Trong bài này các em được tìm hiểu diễn biến chính của nhiễm sắc thể qua các kì phân bào của quá trình giảm phân, các em hiểu bản chất của quá trình giảm phân và ý nghĩa của giảm phân đối với thực tiễn.
Khác với nguyên phân, giảm phân là quá trình phân bào chỉ xảy ra ở các tế bào sinh dục chín (tế bào sinh tinh và sinh trứng), kết quả của giảm phân là tạo ra các giao tử (tinh trùng hoặc trứng) mang một nửa bộ nhiễm sắc thế của tế bào mẹ ban đầu.
Kì trung gian I: ADN nhân đôi ở pha S, pha G2 tế bào chuẩn bị các chất cần thiết cho quá trình phân bào. Kết thúc kì trung gian tế bào có bộ NST 2n kép. | ||
Kì | Giảm phân 1 | Hình minh họa |
Kì đầu 1 |
| |
Kì giữa 1 |
| |
Kì sau 1 | Các cặp NST kép tương đồng di chuyển độc lập về hai cực của tế bào và chúng phân li độc lập với nhau. | |
Kì cuối 1 |
| |
Kết quả | Từ 1 tế bào mẹ có 2n NST kép sinh ra 2 tế bào con có bộ NST n kép | |
Kì trung gian II: Sau khi kết thúc giảm phân tế bào con tiếp tục đi vào giảm phân 2 mà không nhân đôi NST. Trong tế bào có n NST kép | ||
Giảm phân 2 | Hình minh họa | |
Kì đầu 2 |
|
|
Kì giữa 2 |
| |
Kì sau 2 | NST tách nhau tại tâm động trượt trên thoi vô sắc di chuyển về hai cực tế bào. | |
Kì cuối 2 | NST dãn xoắn. Màng nhân và nhân con xuất hiện, màng tế bào hình thành. Tạo ra hai tế bào con. | |
Kết quả | Từ 1 tế bào có n NST kép tạo ra 2 tế bào mang bộ NST n đơn |
Từ 1 tế bào mẹ có 2n NST kép tạo ra 4 tế bào con có bộ NST n đơn .
Quá trình giảm phân
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 10 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở:
Điều đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào là:
Hiện tượng xảy ra trong giảm phân nhưng không có trong nguyên phân là:
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 10để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 33 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 33 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 33 SGK Sinh học 9
Bài tập 4 trang 33 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 22 SBT Sinh học 9
Bài tập 4 trang 23 SBT Sinh học 9
Bài tập 6 trang 25 SBT Sinh học 9
Bài tập 7 trang 25 SBT Sinh học 9
Bài tập 8 trang 26 SBT Sinh học 9
Bài tập 9 trang 26 SBT Sinh học 9
Bài tập 3 trang 27 SBT Sinh học 9
Bài tập 21 trang 30 SBT Sinh học 9
Bài tập 22 trang 30 SBT Sinh học 9
Bài tập 23 trang 31 SBT Sinh học 9
Bài tập 24 trang 31 SBT Sinh học 9
Bài tập 25 trang 31 SBT Sinh học 9
Bài tập 26 trang 31 SBT Sinh học 9
Bài tập 27 trang 31 SBT Sinh học 9
Bài tập 29 trang 31 SBT Sinh học 9
Bài tập 30 trang 32 SBT Sinh học 9
Bài tập 31 trang 32 SBT Sinh học 9
Bài tập 32 trang 32 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở:
Điều đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào là:
Hiện tượng xảy ra trong giảm phân nhưng không có trong nguyên phân là:
Kết thúc quá trình giảm phân, số NST có trong mỗi tế bào con là:
Trong giảm phân, tự nhân đôi NST xảy ra ở:
Qua giảm phân, số NST có trong mỗi tế bào con bằng bao nhiêu lần so với số NST của tế bào mẹ.
Có 20 tế bào sinh dục đực tham gia giảm phân. Số tinh trùng được tạo ra là:
Có 5 tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân liên tiếp 5 lần sau đó tất cả tế bào tạo ra đều chuyển sang vùng chín của một loài giảm phân. Số tế bào con được tạo ra sau giảm phân là:
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có 30 tế bào của loài này tham gia giảm phân hình thành giao tử đực thì ở kì sau của giảm phân II thống kê trong tổng số các tế bào con có bao nhiêu NST ở trạng thái đơn.
Ở ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Xét ba tế bào sinh dục sơ khai ở vùng sinh sản đều nguyên phân liên tiếp 9 đợt. 1,5625% tế bào con trải qua giảm phân. Xác định số NST đơn môi trường cần phải cung cấp cho quá trình giảm phân là:
Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân.
Tại sao những diễn biến của NST trong kì sau của giảm phân I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội (n NST) ở các tế bào con được tạo thành qua giảm phân?
Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân.
Ruồi giấm có 2n=8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau đây?
a) 2.
b) 4.
c) 8.
d) 16.
Ở người, bộ NST 2n = 46. Một tinh bào bậc 1 bước vào quá trình giảm phân.
1. Khi tế bào bước vào lần phân bào I bình thường:
2. Khi các tế bào con chuyển sang lần phân bào II bình thường:
Ở ruồi giấm có bộ NST 2n = 8.
1. Một nhóm tế bào sinh dục ruồi giấm mang 128 NST kép. Nhóm tế bào này đang ở kì nào? Với số lượng bao nhiêu? Cho biết mọi diễn biến trong nhóm tế bào như nhau.
2. Nhóm tế bào sinh dục thứ hai mang 512 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào. Xác định số lượng tế bào của nhóm. Khi nhóm tế bào kết thúc lần phân bào II thì tạo ra được bao nhiêu tế bào con?
3. Cho rằng các tế bào con được tạo ra ở trên hình thành các tinh trùng và đều tham gia vào quá trình thụ tinh, trong đó số tinh trùng trực tiếp thụ tinh chiếm 3,125% số tinh trùng được tạo thành nói trên. Xác định số hợp tử được tạo thành?
Cho biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân của các nhóm tế bào trên đều diễn ra bình thường.
1. Một tế bào sinh dục mang 1 cặp NST tương đồng kí hiệu là A và a, khi hoàn tất quá trình giảm phân cho mấy loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại là bao nhiêu?
2. Một tế bào sinh dục mang 2 cặp NST tương đồng kí hiệu là : A ~ a ; B ~ b, qua giảm phân có thể cho ra mấy loại giao tử?
3. Một tế bào sinh dục mang 3 cặp NST tương đồng kí hiệu là : A ~ a ; B ~ b ; D ~ d, qua giảm phân có thể cho ra mấy loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại là bao nhiêu?
1. Tế bào lưỡng bội của một loài mang 1 cặp NST tương đồng trên đó có 2 cặp gen dị hợp sắp xếp như sau: \({{AB} \over {ab}}\). Qua giảm phân, tế bào của loài đó cho ra mấy loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại giao tử là bao nhiêu?
2. Tế bào lưỡng bội của một loài mang 2 cặp NST tương đồng. Cặp I mang 1 cặp gen Aa. Cặp II mang 2 cặp gen dị hợp kí hiệu: \({{BD} \over {bd}}\). Qua giảm phân tế bào này cho mấy loại giao tử và tỉ lệ của mỗi loài là bao nhiêu?
Biết rằng, quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
Ở lợn, bộ NST lưỡng bội 2n = 38. Khi giảm phân hình thành giao tử, bộ NST này thay đổi vé số lượng, trạng thái đơn và kép.
Xác định số NST theo trạng thái của nó trong:
1. Kìgiữa I.
2. Kì cuối I khi 2 tế bào con được tạo thành.
3. Kì giữa II.
4. Kì sau II.
5. Kì cuối II khi quá trình phân bào kết thúc.
Ở trâu, có bộ NST lưỡng bội 2n = 50.
1. Một nhóm tế bào đang giảm phân có 400 NST kép đang tiếp hợp với nhau thành từng cặp.
2. Nhóm tế bào trâu thứ hai cũng đang giảm phân có 800 NST đang tập trung ở mặt phẳng xích đạo.
3. Nhóm tế bào trâu thứ ba cũng đang giảm phân có 1600 NST đơn đang phân li về 2 cực tế bào.
Cho biết, mọi diễn biến của các tế bào trong 1 nhóm đều giống nhau.
Sự phân li độc lập của các cặp NST kép tương đồng xảy ra trong kì nào của giảm phân?
A. Kì sau của lần phân bào I. B. Kì cuối của lần phân bào I.
C. Kì cuối của lần phân bào n. D. Kì sau của lần phân bào II.
Một loài có 2n = 38. Xem bức ảnh hiển vi chụp tế bào của loài đang phân chia thì thấy trong một tế bào có 19 NST, mỗi NST gồm 2 crômatit. Tế bào ấy đang ở kì nào trong số các trường hợp dưới đây:
A. Kì đầu II của giảm phân.
B. Kì đầu của nguyên phân.
C. Kì cuối II của giảm phân.
D. Kì đầu I của giảm phân.
Tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm có 8 NST. Cơ chế phân li độc lập, tổ hợp tự do của các NST có thể tạo ra mấy loại giao tử?
A. 8. B. 32.
C. 4. D. 16.
Ở lợn, bộ NST lưỡng bội 2n = 38. Một tế bào sinh dục của lợn khi ở kì giữa I có bao nhiêu NST?
A. 19 NST kép. B. 38 NST kép.
C. 38 NST đơn. D. 76 NST kép.
Ở lợn, bộ NST lưỡng bội 2n = 38. Một tế bào sinh dục của lợn khi ở kì sau II có bao nhiêu NST?
A. 19 NST kép. B. 38 NST kép.
C. 38 NST đơn. D. 76 NST kép.
Ở trâu có bộ NST lưỡng bội 2n = 50. Một nhóm tế bào đang giảm phân có 400 NST kép đang tiếp cận với thoi phân bào. Số lượng tế bào của nhóm là bao nhiêu?
A. 4 tế bào. B. 6 tế bào.
C. 8 tế bào. D. 10 tế bào.
Ở trâu có bộ NST lưỡng bội 2n = 50. Một nhóm tế bào đang giảm phân có 1600 NST đơn đang phân li về 2 cực tế bào. Số lượng tế bào của nhóm là bao nhiêu?
A. 16 tế bào. B. 24 tế bào.
C. 28 tế bào. D. 32 tế bào.
Trong phân bào lần II của giảm phân, NST kép xếp thành một hàng tại mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở
A. kì đầu. B. kì giữa.
C. kì sau. D. kì cuối.
Một tế bào sinh dục mang 2 cặp NST tương đồng kí hiệu là : A ~ a ; B ~ b, qua giảm phân có thể cho ra những loại giao tử nào
A. AB, Ab, aB, Bb. B. AB, Aa, aB, ab.
C. AB, Ab, aB, ab. D. AA, Ab, aB, ab.
Một tế bào sinh dục mang 3 cặp NST tương đồng kí hiệu là : A ~ a ; B ~ b ; D ~ d, qua giảm phân có thể cho ra những loại giao tử nào?
A. ABD, Aad, AbD, Abd, aBD, aBd, abD, abd.
B. ABD, ABb, AbD, Abd, aBD, aBd, abD, abd.
C. ABD, ABd, AbD, Abd, aBD, aBd, abD, aDd.
D. ABD, ABd, AbD, Abd, aBD, aBd, abD, abd.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
trình bày nhiễm sắc thể xác định giới tính ở người ?
so sánh giữa ADN và ARN ?
Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh ?
Câu trả lời của bạn
-NST giới tính :
+Chức năng:
.NST giới tính là NST quy định tính trạng liên quan hoặc không liên quan đến giới tính.
.NST giới tính mang gen quy định giới tính : đực và cái.
+ Trong cơ thể người, NST giới tính có mặt ở tb sinh dục lẫn tb sinh dưỡng.
.Tế bào sinh dưỡng:
44A+XX -> nữ
44A+XY ->nam
.Tế bào sinh dục :
Nữ cho 1 loại :22A+X
Nam cho 2 loại :
22A+X; 22A+Y
câu 1: tại sao từ 1tb mẹ qua quá trình giảm phân lại tạo ra 4tb con
câu 2:tại sao 2nNST mẹ mà qua quá trình giảm phân lại tạo ra nNST
Câu trả lời của bạn
1,vì giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp,từ 1 thế bào mẹ thành 2 tế bào con roi từ 2 tế bào con thành 4 tế bào con nên tạo ra 4 tb con
2, vì giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp những sự nhân đôi của NST chỉ xảy ra 1 lần tại kì trung gian của GP1
- sự phân li của cặp NST kép trong kìsau cua GPI
Vẽ sơ đồ cơ chế phát sinh bệnh đao và bệnh tớc nơ
Câu trả lời của bạn
Cơ chế phát sinh hội chứng Đao
– Người mắc hội chứng Đao là người có 3 nhiễm sắc thể (NST) 21 trong tế bào.
– Do rối loạn trong giảm phân ở bố hoặc mẹ (thường là ở mẹ), cặp NST 21 không phân li, dẫn đến hình thành hai lo1i giao tử: một loại mang 2 NST 21 và một loại không có NST 21 ……..
– Qua thụ tinh, giao tử mang 2 NST 21 kết hợp với giao tử bình thường t1o ra hợp tử mang 3 NST 21 (hội chứng Đao)
Một tế bào sinh dục sơ khai của thỏ cái 2n = 44 NST, sau một số đợt nguyên phân liên tiếp, môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 11220 NST. Các tế bào con tạo ra trở thành tế bào sinh trứng, giảm phân cho các trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng 25%, của tinh trùng là 6,25%. Mỗi trứng thụ tinh với 1 tinh trùng tạo ra 1 hợp tử.
a/ Xác định số lượng hợp tử được hình thành?
b/ Tính số lượng tế bào sinh trứng và số lượng tế bào sinh tinh trùng cần thiết để hoàn tất quá trình thụ tinh?
Câu trả lời của bạn
a) Gọi x là số lần NP của tế bào sinh dục sơ khai(x nguyên dương)
-Tế bào sau NP chứa 2n NST
Theo bài ra ta có: 2n.(2x-1)=11220=>x=8
Vậy tế bào đó đã NP 8 lần.
-Số trứng được tạo ra = số noãn bào bậc 1 = 28=256(trứng)
HSTTtrứng=25%=>Số trứng được thụ tinh = 256.25%=64(trứng)
Vậy số hợp tử được tạo thành = số trứng được thụ tinh = 64( hợp tử)
b) số tế bào sinh trứng : 28=256(tế bào)
- HSTTtinh trùng=6,25%
có số tinh trùng được thụ tinh = số trứng được thụ tinh = 64 (tinh trùng)
=> số tinh trùng được tạo thành là : 64:6,25%=1024(tinh trùng)
=> số tế bào sinh tinh cần là 1024:4=256 tế bào
1 tế bào của 1 loài có 4 cặp NST kí hiệu là: Aa, Bb, Dd, XX
a, Bộ NST của loài là bao nhiêu?
c, Viết kí hiệu của bộ NST ở:
- Kì giữa và kì sau của nguyên phân
- Kì giữa của giảm phân I và giảm phân II
- Kì cuối của giảm phân II
Mn giúp e nha, e đang cần gấp lắm
Câu trả lời của bạn
1a. 2n = 8
1b.
- Kỳ giữa nguyên phân: A.A a.a B.B b.b D.D d.d X.X Y.Y
Kỳ sau nguyên phân: AaBbDdXY <-------> AaBbDdXY
- Kỳ giữa giảm phân 1: A.A-a.a B.B-b.b D.D-d.d X.X-Y.Y
Kỳ giữa giảm phân 2: A.A B.B D.D X.X và a.a b.b d.d Y.Y
hoặc A.A B.B D.D Y.Y và a.a b.b d.d X.X
hoặc A.A B.B d.d X.X và a.a b.b D.D Y.Y
hoặc A.A B.B d.d Y.Y và a.a b.b D.D X.X
hoặc A.A b.b D.D X.X và a.a B.B d.d Y.Y
hoặc A.A b.b D.D Y.Y và a.a B.B d.d X.X
hoặc A.A b.b d.d X.X và a.a B.B D.D Y.Y
hoặc A.A b.b d.d Y.Y và a.a B.B D.D X.X
- Kỳ cuối giảm phân 2: ABDX và abdY hoặc ABDY và abdX hoặc ABdX và abDY hoặc ABdY và abDX hoặc AbDX và abdY hoặc AbDY và aBdX hoặc AbdX và aBDY hoặc AbdY và aBDX
có 2 noãn bào bậc nhất ở chuột, 2N=40, bước vào quá trình giảm phân tạo thành giao tử.
a: xác định số trứng được hình thành
b: số thí cực bị tiêu biến
Câu trả lời của bạn
a) -Số noãn bào bậc 1=số trứng đượcc hình thành =2 (tế bào)
b) -Số thể cực bị tiêu biến :
2×3=6 (thể cực)
Mình thêm dô nhé ,nếu có bạn cũng biết :
Số NST bị mất cùng các thể cực :
3×2×n=3×2×20=120( NST)
Bai 1: Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n =6
1. Xét 1 tế bào ở vùng sinh sản, trải qua quá trình phân bào liên tiếp 10 lần sinh ra 1 số tế bào con. Một nửa tế bào con phát triển thành tinh nguyên bào đều trải qua quá trình giảm phân. Xác định:
a, Số giao tử được hình thành?
b. Số NST chứa trong các tinh trùng?
2. Có bao nhiêu NST cần được môi trường cung cấp cho các tế bào trải qua giảm phân?
3. Số thoi phân bào xuất hiện khi nguyên phân và số thoi phân bào bị phân hủy khi giảm phân?
Câu trả lời của bạn
1a. Số giao tử hình thành = 210 : 2 x 4 = 2048.
1b. Số nst trong tinh trùng = 2048 x 3 = 6144.
2. Số NST cần cung cấp cho các tb giảm phân = 1024/2 x 6 = 3072.
3. Số thoi phân bào xuất hiện trong nguyên phân = 210 - 1 = 1023.
Số thoi phân bào bị hủy trong giảm phân = 1024/2 x 3 = 1536
có 1 ssos tế bào mầm của thỏ đực (2n=44) đều nguyên phân 4 lần đã sử dụng của môi trường nguyên liệu tương đương với 5940 NST.Tất cả các tế bào con được tạo ra sau nguyên phân đều trở thành tinh bào bậc 1 và giảm phân bình thường.Tất các các tinh trùng đều tham gia thụ tinh và hiệu suất của tinh trùng là 1,5625%.Cơ thể thỏ cái được thụ tinh từ số tinh trùng nói trên đã đẻ được 6 con thỏ con.Hãy xác định:
a, Số tế bào mầm ban đầu của thỏ đực
b, Tính số hợp tử được tạo ra và số NST có trong các hợp tử
c,Tính tỉ lệ sống sót và phát triển của hợp tử
d,Tính số NST môi trường cung cấp cho cả quá trình trên biết rằng hiệu suất thụ tinh của trứng là 56,25% và các trứng được tạo ra từ 1 tế bào mầm sinh dục cái
Câu trả lời của bạn
a)Theo đề ta có a*(2^4-1)*44= 5940 nu
=> a= 9 tb=> có 9 tb mầm
b)Số tinh trùng đc tạo ra là 9*2^4*4= 576 tt
=> số hợp tử đc tạo ra là 576*0.015625= 9
số nst trong các hợp tử là 9*44= 396 nst
c) tỉ lệ sống và phát triển của hợp tử là 6/9*100%= 66.667%
còn phần d) bạn nên hỏi cô nhé mk ko biết
Nhờ đâu từ 1 tế bào ban đầu 2n qua giảm phân tao ra được 4 tế bào con (n)
Câu trả lời của bạn
Là nhờ sự nhân đôi NST chỉ duy nhất 1 lần ở kì trung gian I nhưng lại qua hai lần phân bào và nhờ sự phân li độc lập của các NST ở kì sau của hai lần phân bào.
ở ruồi giấm 2n=8 nst, hãy tính số NST ở các kì giảm phân
Câu trả lời của bạn
1 tb mẹ ban đầu có 2n= 8(đơn)-> mỗi tế bào có 8 chiếc
Ở kì trung gian: 2n=8(kép) ->do khi ADN nhân đôi->nst nhân đôi->nst ở trạng thái kép( nst tự nhân đôi thành 2 nst đơn đính nhau ở tâm động tạo thành 1 nst kép)
Ở kì đầu:2n=8(kép)->nst đóng xoắn,co ngắn và hiện rõ dần; màng nhân và nhân con biến mất; 2 trung tử tách nhau và đi về 2 cực của tbào, giữa chúng hình thành thoi tơ vô sắc.
Ở kì giữa:2n=8(kép)->nst đóng xoán và co ngắn tối đa,có hình dạng và kích thước đặc trưng; 2n nst kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi tơ vô sắc
Ở kì sau:2n=16(đơn)->mỗi nst đơn trong từng thể kép tách nhau ra ở tâm động và hình thành 2 nhóm rất đều nhau,mỗi nhóm được dây tơ vô sắc kéo về 1 cực của tế bào
Ở kì cuối:2n=8(đơn)->nst tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh; thoi tơ vô sắc biến mất; màng nhân và nhân con lại hình thành; tế bào chất phân chia và hình thành vách ngăn, chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con. Mỗi tế bào con có bộ nst lưỡng bội (2n) giống hệt nhau và giống hệt bộ nst của tế bào mẹ
có một số noãn bào bậc I giảm phân tạo ra 105 thể định hướng . Hiệu suất thụ tinh của trứng là 40 %. Hãy xác định:
a, Số noãn bào bậc I
b, Số hợp tử tạo ra
Câu trả lời của bạn
Ở một loài động vật, xét 1 nhóm tế bào sinh dục đực và cái giảm phân, tạo được tổng cộng 320 giao tử đực và cái. Tỉ lệ giữa giao tử đực : giao tử cái=4:1. Số lượng NST đơn trong các giao tử đực nhiều hơn trong các giao tử cái là 3648. Sự thụ tinh giữa các giao tử đực và cái tạo ra số hợp tử có 304 NST đơn.
a. Tính số hợp tử được tạo ra?
b. Tính hiệu suất thụ tinh của giao tử đực và của giao tử cái?
Câu trả lời của bạn
a/ số nst đơn có trong mỗi tb là:
số nst đơn của tb trứng là 3648/3=1216
số nst của 1 tb là: 1216/64 = 19 nst đơn
số hợp tử dc ht là: 152/19 = 7 hợp tử
b/ hiệu suất thụ tinh của tb trứng là 7/64 *100% = 10.9375 % gần 11%
hiệ suất tt của ttrung là : 7/256 = 2.73% gần 3 %
Giups mình với ạ!
Ở người do xảy ra đột biến nên có những cơ thể có bộ NST giới tính XO hoặc XXY. Cũng do đột biến gen lặn h nằm trên NST X đã gây nên bệnh máu khó đông.
a, Một cặp vợ chồng cả hai đều có kiểu hình bình thường, họ sinh được một con gái có NST giới tính XO và biểu hiện bệnh máu khó đông. Giai thích hiện tượng trên và viết sơ đồ lai.
b, Một người phụ nữ bình thường kết hôn với một người mắc bệnh máu khó đông. Sinh được một cậu con trai có NST giới tính là XXY và mắc bệnh máu khó đông. Giai thích cơ chế việc hình thành nên đứa trẻ nói trên và viết sơ đồ lai.
Câu trả lời của bạn
b. Con trai XXY mắc bệnh máu khó đông có KH: XhXhY.
Vì bố mắc bệnh máu khó đông nên có KG XhY.
=> Trường hợp 1: Hợp tử XhXhY được tạo thành từ sự thụ tinh của trứng bình thường mang NST Xh với tinh trùng bất thường mang cặp NST XhY => Mẹ Bình thường có KG XHXh và loại tinh trùng bất thường trên được sinh ra trong quá trình giảm phân của bố khi mà cặp NST giới tính ko phân ly ở kì sau I.
Trường hợp 2: Mẹ bị rối loạn giảm phân II nên tạo ra trứng đột biến có chứa 1 cặp NST XhXh. trừng này thụ tinh với tinh trùng bình thường chứa NST Y đã tạo ra hợp tử XhXhY
Ở 1 loài thực vật (2n=6) khi cho lai giữa các cây có k/g BBDDEE với các cây có k/g bbddee, F1 thu được 2000 cây. Người ta phát hiện thấy trong các cây F1 có 2 cây bị đột biến . Cây 1 có k/g BbDdEee và cây 2 có k/g BbbDddEee
a, Xác định dạng đột biến mỗi cây ?
b, Giải thích cơ chế hình thành bộ NST của cây 1 và cây 2. Biết rằng đột biến chỉ xảy ra trong gảm phân
c, Giả sử cây 2 có đặc điểm tốt như quả to, ngọt , không hạt . Từ cây này, bằng phương pháp nào có thể tạo ra được số lượng lớn các cây giống nó trong một thời gian ngắn ?
Câu trả lời của bạn
a. Cây 1 bị đột biến 2n+1 (thể 3 nhiễm). Cây 2 bị đột biến 2n+3.
b. Ở cây 1: Cây đem lai có KG BBDDEE giảm phân bình thường cho ra giao tử BDE. Cây đêm lai có KG bbddee giảm phân không bình thường (không phân li ở cặp ee) cho ra giao tử bdee giao tử BDE kết hợp với giao tử bdee cho ra cây 1 có KG BbDdEee.
Ở cây 2: Cây đem lai có KG BBDDEE giảm phân bình thường cho ra giao tử BDE. Cây đêm lai có KG bbddee giảm phân không bình thường (không phân li ở cả 3 cặp gen bb, dd và ee) cho ra giao tử bbddee giao tử BDE kết hợp với giao tử bbddee cho ra cây 1 có KG BbbDddEee.
c. Theo mình nghĩ là cho cây nhân giống vô tính, ví dụ như chiết cành, ghép mắt,...
Câu1: Nếu mỗi gen quy định 1 tính trạng, thế hệ lai đồng tính thì khẳg định cơ thể bố, mẹ thuần chủng đúng hay sai? Vì sao?
Câu trả lời của bạn
+ Mỗi gen qui định 1 tính trạng, thế hệ lai đồng tính thì khẳng định cơ thể bố, mẹ thuần chủng là đúng. Vì cơ thể bố mẹ thuần chủng khi giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử, khi thụ tinh có sự kết hợp giao tử của bố và mẹ, thế hệ lai sẽ có kiểu hình đồng tính về kiểu hình của bố hoặc mẹ hoặc kiểu hình trung gian.
+ Ví dụ: A: hoa đỏ trội hoàn toàn a: hoa trắng
Ptc: hoa đỏ x hoa trắng
AA x aa
F1: 100% Aa: hoa đỏ
hoặc Ptc: hoa đỏ x hoa đỏ
AA x AA
F1: 100% AA: hoa đỏ
Một tế bào có 8 NST ở kì trung gian. Có bao nhiêu NST và ở dạng nào được tìm thấy ở tế nào này nếu nó đang ở:
- Kì giữa của giảm phân I
- Kì giữa của giảm phân II
- Kết thúc giai đoạn phân chia tế bào chất của giảm phân II
- Số giao tử được tạo thành từ các tế bào đó là bao nhiêu?
P/s: Mong mọi người giúp đỡ. Chân thành cảm ơn :))
Câu trả lời của bạn
+ Kì trung gian NST tồn tại ở trạng thái 2n kép = 8
Bộ NST của loài là 2n = 8
+ Kì giữa GP I: 2n kép = 8
+ Kì giữa GP II: n kép
+ Kết thúc giảm phân 2: n đơn = 4
+ Số giao tử được tạo thành từ 1 tế bào 2n = 8 là 4 giao tử
ở loại cải bắp có bội NST 2n=18. Dựa vào quá trình giảm phân và thụ tinh hãy giải thích cơ chế xuất hiện thể đa bội theo 2 trương hop sau:
a.4n=36;
b.3n=27
Câu trả lời của bạn
a/trong giảm phân NST nhân đôi nhưng thoi phân bào không hình thành dẫn đến NST không phân ly,tạo giao tử 2n.Giao tử 2n thụ tinh với giao tử 2n tạo hợp tử 4n,phát triển thành thể 4n
P: 2n * 2n
Gp: 2n ↓ 2n
4n=36
b/trong giảm phân NST tự nhân đôi nhưng không hình thành thoi vô sắc → tạo giao tử 2n. khi thụ tinh giao tử 2n + giao tử bình thường n tạo thành hợp tử 3n.
P: 2n * 2n
GP: 2n ↓ n
3n=27
câu 1: ở một loài động vật, có hai tế bào sinh trứng có kiểu gen AabbDd tiến hành giảm phân tọa giao tử. số loại trứng thực tế có thểcó là bao nhiêu? Hãy viết kiểu gen tương ứng với số loại trứng thực tế nói trên .
Câu trả lời của bạn
Số cặp gen dị hợp trong KG AabbDd là 2 cặp. => Số loại trứng (giao tử) được hình thành là 2 =4 loại (Tuy là có 2 tế bào sinh trứng, nhưng vì 2 tế bào này cùng KG nên tạo ra các trứng cũng có KG giống nhau) Các KG tương ứng với 4 loại trứng là: AbD, Abd, abD, abd. Protein có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể vì protein có nhiều chức năng quan trọng, như: Là thành phần cấu trúc của tế bào, xúc tác và điều hòa các quá trình trao đổi chất (enzim và hoocmon), bảo vệ cơ thể (kháng thể), vận chuyển, cung cấp năng lượng...liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể.
Quan sát 1 TB của 1 loài động vật đang phân bào bình thường thấy có 40 NST đơn đang phân ly về 2 cực của TB.
a, xác định bọ NST lưỡng bội của loài động vật trên
b, kết thúc lần phân bào trên, các Tb con sinh ra còn có thể tiếp tục phân chia đc nữa hay ko?vì sao?
Câu trả lời của bạn
a. NST ở trạng thái đơn, đang phân li về hai cực của tế bào => Tế bào đó đang ở kì sau của nguyên phân hoặc kì sau của giảm phân II. + Trường hợp 1: Tế bào đang ở kì sau của nguyên phân thì mỗi tế bào mang bộ NST là 4n đơn => 4n = 40 => 2n = 20. + Trường hợp 2: Tế bào đang ở kì sau của giảm phân II thì mỗi tế bào mang bộ NST là 2n đơn => 2n = 40. | 0,5
0,5
0,5 |
b. + Trường hợp 1: Là trường hợp nguyên phân nên tế bào sinh ra là các tế bào lưỡng bội 2n => chúng vẫn có thể tiếp tục phân bào (nguyên phân hoặc giảm phân). + Trường hợp 2: Là trường hợp giảm phân II nên tế bào sinh ra là các tế bào giao tử đơn bội n => chúng không thể tiếp tục phân bào. |
Các sắc thể kép tại các cực của tế bào thì đang ở kì nào của giảm phân??? Giúp mình với!!!
Câu trả lời của bạn
Các sắc thể kép tại các cực của tế bào thì đang ở kì nào của giảm phân nên đang ở kì sau của GPI
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *