Trong bài này các em được tìm hiểu diễn biến chính của nhiễm sắc thể qua các kì phân bào của quá trình giảm phân, các em hiểu bản chất của quá trình giảm phân và ý nghĩa của giảm phân đối với thực tiễn.
Khác với nguyên phân, giảm phân là quá trình phân bào chỉ xảy ra ở các tế bào sinh dục chín (tế bào sinh tinh và sinh trứng), kết quả của giảm phân là tạo ra các giao tử (tinh trùng hoặc trứng) mang một nửa bộ nhiễm sắc thế của tế bào mẹ ban đầu.
Kì trung gian I: ADN nhân đôi ở pha S, pha G2 tế bào chuẩn bị các chất cần thiết cho quá trình phân bào. Kết thúc kì trung gian tế bào có bộ NST 2n kép. | ||
Kì | Giảm phân 1 | Hình minh họa |
Kì đầu 1 |
| |
Kì giữa 1 |
| |
Kì sau 1 | Các cặp NST kép tương đồng di chuyển độc lập về hai cực của tế bào và chúng phân li độc lập với nhau. | |
Kì cuối 1 |
| |
Kết quả | Từ 1 tế bào mẹ có 2n NST kép sinh ra 2 tế bào con có bộ NST n kép | |
Kì trung gian II: Sau khi kết thúc giảm phân tế bào con tiếp tục đi vào giảm phân 2 mà không nhân đôi NST. Trong tế bào có n NST kép | ||
Giảm phân 2 | Hình minh họa | |
Kì đầu 2 |
|
|
Kì giữa 2 |
| |
Kì sau 2 | NST tách nhau tại tâm động trượt trên thoi vô sắc di chuyển về hai cực tế bào. | |
Kì cuối 2 | NST dãn xoắn. Màng nhân và nhân con xuất hiện, màng tế bào hình thành. Tạo ra hai tế bào con. | |
Kết quả | Từ 1 tế bào có n NST kép tạo ra 2 tế bào mang bộ NST n đơn |
Từ 1 tế bào mẹ có 2n NST kép tạo ra 4 tế bào con có bộ NST n đơn .
Quá trình giảm phân
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 10 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở:
Điều đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào là:
Hiện tượng xảy ra trong giảm phân nhưng không có trong nguyên phân là:
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 10để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 33 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 33 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 33 SGK Sinh học 9
Bài tập 4 trang 33 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 22 SBT Sinh học 9
Bài tập 4 trang 23 SBT Sinh học 9
Bài tập 6 trang 25 SBT Sinh học 9
Bài tập 7 trang 25 SBT Sinh học 9
Bài tập 8 trang 26 SBT Sinh học 9
Bài tập 9 trang 26 SBT Sinh học 9
Bài tập 3 trang 27 SBT Sinh học 9
Bài tập 21 trang 30 SBT Sinh học 9
Bài tập 22 trang 30 SBT Sinh học 9
Bài tập 23 trang 31 SBT Sinh học 9
Bài tập 24 trang 31 SBT Sinh học 9
Bài tập 25 trang 31 SBT Sinh học 9
Bài tập 26 trang 31 SBT Sinh học 9
Bài tập 27 trang 31 SBT Sinh học 9
Bài tập 29 trang 31 SBT Sinh học 9
Bài tập 30 trang 32 SBT Sinh học 9
Bài tập 31 trang 32 SBT Sinh học 9
Bài tập 32 trang 32 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở:
Điều đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào là:
Hiện tượng xảy ra trong giảm phân nhưng không có trong nguyên phân là:
Kết thúc quá trình giảm phân, số NST có trong mỗi tế bào con là:
Trong giảm phân, tự nhân đôi NST xảy ra ở:
Qua giảm phân, số NST có trong mỗi tế bào con bằng bao nhiêu lần so với số NST của tế bào mẹ.
Có 20 tế bào sinh dục đực tham gia giảm phân. Số tinh trùng được tạo ra là:
Có 5 tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân liên tiếp 5 lần sau đó tất cả tế bào tạo ra đều chuyển sang vùng chín của một loài giảm phân. Số tế bào con được tạo ra sau giảm phân là:
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có 30 tế bào của loài này tham gia giảm phân hình thành giao tử đực thì ở kì sau của giảm phân II thống kê trong tổng số các tế bào con có bao nhiêu NST ở trạng thái đơn.
Ở ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Xét ba tế bào sinh dục sơ khai ở vùng sinh sản đều nguyên phân liên tiếp 9 đợt. 1,5625% tế bào con trải qua giảm phân. Xác định số NST đơn môi trường cần phải cung cấp cho quá trình giảm phân là:
Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân.
Tại sao những diễn biến của NST trong kì sau của giảm phân I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội (n NST) ở các tế bào con được tạo thành qua giảm phân?
Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân.
Ruồi giấm có 2n=8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau đây?
a) 2.
b) 4.
c) 8.
d) 16.
Ở người, bộ NST 2n = 46. Một tinh bào bậc 1 bước vào quá trình giảm phân.
1. Khi tế bào bước vào lần phân bào I bình thường:
2. Khi các tế bào con chuyển sang lần phân bào II bình thường:
Ở ruồi giấm có bộ NST 2n = 8.
1. Một nhóm tế bào sinh dục ruồi giấm mang 128 NST kép. Nhóm tế bào này đang ở kì nào? Với số lượng bao nhiêu? Cho biết mọi diễn biến trong nhóm tế bào như nhau.
2. Nhóm tế bào sinh dục thứ hai mang 512 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào. Xác định số lượng tế bào của nhóm. Khi nhóm tế bào kết thúc lần phân bào II thì tạo ra được bao nhiêu tế bào con?
3. Cho rằng các tế bào con được tạo ra ở trên hình thành các tinh trùng và đều tham gia vào quá trình thụ tinh, trong đó số tinh trùng trực tiếp thụ tinh chiếm 3,125% số tinh trùng được tạo thành nói trên. Xác định số hợp tử được tạo thành?
Cho biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân của các nhóm tế bào trên đều diễn ra bình thường.
1. Một tế bào sinh dục mang 1 cặp NST tương đồng kí hiệu là A và a, khi hoàn tất quá trình giảm phân cho mấy loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại là bao nhiêu?
2. Một tế bào sinh dục mang 2 cặp NST tương đồng kí hiệu là : A ~ a ; B ~ b, qua giảm phân có thể cho ra mấy loại giao tử?
3. Một tế bào sinh dục mang 3 cặp NST tương đồng kí hiệu là : A ~ a ; B ~ b ; D ~ d, qua giảm phân có thể cho ra mấy loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại là bao nhiêu?
1. Tế bào lưỡng bội của một loài mang 1 cặp NST tương đồng trên đó có 2 cặp gen dị hợp sắp xếp như sau: \({{AB} \over {ab}}\). Qua giảm phân, tế bào của loài đó cho ra mấy loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại giao tử là bao nhiêu?
2. Tế bào lưỡng bội của một loài mang 2 cặp NST tương đồng. Cặp I mang 1 cặp gen Aa. Cặp II mang 2 cặp gen dị hợp kí hiệu: \({{BD} \over {bd}}\). Qua giảm phân tế bào này cho mấy loại giao tử và tỉ lệ của mỗi loài là bao nhiêu?
Biết rằng, quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
Ở lợn, bộ NST lưỡng bội 2n = 38. Khi giảm phân hình thành giao tử, bộ NST này thay đổi vé số lượng, trạng thái đơn và kép.
Xác định số NST theo trạng thái của nó trong:
1. Kìgiữa I.
2. Kì cuối I khi 2 tế bào con được tạo thành.
3. Kì giữa II.
4. Kì sau II.
5. Kì cuối II khi quá trình phân bào kết thúc.
Ở trâu, có bộ NST lưỡng bội 2n = 50.
1. Một nhóm tế bào đang giảm phân có 400 NST kép đang tiếp hợp với nhau thành từng cặp.
2. Nhóm tế bào trâu thứ hai cũng đang giảm phân có 800 NST đang tập trung ở mặt phẳng xích đạo.
3. Nhóm tế bào trâu thứ ba cũng đang giảm phân có 1600 NST đơn đang phân li về 2 cực tế bào.
Cho biết, mọi diễn biến của các tế bào trong 1 nhóm đều giống nhau.
Sự phân li độc lập của các cặp NST kép tương đồng xảy ra trong kì nào của giảm phân?
A. Kì sau của lần phân bào I. B. Kì cuối của lần phân bào I.
C. Kì cuối của lần phân bào n. D. Kì sau của lần phân bào II.
Một loài có 2n = 38. Xem bức ảnh hiển vi chụp tế bào của loài đang phân chia thì thấy trong một tế bào có 19 NST, mỗi NST gồm 2 crômatit. Tế bào ấy đang ở kì nào trong số các trường hợp dưới đây:
A. Kì đầu II của giảm phân.
B. Kì đầu của nguyên phân.
C. Kì cuối II của giảm phân.
D. Kì đầu I của giảm phân.
Tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm có 8 NST. Cơ chế phân li độc lập, tổ hợp tự do của các NST có thể tạo ra mấy loại giao tử?
A. 8. B. 32.
C. 4. D. 16.
Ở lợn, bộ NST lưỡng bội 2n = 38. Một tế bào sinh dục của lợn khi ở kì giữa I có bao nhiêu NST?
A. 19 NST kép. B. 38 NST kép.
C. 38 NST đơn. D. 76 NST kép.
Ở lợn, bộ NST lưỡng bội 2n = 38. Một tế bào sinh dục của lợn khi ở kì sau II có bao nhiêu NST?
A. 19 NST kép. B. 38 NST kép.
C. 38 NST đơn. D. 76 NST kép.
Ở trâu có bộ NST lưỡng bội 2n = 50. Một nhóm tế bào đang giảm phân có 400 NST kép đang tiếp cận với thoi phân bào. Số lượng tế bào của nhóm là bao nhiêu?
A. 4 tế bào. B. 6 tế bào.
C. 8 tế bào. D. 10 tế bào.
Ở trâu có bộ NST lưỡng bội 2n = 50. Một nhóm tế bào đang giảm phân có 1600 NST đơn đang phân li về 2 cực tế bào. Số lượng tế bào của nhóm là bao nhiêu?
A. 16 tế bào. B. 24 tế bào.
C. 28 tế bào. D. 32 tế bào.
Trong phân bào lần II của giảm phân, NST kép xếp thành một hàng tại mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở
A. kì đầu. B. kì giữa.
C. kì sau. D. kì cuối.
Một tế bào sinh dục mang 2 cặp NST tương đồng kí hiệu là : A ~ a ; B ~ b, qua giảm phân có thể cho ra những loại giao tử nào
A. AB, Ab, aB, Bb. B. AB, Aa, aB, ab.
C. AB, Ab, aB, ab. D. AA, Ab, aB, ab.
Một tế bào sinh dục mang 3 cặp NST tương đồng kí hiệu là : A ~ a ; B ~ b ; D ~ d, qua giảm phân có thể cho ra những loại giao tử nào?
A. ABD, Aad, AbD, Abd, aBD, aBd, abD, abd.
B. ABD, ABb, AbD, Abd, aBD, aBd, abD, abd.
C. ABD, ABd, AbD, Abd, aBD, aBd, abD, aDd.
D. ABD, ABd, AbD, Abd, aBD, aBd, abD, abd.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Một tế bào sinh dục chín của một loài sinh vật giảm phân bình thường xét 2 cặp nhiễm sắc thể đồng dạng kí hiệu là AaBb. Hãy xác định ký hiệu của 2 cặp nhiễm sắc thể trên tại các thời điểm kì đầu 1, kì giữa 1, kì sau 1, kì cuối 1, kì đầu 2, kì giữa 2, kì sau 2, kì cuối 2
Câu trả lời của bạn
kì đầu 1 : AAaaBBbb
kì giữa 1 :AAaa hoặc aaAA
BBbb BBbb
kì sau 1 : AABB_aabb hoặc aaBB_AAbb
kì cuối 1: AABB và aabb hoặc aaBB và AAbb
kì đầu 2:AABB và aabb hoặc aaBB và AAbb
kì giữa 2:AABB và aabb hoặc aaBB và AAbb
kì sau 2: AB_AB và ab_ab hoặc aB_aB và Ab_Ab kì cuối 2 :AB và ab hoặc aB và Ab kì cuối 2:Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kí hiệu bộ NST AaBb. Cặp NST Aa không phân
li trong giảm phân I, giảm phân II phân li bình thường. Hãy viết các loại giao tử và tỉ lệ các loại giao tử đó.
Mình cần gấp , mong mọi người giúp đỡ !
Câu trả lời của bạn
Xét riêng cặp NST Aa không pli trong GP1 - GP2 bình thường tạo ra các loại G là: Aa và O
Cặp NST Bb GP bình thường tạo ra các loại G: B và b
Tế bào trên là tế bào sinh tinh nên chỉ cho ra 2 loại G trong 4 loại G sau : AaB và Ob hoặc Aab và OB.
Tỉ lệ các loại G mà cặp NST Aa cho ra là:
\(\dfrac{1}{2}\)Aa : \(\dfrac{1}{2}\)O
Tỉ lệ các loại G mà cặp NST Bb cho ra là:
\(\dfrac{1}{2}\)B : \(\dfrac{1}{2}\)b
nêu điểm khác nhau và giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân. Giải thích vì sao có sự khác nhau đó
Câu trả lời của bạn
Câu 3. Sự khác biệt giữa nguyên phân và giảm phân:
Nguyên phân
- Xảy ra ở tất cả các dạng tế bào.
- Có một lần phân bào.
- Không có sự tiếp hợp và hoán vị gen.
- Các NST ở kì giữa xếp thành 1 hàng tại mặt phẳng xích đạo.
- Kết quả: tạo 2 tế bào con có số lượng NST giống hệt tế bào mẹ
(2n).
Giảm phân
- Xảy ra ở tế bào sinh dục chín.
- Có hai lần phân bào.
- Có sự tiếp hợp và hoán vị gen.
- Các NST xếp thành 2 hàng ở kì giữa I, 1 hàng ở kì giữa II.
- Kết quả: qua hai lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con có NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
Có 10 TB mầm của thỏ cái nguyên phân k lần được mt cung cấp 308 NST tạo thành các TB sinh trứng. Các TB này giảm phân tạo trứng. Một TB mầm của thỏ đực nguyên phân 1 số đợt liên tiếp được mt cung cấp 13208 NST hoàn toàn mới khi tạo thành các TB sinh tinh. Các TB này giảm phân tạo tinh trùng.
a) 2n=44. Xđ số hợp tử biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 30%.
b) Số NST mt cung cấp cho TB sinh trứng tạo giao tử ban đầu?
Câu trả lời của bạn
a.Ta có: 10. (2k - 1). 44 = 3080 (tự sửa đề nhé) => k = 3.
=> Số hợp tử tạo thành = 10. 23. 1. 30% = 24 tế bào
Xét 10 TB sinh dục sơ khai đực tại vùng sinh sản nguyên phân liên tiếp 12 đợt 1,5625 % số TB con sau đó chuyển qua vùng chín để thực hiện giảm phân tinh trùng có chứa hiệu suất thụ tinh là 6,25%. Tính số hợp tử đc tạo thành
Câu trả lời của bạn
Ta có:
Số TB con được tạo ra là:10×212=40960(Tb)
Số TB con thực hiện giảm phân tạo tinh trùng là:
40960×1,5625%=640(Tb)
Số tinh trùng được tạo ra là:640×4=2560(tt)
Số hợp tử được tạo thành là: 2560×6,25%=160(hợp tử)
Bài 1 : Tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân 1 số đợt liên tiếp đã hoàn thành 128 tế bào con
a) Xác định số đợt nguyên phân b) Xác định số NST trong tinh trùng , trứng . Cho biết bộ NSt vịt 2n=80Help me !!! giải chi tiết hộ mình nha
Câu trả lời của bạn
Gọi k là số lần nguyên phân => 2k = 128 = 27 => k = 7.
- Nếu là tb sinh dục đực => số NST trong tinh trùng = 128. 4. 40 = 20480.
- Nếu là tb sinh dục cái => số NST trong trứng = 128. 1. 40 = 5120
ở 1 loài sinh ật khi quan sát 1 tế bào sinh dục đang tham gia phân bào như nhau ở kì giữa thấy có 224 NST kép tập trung ở mặp phẳng xích đạo . trong đó mỗi NST đều không có NST tương đồng . khi kết thúc pbao các giao tử đều thụ tinh tạo 4 hợp tử. hiệu suất thụ tinh giao tử là 12,5% xác định giới tính ?
giúp vs
Câu trả lời của bạn
Gọi a là tế bào sinh dục đang tham gia phân bào.
2n là bộ NST lưỡng bội của loài.
X là số giao tử sinh ra từ 1 tế bào sinh dục tham gia giảm phân, Ta có:
a.2n =224
a.x.12,5%=4
Nếu x = 1 => a = 32; 2n = 7 (loại)
Nếu x=4 => a = 8; 2n = 28 (nhận)
a. Ở loài gà có 2n=78. Nhờ những cơ chế nào mà bộ nhiễm sắc thể của gà được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể? Giai thích tại sao sinh sản hữu tính làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp?
b, Ở một loài giao phối, xét 2 cặp NST tương đồng kí hiệu là Aa và Bb. Trong 2 cặp NST này mỗi cặp đều có một NST bị đột biến mất đoạn. Khi giảm phân bình thường sẽ cho bao nhiêu loại giao tử khác nhau về tổ hợp NST, trong đó giao tử bình thường chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
a) Nhờ nguyên phân, giảm phân, thụ tinh đã đảm bảo duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của gà qua các thế hệ cơ thể.
Những loài sinh sản hữu tính là những loài sinh vật bậc cao, mà kiểu gen của những loài này thường có rất nhiều gen thường tồn tại ở thể dị hợp. Do đó, sự phân li độc lập, tổ hợp tự do của chúng sẽ tạo ra vô số loại tổ hợp về KG và KH ở đời con cháu và trong đó sẽ xuất hiện nhiều KH khác bố, mẹ, dẫn đến biến dị tổ hợp.
Có 3 tế bào mầm của một lợn cái đều nguyên phân 4 lần bằng nhau. Các tế bào con sau nguyên phân đều trở thành số NBB1 và giảm phân bình thường. Tất cả các trứng đc tạo ra đều tham gia thụ tinh và HSTT bằng 25%. Tỉ lệ sống và phát triển bình thường của hợp tử chiếm 75% số hợp tử đc tạo thành. Hãy xác định:
a) số thể cực đã đc tạo ra từ quá trình giảm phân trên
b) số lợn con đc sinh ra
c) số trứng đã không đc thụ tinh
Câu trả lời của bạn
a. Số TB được tạo ra sau 4 lần nguyên phân là: 3. 24 = 48 TB
+ 1 TB tham gia giảm phân tạo 1 trứng và 3 thể cực
\(\rightarrow\) 48 TB tham gia giảm phân tạo 48 trứng và 48 . 3 = 144 thể cực
b. + Theo lí thuyết, 48 trứng tham gia thụ tinh tạo được thành 48 hợp tử tuy nhiên hiệu suất thụ tinh là 25%
\(\rightarrow\) số hợp tử được tạo thành là 48 . 25% = 12 hợp tử = số trứng được thụ tinh
+ Trong số hợp tử được tạo thành chỉ có 75% sống sót và phát triển bình thường tạo thành con nên số lơn con được sinh ra là: 12 . 75% = 9 con
c. Số trứng không được thụ tinh là 48 - 12 = 36 trứng
nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa lần phân bào 2 của giảm phân và nguyên phân
Câu trả lời của bạn
10 tế bào sinh dục sơ khai của một cơ thể lưỡng bội nguyên phân một số đợt liên tiếp cần môi trường nội bào cung cấp một lượng nguyên liệu tương đương với 2480 NST đơn. Tất cả các tế bào con được tạo ra đều đi vào vùng chín giảm phân tạo giao tử. Quá trình này cần môi trường nội bào cung cấp một lượng nguyên liệu tương đương 2560 NST đơn. Các giao tử được tạo ra tham gia vào qua trình thụ tinh. Biết hiệu suất thụ tinh là 10% và quá trình thụ tinh đã tạo ra 128 hợp tử lưỡng bội.
a) Xác định bộ NST lưỡng bội của loài.
b) Xác định giới tính của cơ thể.
Câu trả lời của bạn
b) 2x = 2560: 80=32
Số tế bào tạo ra sau khi nguyên phân: 32.10=320
Gọi k là số giao tử tạo ra của mỗi tb sinh dục ta có128:x.320=10
=> x= 4
=> tb sinh dục đực
giúp mình câu này với !
Quá trình giảm phân và nguyên phân:2n=46, xác định số NST ,crômatic,số tâm động qua các kì đầu, giữa,sau ,cuối?
Câu trả lời của bạn
Giảm phân I:
+ Kì đầu, giữa, sau: đều có 46 NST kép, 46 tâm động, 92 crômatic.
+ Kì cuối: 23 NST kép, 23 tâm động, 46 crômatic
Giảm phân II:
+ Kì đầu và kì giữa: đều có 23 NST kép, 23 tâm động, 46 crômatic
+ Kì sau: 46 NST đơn, 46 tâm động, 92 crômatic
+ Kì cuối: 23 NST đơn, 23 tâm động, 46 crômatic
Nguyên phân
+ Kì đầu và giữa: 46 NST kép, 46 tâm động, 92 crômatic
+ Kì sau và kì cuối: 46 NST đơn, 46 tâm động, không có crômatic ở NST đơn ở mỗi TB sau nguyên phân
Ở vịt nhà 2n =80 .Cho rằng 1 nhóm TB sinh dục đang giảm phân có tổng số NST đơn và kép là 8000 trong đó số NST đơn nhiều hơn số NST kép 1600
Số NST ở kì giữa ,sau lần phân bào I và kì đầu lần phân bào II tương ứng với tỉ lệ 1:3:2 .Số NST còn lại ở kì phân bào II
a, Xác định số TB ở mỗi kì trên
b,Xác định tổng số TB đơn bội (n) được tạo thành của nhóm TB sinh dục nói trên
Câu trả lời của bạn
Gọi x là số NST đơn, y là số NST kép
=> x + y = 8000 và x - y = 1600
=> x = 4800 và y = 3200.
Ở kỳ giữa, kỳ sau I và kỳ đầu II các NST tồn tại ở dạng sợi kép.
=> Kỳ giữa I có 4800: (1+3+2) = 800 NST.
Kỳ sau I có 800. 3 = 2400 NST.
Kỳ đầu II có 800. 2 = 1600 NST.
Bộ NST của kỳ giữa và sau I là 2n kép
=> kỳ giữa I có 800: 80 = 10 tế bào.
Kỳ sau I có 2400: 80 = 30 tế bào.
Kỳ đầu II bộ NST của tế bào là n kép => Số tế bào ở kỳ đầu II là 1600: 40 = 40 tế bào.
Kỳ sau II bộ NST của tế bào là 2n đơn => số tế bào ở kỳ sau II là 3200: 80 = 40 tế bào.
=> Số tế bào n tạo thành sau khi kết thúc giảm phân là 10. 4 + 30. 4 + 40. 4 + 40. 2 = 400 tế bào
1. có một số noãn bào bậc 1 giảm phân đã tạo ra các trứng và 96 thể cực. các trứng nói trên tham gia thụ tinh và đã hình thành 8 hợp tử.
a) xác định hiệu suất thụ tinh của trứng. b) nếu hiệu suất thụ tinh của tinh trùng bằng 10% thì hãy xác định số lượng tinh bào bậc 1 cần cho quá trình trên. Giúp mình giải với ạ! Cảm ơn nhiều!Câu trả lời của bạn
a, so trung la:96:3=32
hieu suat thu tinh cua trung la:8:32=25%
b, so tinh trung :8:10%=80 tinh trung
so tinh bao bac 1:
80:4=20
chúc bạn học tốt
Bộ NST của loài được kí hiệu như sau :A đồng dạng với a,B đồng dạng với b .D đồng dạng với d
Viết bộ NST ở các kì của GP:kì giữa 1,kì cuối 1,kì giữa 2,kì cuối 2
Câu trả lời của bạn
- kì giữa 1: AAaaBBbbDDdd.
- kỳ cuối 1 và giữa 2: AABBDD và aabbdd hoặc AABBdd và aabbDD hoặc AAbbDD và aaBBdd hoặc AAbbdd và aaBBDD.
- Kì cuối 2: ABD và abd hoặc ABd và abD hoặc AbD và aBd hoặc Abd và aBD
Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa GP I và GP II. Kết quả của khác nhau đó là gì?
Câu trả lời của bạn
Giảm phân I | Giảm phân II | |
Kì đầu | Các NST kép bắt đôi với nhau và có hiện tượng trao đổi chéo | Các NST ko có hiện tượng bắt đôi với nhau, ko trao đổi chéo |
Kì giữa | NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo | NST kép xếp 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo |
Kì sau | Mỗi NST kép trong cặp NST tương đồng di chuyển về 1 cực của tế bào | Các NST kép tách nhau thành 2 NST đơn và phân li về 2 cực của tế bào |
Kì cuối | Tạo thành 2 TB con có số lượng NST kép giảm 1 nửa n kép | Tạo thành 4 tế bào con có bộ NST giảm đi 1 nửa so với TB mẹ (n NST) |
Cho em hỏi trong kì sau của giảm phân I, NST đã hoạt dộng theo cơ chế nào hình thành các tế bào con đơn bội (n kép) có nguồn gốc khác nhau? Giải thích và cho VD.
Câu trả lời của bạn
cơ chế: có sự phân li của các NST kép trong cặp tương đồng, ko có hiện tượng tách nhau ở tâm động. vì thế khi kết thúc lần GP I thì NST có nguồn gốc từ bố đi về 1 bên và từ mẹ đi về 1 bên nên các TB con đc tạo ra khác nhau về nguồn gốc NST
VD: XY qua giảm phân sẽ cho ra 2 loại tinh trùng là X và Y
Một tế bào của người có 2n=46 hãy cho biết số lượng NST trong mỗi tế bào ở các kì
a) giữa của giảm phân I
b) sau của giảm phân I
c) cuối của giảm phân I
d) giữa, sau, cuối của giảm phân II
Câu trả lời của bạn
a) NST tồn tại thành trạng thái kép : 2n kép = 46 NST
b)cặp NST kép tương đồng đã tách nhau phân li về 2 cực của tế bào : 2n = 46NST
c)Mỗi tế bào chứa n kép NST = 23NST
d) GPII :
+giữa: mỗi tế bào chứa n kép = 23 NST
+sau: mỗi tế bào chứa 2n đơn = 46NST
+cuối: mỗi tế bào chứa n đơn NST = 23NST
Câu 6: Gen B có chiều dài 4080\(A^o\) trong đó số nu loại A chiếm 20% tổng số nu của gen. Gen B đột bieen slamf xuất hiện alen b có ít hơn gen B là 1 liên kết Hidro nhưng chiều dài k đổi. tính số nu từng loại của gen B và gen b
Câu trả lời của bạn
+ Gen B
- Tổng số nu của gen B là: (4080 : 3.4) x 2 = 2400 nu
- Số nu mỗi loại của gen B là: A = T = 20% x 2400 = 480 nu
G = X = (2400 : 2) - 480 = 720 nu
+ Gen b ít hơn gen B 1 liên kết H, chiều dài gen ko đổi \(\rightarrow\) đột biến dạng thay thế 1 cặp GX bằng 1 cặp AT
\(\rightarrow\)số nu mỗi loại của gen b là A = T = 481 nu, G = X = 719 nu
BÀI 4: một tb trứng của 1 cá thể động vật được thu tinh với sự tham gia của 1048576 tinh trùng. số tinh nguyên bào bậc 1 sinh ra số tinh trùng đó có chứa 3145728 NST ở dạng sợi đơn duỗi xoắn
a. cho biết bộ NST lưỡng bội cuẩ loài
b. tính số lần NP của TB mầm tạo ra số tinh trùng trên
c. nếu TB mầm NP liên tiếp 6 lần thì MT nội bào đã cung cấp bao nhiêu NST đơn cho quá trình NP đó?
MK ĐANG CẦN GẤP GIUỚ MK VỚI!!!
Câu trả lời của bạn
a. Số tinh nguyên bào là: 1048676 : 4 = 262144
Bộ NST 2n của loài là: 3145728 : 262144 = 12
b. Số đợt nguyên phân của tế bào mầm là k ta có:
2k = 262144 \(\rightarrow\) k = 18
c. Nếu TB mầm nguyên phân liên tiếp 6 lần thì số NST môi trường nội bào cung cấp là: 2n x (26 - 1) = 12 x (26 - 1) = 756 NST
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *