, 48%, 12%, 16%.
B. 48%, 24%, 16%, 12%.
C. 10%, 20%, 30%, 40%.
D. 48%, 16%, 24%, 12%.
Câu trả lời của bạn
U = 1/2A; G = 1/3A; X = 1/4A.
1 A + 1/2A + 1/3A + 1/4A = 100%
→ A = 48%. → U = 24%.
Đáp án B
A. 180, 288, 36 và 216
B. 216, 36, 288 và 180
C. 216, 288, 36 và 180
D. 180, 36, 288 và 216
Câu trả lời của bạn
Gen có N = ( 2448 : 3,4) × 2 = 1440.
A = 15% → A = 216, Um = 36 → Am =180.
Xm = 0,3 × (1440 : 2) = 216 → G = 288.
Đáp án D
A. 480, 360, 240, 120
B. 480, 120, 240, 360
C. 480, 120, 360, 240
D. 480, 240, 360, 120
Câu trả lời của bạn
Gen tổng hợp mARN có A = 3/2 G và G + A = 50% ⇒ G= 20% , A= 30%
Mạch đơn của gen có G= 30% nuleotit của mạch ⇒ X = 10% và A + T = 60%
Theo nguyên tắc bổ sung Ggốc = m X , Xgốc = mG mà trong bài có G - X = U, nên mạch đó không phải là mạch gốc .
Từ đó ta có %mG = 30% ; %mX = 10% ; %U = 20%; %A = 100 - (%mG +%mU+%mX) = 40%
Số lượng mỗi loại ribonucleotit A, U, G, X của mARN
A = 480
U = (480: 40 ) x 20 = 240
G= (480: 40 ) x 30 = 360
X = (480: 40 ) x 10 = 120
Đáp án B
A. 33, 101, 105 và 238
B. 34, 102, 306 và 238.
C. 68, 204, 612 và 472.
D. 17, 51, 153 và 119.
Câu trả lời của bạn
N(mARN) = 2312 : 3,4 = 680.
A =1/3U → U = 3A = 1/7X → X = 7A, A =1/9G → G = 9A.
Ta có A = 34, U = 102, G = 306, X = 238.
Đáp án B
A. 48%, 24%, 16%, 12%.
B. 12%, 16%, 24%, 48%.
C. 40%, 30%, 20%, 10%.
D. 40%, 30%, 20%, 10%.
Câu trả lời của bạn
mARN có A = 2U = 3G = 4X. Tỷ lệ mỗi loại %A + %U + %G + %X = 100%.
%U = %A/2, %G = %A/3; %X =%A/4 → A = 48%, U = 24%, G = 16%, X =12%.
Đáp án A
A. 480, 240, 360 và 120.
B. 480, 360, 240 và 120.
C. 480, 120, 360 và 240.
D. 480, 240, 120 và 360.
Câu trả lời của bạn
Ta có gen tổng hợp phân tử mARN này 2A = 3G → A = 30%; G = X = 20%
Ta có \(\begin{array}{l} \% X = \% G = \frac{{\% rG + \% rX}}{2}\\ \% rG = 30\% \Rightarrow \% rX = 10\% \\ \Rightarrow \% U = 20\% ;\% A = 40\% = 480 \end{array}\)
→ mARN có A,U,G,X lần lượt là: 480, 240, 360 và 120
A. 918 Å
B. 2142 Å
C. 4836,8 Å
D. 3128Å
Câu trả lời của bạn
Chiều dài gen:
+ Gọi A, T, G, X: các loại nuclêôtit của gen.
Am, Tm, Gm, Xm: Các loại ribônuclêôtit trong mARN do gen tổng hợp.
Theo đề ra ta có:
\(\frac{{{A_m}}}{1} = \frac{{{U_m}}}{2} = \frac{{{G_m}}}{3} = \frac{{{X_m}}}{4} = \frac{{{A_m} + {U_m} + {G_m} + {X_m}}}{{10}} = \frac{{100\% }}{{10}} = 10\% \)
Suy ra: Am = 10%; Tm = 20%; Gm = 30%; Xm = 40%.
Tỉ lệ % mỗi loại nuclêôtit của gen:
\(\% A = \% T = \frac{{{A_m} + {U_m} }}{{2}} \) = (10% + 20%) : 2 = 15 %
%G = %X = \( \frac{{{G_m} + {X_m} }}{{2}} \) = (30% + 40%) : 2 = 35%.
Gọi N là tổng số nuclêôtit của gen, ta có:
\(2.\frac{{15}}{{100}}.N + 3.\frac{{35}}{{100}}N\) = 1701 ⇒ N = 1260 nuclêôtit
+ Chiều dài của gen: (1260 : 2) x 3,4 = 2142 Å.
Đáp án B
A. 48%, 24%, 16%, 12%.
B. 12%, 16%, 24%, 48%.
C. 40%, 30%, 20%, 10%.
D. 40%, 30%, 20%, 10%.
Câu trả lời của bạn
mARN có A = 2U = 3G = 4X. Tỷ lệ mỗi loại %A + %U + %G + %X = 100%.
%U = %A/2, %G = %A/3; %X =%A/4 → A = 48%, U = 24%, G = 16%, X =12%.
Đáp án A
A. 33, 101, 105 và 238
B. 34, 102, 306 và 238.
C. 68, 204, 612 và 472.
D. 17, 51, 153 và 119.
Câu trả lời của bạn
N(mARN) = 2312 : 3,4 = 680.
A =1/3U → U = 3A = 1/7X → X = 7A, A =1/9G → G = 9A.
Ta có A = 34, U = 102, G = 306, X = 238.
Đáp án B
A. 150, 300, 450 và 600.
B. 200, 400, 600 và 800.
C. 100, 200, 300 và 400.
D. 75, 150, 225 và 300.
Câu trả lời của bạn
Gen tổng hợp mARN có A = 3/2 G và G + A = 50% ⇒ G= 20% , A= 30%
Mạch đơn của gen có G= 30% nuleotit của mạch ⇒ X = 10% và A + T = 60%
Theo nguyên tắc bổ sung Ggốc = m X , Xgốc = mG mà trong bài có G - X = U, nên mạch đó không phải là mạch gốc .
Từ đó ta có %mG = 30% ; %mX = 10% ; %U = 20%; %A = 100 - (%mG +%mU+%mX) = 40%
Số lượng mỗi loại ribonucleotit A, U, G, X của mARN
A = 480
U = (480: 40 ) x 20 = 240
G= (480: 40 ) x 30 = 360
X = (480: 40 ) x 10 = 120
Đáp án B
A. A = T = 441 Nu, G = X = 144 Nu
B. A = T = 960 Nu, G = X = 189 Nu
C. A = T = 441 Nu, G = X = 189 Nu
D. A = T = 189 Nu, G = X = 441 Nu
Câu trả lời của bạn
+ Gọi A, T, G, X: các loại nuclêôtit của gen.
Am, Tm, Gm, Xm: Các loại ribônuclêôtit trong mARN do gen tổng hợp.
Theo đề ra ta có:
\(\frac{{{A_m}}}{1} = \frac{{{U_m}}}{2} = \frac{{{G_m}}}{3} = \frac{{{X_m}}}{4} = \frac{{{A_m} + {U_m} + {G_m} + {X_m}}}{{10}} = \frac{{100\% }}{{10}} = 10\% \)
Suy ra: Am = 10%; Tm = 20%; Gm = 30%; Xm = 40%.
Tỉ lệ % mỗi loại nuclêôtit của gen:
%A = %T = \(\frac{{\% {A_m} + \% {U_m}}}{2}\) = (10% + 20%) : 2 = 15 %
%G = %X = \(\frac{{\% {G_m} + \% {X_m}}}{2}\) = (30% + 40%) : 2 = 35%.
Gọi N là tổng số nuclêôtit của gen, ta có:
\(2\frac{{15}}{{100}}N + 3\frac{{35}}{{100}}N\) = 1701 ⇒ N = 1260 nuclêôtit
Số nuclêôtit mỗi loại của gen và mạch đơn:
+ Số ribônuclêôtit của phân tử mARN: 1260 : 2 = 630 ribônuclêôtit
+ Số nuclêôtit mỗi loại của từng mạch đơn của gen:
mARN Mạch khuôn Mạch bổ sung
Am = T = A = 630 x 10%= 63 ribônuclêôtit
Um = A = T = 630 x 20% = 126 ribônuclêôtit
Gm = X = G = 630 x 30% = 189 ribônuclêôtit
Xm = G = X = 630 x 40% = 259 ribônuclêôtit
+ Số nuclêôtit mỗi loại của gen:
A = T = 63 + 126 = 189 nuclêôtit; G = X = 189 + 252 = 441 nuclêôtit
Đáp án D
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *