Trong bài này các em được tìm hiểu diễn biến chính của nhiễm sắc thể qua các kì phân bào của quá trình giảm phân, các em hiểu bản chất của quá trình giảm phân và ý nghĩa của giảm phân đối với thực tiễn.
Khác với nguyên phân, giảm phân là quá trình phân bào chỉ xảy ra ở các tế bào sinh dục chín (tế bào sinh tinh và sinh trứng), kết quả của giảm phân là tạo ra các giao tử (tinh trùng hoặc trứng) mang một nửa bộ nhiễm sắc thế của tế bào mẹ ban đầu.
Kì trung gian I: ADN nhân đôi ở pha S, pha G2 tế bào chuẩn bị các chất cần thiết cho quá trình phân bào. Kết thúc kì trung gian tế bào có bộ NST 2n kép. | ||
Kì | Giảm phân 1 | Hình minh họa |
Kì đầu 1 |
| |
Kì giữa 1 |
| |
Kì sau 1 | Các cặp NST kép tương đồng di chuyển độc lập về hai cực của tế bào và chúng phân li độc lập với nhau. | |
Kì cuối 1 |
| |
Kết quả | Từ 1 tế bào mẹ có 2n NST kép sinh ra 2 tế bào con có bộ NST n kép | |
Kì trung gian II: Sau khi kết thúc giảm phân tế bào con tiếp tục đi vào giảm phân 2 mà không nhân đôi NST. Trong tế bào có n NST kép | ||
Giảm phân 2 | Hình minh họa | |
Kì đầu 2 |
|
|
Kì giữa 2 |
| |
Kì sau 2 | NST tách nhau tại tâm động trượt trên thoi vô sắc di chuyển về hai cực tế bào. | |
Kì cuối 2 | NST dãn xoắn. Màng nhân và nhân con xuất hiện, màng tế bào hình thành. Tạo ra hai tế bào con. | |
Kết quả | Từ 1 tế bào có n NST kép tạo ra 2 tế bào mang bộ NST n đơn |
Từ 1 tế bào mẹ có 2n NST kép tạo ra 4 tế bào con có bộ NST n đơn .
Quá trình giảm phân
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 10 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở:
Điều đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào là:
Hiện tượng xảy ra trong giảm phân nhưng không có trong nguyên phân là:
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 10để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 33 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 33 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 33 SGK Sinh học 9
Bài tập 4 trang 33 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 22 SBT Sinh học 9
Bài tập 4 trang 23 SBT Sinh học 9
Bài tập 6 trang 25 SBT Sinh học 9
Bài tập 7 trang 25 SBT Sinh học 9
Bài tập 8 trang 26 SBT Sinh học 9
Bài tập 9 trang 26 SBT Sinh học 9
Bài tập 3 trang 27 SBT Sinh học 9
Bài tập 21 trang 30 SBT Sinh học 9
Bài tập 22 trang 30 SBT Sinh học 9
Bài tập 23 trang 31 SBT Sinh học 9
Bài tập 24 trang 31 SBT Sinh học 9
Bài tập 25 trang 31 SBT Sinh học 9
Bài tập 26 trang 31 SBT Sinh học 9
Bài tập 27 trang 31 SBT Sinh học 9
Bài tập 29 trang 31 SBT Sinh học 9
Bài tập 30 trang 32 SBT Sinh học 9
Bài tập 31 trang 32 SBT Sinh học 9
Bài tập 32 trang 32 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở:
Điều đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào là:
Hiện tượng xảy ra trong giảm phân nhưng không có trong nguyên phân là:
Kết thúc quá trình giảm phân, số NST có trong mỗi tế bào con là:
Trong giảm phân, tự nhân đôi NST xảy ra ở:
Qua giảm phân, số NST có trong mỗi tế bào con bằng bao nhiêu lần so với số NST của tế bào mẹ.
Có 20 tế bào sinh dục đực tham gia giảm phân. Số tinh trùng được tạo ra là:
Có 5 tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân liên tiếp 5 lần sau đó tất cả tế bào tạo ra đều chuyển sang vùng chín của một loài giảm phân. Số tế bào con được tạo ra sau giảm phân là:
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có 30 tế bào của loài này tham gia giảm phân hình thành giao tử đực thì ở kì sau của giảm phân II thống kê trong tổng số các tế bào con có bao nhiêu NST ở trạng thái đơn.
Ở ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Xét ba tế bào sinh dục sơ khai ở vùng sinh sản đều nguyên phân liên tiếp 9 đợt. 1,5625% tế bào con trải qua giảm phân. Xác định số NST đơn môi trường cần phải cung cấp cho quá trình giảm phân là:
Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân.
Tại sao những diễn biến của NST trong kì sau của giảm phân I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội (n NST) ở các tế bào con được tạo thành qua giảm phân?
Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân.
Ruồi giấm có 2n=8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau đây?
a) 2.
b) 4.
c) 8.
d) 16.
Ở người, bộ NST 2n = 46. Một tinh bào bậc 1 bước vào quá trình giảm phân.
1. Khi tế bào bước vào lần phân bào I bình thường:
2. Khi các tế bào con chuyển sang lần phân bào II bình thường:
Ở ruồi giấm có bộ NST 2n = 8.
1. Một nhóm tế bào sinh dục ruồi giấm mang 128 NST kép. Nhóm tế bào này đang ở kì nào? Với số lượng bao nhiêu? Cho biết mọi diễn biến trong nhóm tế bào như nhau.
2. Nhóm tế bào sinh dục thứ hai mang 512 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào. Xác định số lượng tế bào của nhóm. Khi nhóm tế bào kết thúc lần phân bào II thì tạo ra được bao nhiêu tế bào con?
3. Cho rằng các tế bào con được tạo ra ở trên hình thành các tinh trùng và đều tham gia vào quá trình thụ tinh, trong đó số tinh trùng trực tiếp thụ tinh chiếm 3,125% số tinh trùng được tạo thành nói trên. Xác định số hợp tử được tạo thành?
Cho biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân của các nhóm tế bào trên đều diễn ra bình thường.
1. Một tế bào sinh dục mang 1 cặp NST tương đồng kí hiệu là A và a, khi hoàn tất quá trình giảm phân cho mấy loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại là bao nhiêu?
2. Một tế bào sinh dục mang 2 cặp NST tương đồng kí hiệu là : A ~ a ; B ~ b, qua giảm phân có thể cho ra mấy loại giao tử?
3. Một tế bào sinh dục mang 3 cặp NST tương đồng kí hiệu là : A ~ a ; B ~ b ; D ~ d, qua giảm phân có thể cho ra mấy loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại là bao nhiêu?
1. Tế bào lưỡng bội của một loài mang 1 cặp NST tương đồng trên đó có 2 cặp gen dị hợp sắp xếp như sau: \({{AB} \over {ab}}\). Qua giảm phân, tế bào của loài đó cho ra mấy loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại giao tử là bao nhiêu?
2. Tế bào lưỡng bội của một loài mang 2 cặp NST tương đồng. Cặp I mang 1 cặp gen Aa. Cặp II mang 2 cặp gen dị hợp kí hiệu: \({{BD} \over {bd}}\). Qua giảm phân tế bào này cho mấy loại giao tử và tỉ lệ của mỗi loài là bao nhiêu?
Biết rằng, quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
Ở lợn, bộ NST lưỡng bội 2n = 38. Khi giảm phân hình thành giao tử, bộ NST này thay đổi vé số lượng, trạng thái đơn và kép.
Xác định số NST theo trạng thái của nó trong:
1. Kìgiữa I.
2. Kì cuối I khi 2 tế bào con được tạo thành.
3. Kì giữa II.
4. Kì sau II.
5. Kì cuối II khi quá trình phân bào kết thúc.
Ở trâu, có bộ NST lưỡng bội 2n = 50.
1. Một nhóm tế bào đang giảm phân có 400 NST kép đang tiếp hợp với nhau thành từng cặp.
2. Nhóm tế bào trâu thứ hai cũng đang giảm phân có 800 NST đang tập trung ở mặt phẳng xích đạo.
3. Nhóm tế bào trâu thứ ba cũng đang giảm phân có 1600 NST đơn đang phân li về 2 cực tế bào.
Cho biết, mọi diễn biến của các tế bào trong 1 nhóm đều giống nhau.
Sự phân li độc lập của các cặp NST kép tương đồng xảy ra trong kì nào của giảm phân?
A. Kì sau của lần phân bào I. B. Kì cuối của lần phân bào I.
C. Kì cuối của lần phân bào n. D. Kì sau của lần phân bào II.
Một loài có 2n = 38. Xem bức ảnh hiển vi chụp tế bào của loài đang phân chia thì thấy trong một tế bào có 19 NST, mỗi NST gồm 2 crômatit. Tế bào ấy đang ở kì nào trong số các trường hợp dưới đây:
A. Kì đầu II của giảm phân.
B. Kì đầu của nguyên phân.
C. Kì cuối II của giảm phân.
D. Kì đầu I của giảm phân.
Tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm có 8 NST. Cơ chế phân li độc lập, tổ hợp tự do của các NST có thể tạo ra mấy loại giao tử?
A. 8. B. 32.
C. 4. D. 16.
Ở lợn, bộ NST lưỡng bội 2n = 38. Một tế bào sinh dục của lợn khi ở kì giữa I có bao nhiêu NST?
A. 19 NST kép. B. 38 NST kép.
C. 38 NST đơn. D. 76 NST kép.
Ở lợn, bộ NST lưỡng bội 2n = 38. Một tế bào sinh dục của lợn khi ở kì sau II có bao nhiêu NST?
A. 19 NST kép. B. 38 NST kép.
C. 38 NST đơn. D. 76 NST kép.
Ở trâu có bộ NST lưỡng bội 2n = 50. Một nhóm tế bào đang giảm phân có 400 NST kép đang tiếp cận với thoi phân bào. Số lượng tế bào của nhóm là bao nhiêu?
A. 4 tế bào. B. 6 tế bào.
C. 8 tế bào. D. 10 tế bào.
Ở trâu có bộ NST lưỡng bội 2n = 50. Một nhóm tế bào đang giảm phân có 1600 NST đơn đang phân li về 2 cực tế bào. Số lượng tế bào của nhóm là bao nhiêu?
A. 16 tế bào. B. 24 tế bào.
C. 28 tế bào. D. 32 tế bào.
Trong phân bào lần II của giảm phân, NST kép xếp thành một hàng tại mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở
A. kì đầu. B. kì giữa.
C. kì sau. D. kì cuối.
Một tế bào sinh dục mang 2 cặp NST tương đồng kí hiệu là : A ~ a ; B ~ b, qua giảm phân có thể cho ra những loại giao tử nào
A. AB, Ab, aB, Bb. B. AB, Aa, aB, ab.
C. AB, Ab, aB, ab. D. AA, Ab, aB, ab.
Một tế bào sinh dục mang 3 cặp NST tương đồng kí hiệu là : A ~ a ; B ~ b ; D ~ d, qua giảm phân có thể cho ra những loại giao tử nào?
A. ABD, Aad, AbD, Abd, aBD, aBd, abD, abd.
B. ABD, ABb, AbD, Abd, aBD, aBd, abD, abd.
C. ABD, ABd, AbD, Abd, aBD, aBd, abD, aDd.
D. ABD, ABd, AbD, Abd, aBD, aBd, abD, abd.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
có 64 noãn bào bậc 1 và 32 tinh bào bậc 1 tham gia giam phân. Tính số tinh trùng, trứng thể cực được tạo thành
Giúp mik vs
Câu trả lời của bạn
-Số tinh trùng tạo thành : 32x4=128 ( tinh trùng )
-Số trứng tạo thành : 64 ( trứng )
-Số thể cực tạo thành : 64x3=192 ( thể cực )
Câu hỏi: a,Nêu 3 sự kiên trong giảm phân dẫn đến hình thành các tổ hợp NST khác nhau trong các giao tử
b, Cho hai cá thể lai với nhau thu được F1 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 3:1. Quy luật di truyền nào đã chi phối phép lai? Với mỗi quy luật di truyền cho 1 ví dụ bằng sơ đồ lai ( cho biết gen quy định nằm trên NST thường)
Câu trả lời của bạn
a, sự trao đổi chéo NST ở kì đầu của GP1,
phân li độc lập,tổ hợp ngẫu nhiên
b,quy luật phân li,di truyền liên kết, quy luật phân li độc lập
sơ đồ lai( tự lấy VD nha)
câu 1: ở gà 2n=78 một nhóm tế bào cùng loại có tất cả 4992 NST đơn đang phân li về 2 cực của t.bào
a. nhóm tế bào đó đang ở kì nào của phân bào nào số lượng là bn
b. giả sử nhóm tế bào trên đc sinh ra từ 2 t.bào gốc ban đầu thì toàn bộ phân bào đó NST đã nhân đôi bao nhiêu lần bt rằng tốc độ phân bào của các thế hệ tế bào đều ngang nhau
Câu trả lời của bạn
a. NST đơn đang phân li về 2 cực của tb có 2 trường hợp
th1: kì sau của nguyên phân, số tế bào = 4992/4n = 4992/156 = 32 tb
th2: kì sau giảm phân 2, số tb = 4992/2n = 4992/78= 64 tb
b.
- th1: nguyên phân từ 2 tb gốc -> 32 tb con => 2.2\(^k\) = 32 => k = 4 lần nguyên phân=> 5 lần nhân đôi
- th2: giảm phân từ 2 tb gốc-> 64 tb con => 64/2 = 32 tb
=> k = 4 lần giảm phân => 5 lần nhân đôi
Giúp em với ạ
Một tế bào sinh dục sơ khai đực của thỏ(2n=44) nguyên phân 5 đợt liên tiếp tạo ra các tế bào sinh dục con, các tbao này trải qua vùng sinh trưởng, bước vào vùng chín giảm phân cho các tinh trùng
a. Tìm số lượng các NST đơn mới tương đương cần cung cấp cho 1 tbao sinh dục sơ khai nói trên trải qua vùng sinh sản, chuyển qua vùng chín để tạo ra tinh trùng?
b. Số lượng NST có nguyên liệu mới hoàn toàn cung cấp cho tbao mới trên trải qua vùng sinh sản và kết thúc vùng chín?
Giúp em với
Câu trả lời của bạn
a) Số NST đơn mới tương đương cần cung cấp cho 1 tế bào sinh dục sơ khai nói trên trải qua vùng sinh sản, chuyển qua vùng chín để tạo tinh trùng là số NST đơn mới tương đương cần dùng cung cấp cho nguyên phân. Số lượng NST đó là:
2n. (25-1)= 44. 31= 1364(NST)
b) Số lượng NST có nguyên liệu mới hoàn toàn cung cấp cho tbao mới trên trải qua vùng sinh sản và kết thúc vùng chín , tức là số lượng NST cung cấp cho cả quá trình NP và GP:
1364 + 2n.25= 1364 + 44.32= 2772(NST)
Câu 1: Những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân
Câu 2: Bộ NST 2n của loài được duy trì ổn định từ thế hệ này sang thế hệ khác nhờ vào quá trình nào? Giải thích.
Câu trả lời của bạn
Câu 1:
a. Giống nhau
- Có sự nhân đôi của NST tạo thành NST kép (kì trung gian).
- Có sự tập trung của NST ở mặt phẳng xích đạo và phân li về 2 cực của tế bào.
- Trải qua các kì phân bào tương tự nhau (kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối).
- Có sự biến đổi hình thái NST như đóng xoắn và tháo xoắn.
- Kì giữa, NST tập trung ở 1 hàng ở mp xích đạo của thoi phân bào.- Giảm phân 2 có tiến trình giống nguyên phân.
b. Khác nhau:
Đặc điểm Nguyên phân Giảm phân
Vị trí | - Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, trong suốt đời sống cá thể. | - Xảy ra ở TB sinh dục (2n) ở thời kì chín. |
Số lần phân bào | - Gồm 1 lần phân bào. | - Gồm 2 lần phân bào liên tiếp. |
Số hàng NST ở kì giữa | - Kì giữa, NST tập trung 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. | - Kì giữa 1, NST tập trung 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. |
Hiện tượng trao đổi chéo | - Không có hiện tượng trao đổi chéo. | - Kì đầu 1 có hiện tượng trao đổi chéo. |
Kết quả | - Từ 1 tế bào sinh dưỡng ( 2n NST) qua nguyên phân hình thành 2TB con có bộ NST giống tế bào mẹ (2n). | - Từ 1 TB mẹ (2n NST) qua giảm phân hình thành 4 TB con có bộ NST đơn bội. (n NST) bằng 1/2 NST của tế bào mẹ. |
Ý nghĩa | - Duy trì bộ NST của loài qua các thế hệ tế bào, duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ cơ thể ở các sinh vật sinh sản vô tính. | - Cùng với quá trình thụ tinh giúp duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ cơ thể ở các sinh vật sinh sản hữu tính. |
Câu 2:
a. Đối với các loài sinh sản sinh dưỡng
- Nhờ cơ chế nguyên phân mà bản chất là sự nhân đôi của ADN, NST và sự phân li đồng đều NST cho hai tế bào con đã đảm bảo cho bộ NST 2n của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ.
b. Đối với các loài sinh sản hữu tính.Nhờ sự kết hợp giữa các cơ chế giảm phân – thụ tinh – nguyên phân
- Cơ chế giảm phân bao gồm các quá trình nhân đôi, phân li đồng đều các NST cho các giao tử đơn bội.
- Cơ chế thụ tinh mà thực chất là việc tái tổ hợp NST theo từng đôi của các NST trong giao tử đực và cái, phục hồi lại bộ NST 2n cho hợp tử.
- Cơ chế nguyên phân làm cho các thế hệ tế bào trong cơ thể được phát sinh từ hợp tử có bộ NST 2n được đặc trưng.
Ở lúa trồng 2n=24 có 4 tbao sinh dục đưc nguyên phân 5 đợt ở vùng sinh sản và 3 tbao sinh dục cái nguyen phan 4 đợt ở vùng sinh sản để tạo ra tbao sinh hạt phấn và tê bào sinh noãn sau khi trải qua giai đoạn sinh trưởng. Các tbao sinh dục nói trên đều trải qua giảm phân và sau giảm phân để tạo thành giao tử.
a. XĐ số lượng NST đơn cung cấp cho mỗi loại tbao trên đê tạo thanh noãn và hạt phấn chín
b. Số lưong tbao đơn bội tạo ra từ mỗi loại tbao sinh dục đã cho.
Giúp em với
Câu trả lời của bạn
a) 1 loại tế bào loại trên trải qua 2 giai đoạn, giai đoạn 1 NP, giai đoạn 2 các tế bào con của tế bào đó giảm phân.
- Mỗi tế bào đực cần dùng số NST đơn từ mt là:
2n.(25-1) + 2n.25= 24.31+24.32= 1512(NST)
- Tổng số NST mà các TB đực cần dùng từ mt là:
1512.4= 6048 (NST)
- Mỗi TB cái cần dùng số NST đơn từ mt là:
2n. (24-1) + 2n.24= 24.15+24.16= 744 (NST)
- Tổng số NST mà các TB cái cần dùng từ mt là:
744.3= 2232(NST)
b) Số loại TB đơn bội tạo ra từ các tế bào đực:
4.25.4= 512(tế bào) - Đây là tinh trùng
- Vì các TB cái GP cho 3 thể định hướng , 1 trứng, thể định hướng dễ tiểu biến nên chỉ tính trứng. Số TB đơn bội dc tạo từ các tế bào cái:
3. 24=48 (tế bào)
Giúp em với ạ
1 tbao sinh dục đực của thỏ 2n=44 trải qua 10 đợt nguyên phân liên tiếp ở vùng sinh sản rồi chuyển qua vùng sinh trưởng và chuyển vào vùng chín.
a. Tìm số lương NST đơn mới môi trường cần cung cấp cho cả quá trình tạo tinh trùng.
b. Số lượng thoi vô sắc được hình thành trong quá trinh tạo giao tử nói trên
c. Số lượng tế bào đơn bội tạp ra?
Giúp em phần nào thôi cũng được ah . Em cảm ơn nhiều
Câu trả lời của bạn
a) Số lương NST đơn mới môi trường cần cung cấp cho cả quá trình tạo tinh trùng tức là số NST đơn mt cung cấp cho NP và GP:
2n.(210-1) + 2n.210= 44.1023+44.1024=90 068(NST)
b) Số thoi vô sắc được hình thành:
210-1= 1024-1=1023(thoi)
c) Số lượng TB đơn bội được tạo ra:
210.4= 1024.4= 4096 (tế bào)
Toàn bộ tinh trùng được tạo ra từ 50 tinh bào bậc 1 của một gà trống đều tham gia thụ tinh với hiệu suất 12.5%.Toàn bộ trứng trong cơ thể gà mái được thụ tinh từ số tinh trùng trên được đẻ ra nhưng khi ấp chỉ có 20 trứng nở thành gà con .Biết ở gà 2n =78 .Xác Định:
a)số hợp tử được tạo thành
b) số NST có trong trứng dc thụ tinh nhưng không nở
c) số NST có trong trứng ko dc thụ tinh
giúp mk đang cần gấp nhé
Câu trả lời của bạn
a. Có: Từ 50 tinh bào bậc 1 sau giảm phân tạo ra: 50.4 = 200 (tinh trùng).
Có: Htinh trùng= (Số hợp tử / số tinh trùng).100%
= (Số hợp tử/200).100% = 12.5%
<=> Số hợp tử = 25 (hợp tử)
b. Số trứng không nở = 25 - 20 = 5( trứng)
Số NST trong số trứng không nở = 5.78 = 390 (NST)
c. Số trứng không được thụ tinh = 200 - 25 = 175 (trứng)
Số NST có trong số trứng không được thụ tinh = 13650 (NST)
Cho hai quả cà chua lưỡng bội thuần chủng, một thứ quả có màu đỏ và một thứ quả có màu vàng. Thu được F1 toàn cây cà chưa quả đỏ lưỡng bội. Cho tác động cônsixin để tứ bội hoá F1 . Cho cây F1 tứ bội quả đỏ tự thụ phấn thu được F2 : 1750 cây có quả đỏ và 50 cây có quả vàng. Trình bày sơ đồ lại từ P đến F2 . Biết rằng quả đỏ A, quả vàng a, cây tứ bội khi giảm phân cho giao tử 2n có sức sống.
Câu trả lời của bạn
+ A: quả đỏ, a: quả vàng
+ Ptc: quả đỏ x quả vàng
AA x aa
F1: 100% Aa: quả đỏ
+ Tác động conxisin vào F1 để tứ bội hóa \(\rightarrow\) F1 có KG là: AAaa
+ F1 tứ bội tự thụ phấn
+ Quả đỏ x quả đỏ
AAaa x AAaa
(1AA : 4Aa : 1aa) (1AA : 4Aa : 1aa)
F2: 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa
KH: 35 quả đỏ : 1 quả vàng
(Phần tỷ lệ ở F2 đề bài cho thật ra ko cần dùng đến vẫn viết được sơ đồ lai nha em!)
* Để viết được giao tử của F1 có KG AAaa em vẽ hình vuông với 4 đỉnh là 4 alen A, A, a và a. Các giao tử ở đây chính là các cạnh của hình vuông.
hiện tượng xảy ra trong giảm phân nhưng ko có trong nguyên phân là
A:nhân đôi NST
B:tiếp hợp giữa 2 NST kép trong từng cặp tương đồng
C:phân li NST về 2 cực của tế bào
Đ:co xoắn và tháo xoắn NST
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng chỉ xảy ra ở giảm phân nhưng không có ở nguyên phân là gì?
A. Nhân đôi NST.
B. Tiếp hợp giữa hai NST kép trong từng cặp tương đồng.
C. Phân li NST về hai cực của tế bào.
D. Co xoắn và tháo xoắn NST.
khi nào phân tử ADN đc gọi là gen
2 các TB con đc tao ra qua qua trình nguyên phân khác gì với các Tb con đc taọ ra qua quá trình giảm phân
Câu trả lời của bạn
+ Phân tử ADN được gọi là gen khi tham gia mã hóa 1 sản phẩm như: 1 chuỗi polipeptit hoặc 1 phân tử ARN
+ 2 TB con được tạo ra qua quá trình nguyên phân có bộ NST lưỡng bội 2n, số lượng bằng bộ NST ở TB ban đầu
+ 2 TB con được tạo ra qua quá trình giảm phân có bộ NST đơn bội n, giảm đi 1 nửa so với bộ NST ở TB ban đầu
Câu1:
a. Ở kì giữa của quá trình phân bào NST có cấu trúc điển hình, hãy mô tả cấu trúc đó?
b. Tế bào của 1 loài có 2n= 4 đang phân chia bình thường. Quan sát hình cho biết ( dưới bình luận): Tế bào đang ở kì nào của quá trình phân bào nào? Giải thích tại sao? Nêu ý nghĩa của quá trình phân bào trên.
Câu 2:
a. Thực chất sự biến đổi thức ăn trong khoang miệng là gì? Hãy giải thích nghĩa đen về mặt sinh học của câu nói " Nhai kỹ no lâu".
b. Khi ta ăn cháo hay uống sữa, các loại thức ăn này có thể biến đổi trong khoang miệng như thế nào?
----------------------------------------
Please, help me!!!!
Câu trả lời của bạn
Câu 1:
a. cấu trúc NST ở kì giữa của quá trình phân bào
- Kì giữa NP: NST co ngắn cực đại, tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo
- Kì giữa GPI: cặp NST tương đồng, co ngắn cực đại, xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo
- Kì giữa GPII: NST kép tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo
b. Quan sát hình ảnh cho thấy các NST đơn đang phân li về hai cực của tế bào: TB đang ở kì sau của GP II hoặc kì sau của NP
Câu 2:
a. Thực chất biến đổi thức ăn trong khoang miệng chủ yếu là biến đổi lí học: nghiền nhỏ thức ăn, đảo trộn làm thức ăn thấm đẫm nước bọt
+ Nhai kĩ no lâu: khi nhai kĩ hiệu suất tiêu hóa càng cao, cơ thể hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng hơn nên no lâu
b. Sự biến đổi của cháo và sữa trong khoang miệng
- Biến đổi của cháo: thấm một ít nước bọt, một phần tinh bột trong cháo bị men amilaza phân giải thành đường mantôzơ.
- Biến đổi của sữa : thấm một ít nước bọt, sự tiêu hóa hóa học không diễn ra ờ khoang miệng do thành phần hóa học của sữa là prôtêin và đường đôi hoặc đường đơn.
1,Trong một quần thể ruồi giấm người ta phát hiện các thể đột biến mắt dẹt do đột biến lặp đoạn trên NST giới tính X. Xét 100 tế bào sinh tinh ở một thể đột biến tiến hành giảm phân bình thường. Xác định tỉ lệ giao tử mang NST X đột biến được tạo ra?
2,Một loài sinh vật óc bộ NST 2n=14. Có bao nhiêu NST được dự đoán trong các trường hợp sau đây:
a. Thể một nhiễm b, Thể ba nhiễm c, Thể bốn nhiễm d, Thể ba nhiễm kép e, Thể không nhiễm
Câu trả lời của bạn
Câu 1:
+ Một tế bào sinh tinh có NST X bị đột biến lặp đoạn tiến hành giảm phân bình tường tạo ra 4 giao tử (tinh trùng) trong đó có: 2 giao tử bình thường (Y) và 2 giao tử mang đột biến (X)
+ 100 TB sinh tinh giảm phân bình thường \(\rightarrow\) 400 giao tử trong đó có: 200 giao tử bình thường (Y) và 200 giao tử mang đột biến (X)
\(\rightarrow\) tỉ lệ giao tử X mang đột biến là 200/400 = 1/2
Câu 2: 2n = 14
a. Thể một nhiễm: 2n - 1 = 13 NST
b. Thể ba nhiễm: 2n + 1 = 15 NST
c. Thể bốn nhiễm: 2n + 2 = 16 NST
d. Thể ba nhiễm kép: 2n + 1 + 1 = 16 NST
e. Thể không nhiễm: 2n - 2 = 12 NST
Có 1 tế bào mầm sinh dục cái ở chuột ( 2n=40) nguyên phân một số đợt . Các tế bào con sau nguyên phân đều được trở thành noãn bào bậc I và giảm phân bình thường và sau quá trình giảm phân người ta đã xác định đã có 1920 NST bị tiêu biến cùng với thể định hướng .
Một nửa số trứng tham gia vào quá trình thụ tinh với hiệu suất bằng 6,25% và để tạo được quá trình thụ tinh đó đã phải sử dụng toàn bộ số tinh trùng tạo ra từ 125 tinh bào bậc I của một loài chuột đực .
a) Xác định số lần nguyên phân của tế bào mầm ?
b) Số hợp tử tạo ra bằng bao nhiêu ?
c) Tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng ?
d) Tính số NST có trong các tinh bào bậc I và trong các noãn bào bậc I đã tham gia vào quá trình trên ?
Câu trả lời của bạn
a. + Gọi số lần nguyên phân của TB mầm là k
Ta có số TB noãn bào bậc 1 được tạo ra là: 2k
+ 1 TB noãn bào bậc 1 nguyên phân tạo thành 1 trứng và 3 thể định hướng
+ Ta có số NST tiêu biến cùng thể định hướng là: 3 x n x 2k = 1920
\(\rightarrow\) k = 5
b. + Số TB trứng được tạo ra là: 25 = 32 TB
+ 1 nửa số TB trứng tham gia thụ tinh với hiệu suất 6.25% \(\rightarrow\) số TB trứng tham gia thụ tinh là: 16 x 6.25% = 1 TB
+ Có 1 TB trứng tham gia thụ tinh = 1 hợp tử = 1 tinh trùng tham gia thụ tinh
c. Số tinh trùng tạo thành sau quá trình GP là 125 x 4 = 500 tinh trùng
+ Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 1 : 125 = 0.2%
d. Số NST có trong tinh bào bậc 1 là: 500 x n = 10.000 NST
Số NST có trong noãn bào bậc 1 là: 32 x 2n = 32 x 40 = 1280 NST
Có 2560tb sinh tinh tiến hành giảm phân để tạo ra tinh trùng. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng Y là 40%, tinh trùng X là 50%, hiệu suất thụ tinh của trứng là 100%
a)hãy tính số hợp tử đực và hợp tử cái được hình thành?
b) hãy tính số tế bào sinh trứng?
Ai tl nhanh hộ em với
Câu trả lời của bạn
Có 2560 tb sinh tinh => có 2560 * 4 = 10240(tinh trùng được tạo ra)
Vì số tinh trùng X và Y có số lượng xấp xỉ tỉ lệ 1 : 1
Nên : tinh trùng X = tinh trùng Y = 10240/2 = 51209(tinh trùng)
a) Hợp tử đực : XY
Hợp tử cái : XX
Vì hiệu suất thụ tinh của trứng là 100% nên số hợp tử đực bằng số tinh trùng Y thụ tinh, hợp tử cái bằng số tinh trùng X thụ tinh.
Hợp tử XY = 5120 * 40% = 2048 hợp tử
Hợp tử XX = 5120 * 50% = 2560 hợp tử.
b) 100% trứng sinh ra được thụ tinh => số trứng sinh ra = số hợp tử
= 2048 + 2560 = 4608 tế bào
=> số TB sinh trứng = số tếbào trứng = 4608 tế bào .
:))
Bài 1:
Một số tế bào nguyên phân số đợt bằng nhau đã cần môi trường cung cấp số NST đơn bằng số NST phải cung cấp cho 21 tế bào của loài tham gia giảm phân. Xác định số tế bào tham gia nguyên phân và số lần nguyên phân của mỗi tế bào?
Bài 2:
Ở ong mật, bộ NST lưỡng bội 2n=32. Ong chúa và ong thợ có bộ NST lưỡng bội, trứng không được thụ tinh nở ra ong đực. Một ong chúa đẻ ra 3000 trứng, chứa tất cả 83200 NST đơn. Tất cả trứng đều nở thành ong con, trong đó có 2 hợp tử nở thành ong chúa. Cho biết ong này có bao nhiêu ong đực, bao nhiêu ong thợ?
Giusp em với ạ!
Câu trả lời của bạn
Bài 1: Gọi a là số tế bào, k là số lần nguyên phân, 2n là bộ NST.
=> a. (2k - 1). 2n = 21. 2n
=> a. (2k - 1) = 21 = 3.7
- Nếu a = 3 => k = 3.
- Nếu a = 7, k = 2
một tế bào sinh dục đực và 1 tế bào sinh dục cái của 1 loài nguyên phân 1 số đợ bằng nhau. Tất cả các tế bào con sinh ra đều chuyển qa vùng chín giảm phân bình thường tạo ra 1280 giao tử. Trong qá trình đó đã có 4592 NST bị tiêu biến cùng thể định hướng. Tính số tế bào sinh tinh và sinh trứng ; Xác định bộ NST 2n của loài
Câu trả lời của bạn
+ Ta có số lần nguyên phân của tế bào sinh dục đực và cái bằng nhau
\(\rightarrow\) số lượng giao tử tạo ra sau quá trình giảm phân là bằng nhau
+ Tuy nhiên, 1 tế bào sinh tinh tạo ra 4 tinh trùng
1 tế bào sinh trứng tạo ra 1 trứng và 3 thể định hướng
\(\rightarrow\) tỉ lệ giao tử đực : cái = 4 : 1
+ Số giao tử đực là: 4/5 x 1280 = 1024 tinh trùng \(\rightarrow\) số TB sinh tinh là 1024 : 4 = 256 TB
+ Số giao tử cái là: 1/5 x 1280 = 256 trứng = số TB sinh trứng
+ Số NST có trong các thể định hướng là: 3 x 256 x 2n = 4592
n tính ra lẻ em xem lại để 1 chút nha!
có 2 tế bào con của 1 cơ thể ruồi giấm tiến hành nguyên phân liên tiếp 6 lần.25% số tế bào con tiếp tục giảm phân đẫtọ ra được 128 giao tử.hãy xác định:
a) số NST mà môi trương cung cấp cho nguyên phân
b)số NST mà môi trường cung cấp cho giảm phân
c)xác định giới tính của loài
Câu trả lời của bạn
- Hai tb NP 6 lần tạo ra :
2×2^6=128 (tbc)
a) - Số NST mtcc cho NP :
2×(26 -1)×8=1008(NST)
b) - Số NST mtcc cho GP :
25%×128×8=256 (NST)
c) 25% tb giảm phân ứng với :
0,25×128=32 (tế bào)
32 tb giảm phân tạo ra 128 giao tử -> 1 tb giảm phân tạo ra 4 giao tử
Vậy, đây là con đực
Bài 1:Ở đậu Hà Lan , gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp ,gen B quy định lá chẻ là trội hoàn toan so với gen b quy định lá nguyên .
a) Cho lai cây thân cao thuần chủng với cây thân thấp thu được F1 rồi cho F1 tự thụ phấn .XÁc định tỷ lệ phân tính về kiểu gen,kiểu hình ở F2.
b) Các kiểu gen có thể có của cây thân cao,lá chẻ ?Kiểu gen AaBb giảm phân cho những loại giao tử nào , tỷ lệ mỗi loại giao tử
Bài 4 : Ở 1 loài thực vật ,A quy định hoa đỏ ,a quy định hoa trắng ,B quy định thân cao , b quy định thân thấp . Thực hiện giao phấn giữa hai cây thuần chủng hoa đỏ ,thân cao với hoa trắng ,thân thấp .Ở thế hệ lai F1 đồng loạt xuất hiện cây hoa đỏ ,thân cao . Tiếp tục cho giao phấn giữa các cây F1 với nhau , người ta thu được 4 loại kiểu hình khác nhau ở F2 :56,25% hoa đỏ ,thân cao ,18,75% hoa đỏ ,thân thấp ,18,75%hoa trắng ,thân cao và 6,25 % hoa trắng ,thân thấp
1.Hai tính trạng nêu trên di truyền theo qui luật nào ? giải thích ( không cần viết sơ đồ lai )
2.Nêu tiến hành lai phân tích cây F1 thì thu được kết quả như thế nào?
Câu trả lời của bạn
Bài 1:
a)* Sơ đồ lai :
P: AA × aa
F1:100%Aa (thân cao)
F1×F1: Aa × Aa
F2:-TLKG:1AA:2Aa:1aa
-TLKH:3 thân cao:1 thân thấp
b) -Các KG của cây thân cao, lá chẻ: AABB hoặc AaBB hoặc AaBb hoặc AABb
- Cây có KG AaBb, giảm phân cho 4 giao tử với tỉ lệ :
1/4AB, 1/4Ab, 1/4aB, 1/4ab
Một tế bào có 2n=8 . Xác định số NST của tế bào đang ở kì giữa của giảm I ,kì giữa của giảm phân II?
Câu trả lời của bạn
giảm phân 1: 2n (kép) =>số NST = 16
giảm phân 2: n (kép) => số NST = 8
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *