Trong bài học này các em được tìm hiểu về cấu tạo của cơ bao gồm: bó cơ, tế bào cơ và tính chất của cơ. Biết được cơ chế hoạt động co cơ, giải thích được các hoạt động co giản cơ trên cơ thể chúng ta từ đó thấy được ý nghĩa của hoạt động co cơ.
Kết luận:
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 9 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Số lượng cơ trong mỗi cơ thể người khoảng?
Cấu trúc dạng sợi nằm trong tế bào cơ vân gọi là
Cấu trúc cơ lớn nhất là
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 8 Bài 9để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 33 SGK Sinh học 8
Bài tập 2 trang 33 SGK Sinh học 8
Bài tập 3 trang 33 SGK Sinh học 8
Bài tập 2 trang 18 SBT Sinh học 8
Bài tập 3 trang 19 SBT Sinh học 8
Bài tập 14 trang 21 SBT Sinh học 8
Bài tập 15 trang 21 SBT Sinh học 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 8 DapAnHay
Số lượng cơ trong mỗi cơ thể người khoảng?
Cấu trúc dạng sợi nằm trong tế bào cơ vân gọi là
Cấu trúc cơ lớn nhất là
Khi nào thì cơ co?
Hoạt động co cơ có ý nghĩa?
Trong sợi cơ, các loại tơ cơ sắp xếp như thế nào?
Tơ cơ gồm có mấy loại?
Trong cử động gập cánh tay, các cơ ở hai bên cánh tay sẽ
Bắp cơ vân có hình dạng như thế nào?
Chọn từ thích hợp để điền vào dấu ba chấm trong câu sau: Mỗi … là một tế bào cơ.
Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào phù hợp với chức năng co cơ?
Khi các em đi hoặc đứng, hãy để ý tìm hiểu xem lúc nào cả cơ gấp và cơ duỗi thẳng cùng co. Giải thích hiện tượng đó.
Có khi nào cả cơ gấp và cơ duỗi một bộ phận cơ thể cùng co tối đa hoặc cùng duỗi tối đa? Vì sao?
Trình bày cấu tạo một bắp cơ và cấu tạo tế bào cơ?
Giải thích sự co cơ và sự vận động của cơ thể?
Bắp cơ gồm
A. Nhiều bó cơ.
B. Nhiều tơ cơ.
C. Nhiều sợi cơ.
D. Nhiều tơ cơ mảnh.
Tính chất của cơ là
A. Co và dãn.
B. Có khả năng co.
C. Có khả năng dãn.
D. Bám vào hai xương qua khớp xương.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Câu trả lời của bạn
Mô liên kết, mô cơ, mô thần kinh, mô biểu bì.
Đáp án A
A. bám vào hai xương.
B. có khả năng co.
C. có khả năng dãn.
D. co và dãn.
Câu trả lời của bạn
Cơ có hai tính chất cơ bản, đó là co và dãn.
Đáp án D
A. Mỏi cơ
B. Liệt cơ
C. Viêm cơ
D. Xơ cơ
Câu trả lời của bạn
Cơ sẽ bị duỗi tối đa trong trường hợp liệt cơ
Đáp án B
A. co duỗi ngẫu nhiên
B. co duỗi đối kháng
C. cùng co
D. cùng duỗi
Câu trả lời của bạn
Trong cử động gập cánh tay, các cơ ở hai bên cánh tay sẽ co duỗi đối kháng.
Đáp án B
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Câu trả lời của bạn
Tơ cơ gồm có 2 loại
Đáp án C
A. Xếp song song và xen kẽ nhau
B. Xếp nối tiếp nhau
C. Xếp chồng gối lên nhau
D. Xếp vuông góc với nhau
Câu trả lời của bạn
Trong sợi cơ, các loại tơ cơ xếp song song và xen kẽ nhau.
Đáp án A
A. Tiết cơ
B. Bó cơ
C. Sợi cơ
D. Đĩa sáng tối
Câu trả lời của bạn
Bắp cơ gồm nhiều bó cơ.
Đáp án B
A. Gồm nhiều bó cơ
B. Mỗi bó gồm nhiều sợi
C. Bên ngoài là màng liên kết
D. Cả 3 ý trên
Câu trả lời của bạn
Bắp cơ gồm nhiều bó cơ, mỗi bó gồm nhiều sợi cơ, bên ngoài là màng liên kết
Đáp án D
A. Khi cơ co, tơ cơ dày xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ mảnh làm cho tế bào cơ ngắn lại.
B. Khi cơ co, tơ cơ dày xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ mảnh làm cho tế bào cơ dài ra.
C. Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ dài ra.
D. Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ ngắn lại.
Câu trả lời của bạn
Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ ngắn lại.
Đáp án D
A. Do các tơ cơ mảnh, co ngắn làm cho các đĩa sáng ngăn lại
B. Do các tơ cơ dày ngắn làm cho đĩa tối co ngăn
C. Do sự trượt lên nhau của các tơ cơ
D. Do tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho đĩa sáng ngắn lại khiến tế bào cơ co ngắn
Câu trả lời của bạn
Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ ngắn lại.
Đáp án D
A. Vân tối dày lên
B. Một đầu cơ to và một đầu cố định
C. Các tơ mảnh xuyên xâu vào vùng tơ dày làm vân tối ngắn lại
D. Cả A, B và C
Câu trả lời của bạn
Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ ngắn lại.
Đáp án C
A. Hình cầu
B. Hình trụ
C. Hình thoi
D. Hình đĩa
Câu trả lời của bạn
Bắp cơ vân có hình thoi
Đáp án C
A. Màng liên kết bao ngoài
B. Hai đầu thuôn, bụng to.
C. Hình chữ nhật
D. Sợi tập hợp thành bó
Câu trả lời của bạn
Bắp cơ vân có hình thoi, hai đầu thuôn, bụng to.
Đáp án B
A. co và dãn
B. gấp và duỗi
C. phồng và xẹp
D. Kéo và đầy
Câu trả lời của bạn
Cơ có hai tính chất cơ bản, đó là co và dãn.
Đáp án A
A. Làm cho cơ thể vận động, lao động, di chuyển.
B. Giúp cơ tăng kích thước
C. Giúp cơ thể tăng chiều dài
D. Giúp phối hợp hoạt động các cơ quan
Câu trả lời của bạn
Cơ co giúp xương cử động làm cho cơ thể vận động, lao động, di chuyển.
Đáp án A
A. Nối tiếp nhau
B. Xếp chồng lên nhau
C. Xen kẽ và song song với nhau
D. Vuông góc với nhau.
Câu trả lời của bạn
Các tơ cơ xếp xen kẽ và song song với nhau tạo nên đĩa sáng, đĩa tối.
Đáp án C
A. bó cơ
B. tơ cơ
C. tiết cơ
D. sợi cơ
Câu trả lời của bạn
Mỗi sợi cơ là một tế bào cơ
Đáp án D
A. nhiều bó cơ.
B. nhiều tơ cơ.
C. nhiếu sợi cơ.
D. tơ cơ mảnh.
Câu trả lời của bạn
Mỗi sợi cơ gồm nhiều tơ cơ.
Đáp án B
A. Gồm các tơ cơ
B. Có 2 loại là tơ cơ mảnh và tơ cơ dày
C. Các tơ cơ xếp xen kẽ nhau
D. Cả 3 ý trên
Câu trả lời của bạn
Tế bào cơ gồm các tơ cơ, có 2 loại là tơ cơ mảnh và tơ cơ dày, các tơ cơ xếp xen kẽ nhau.
Đáp án D
A. nhiều bó cơ.
B. nhiều tơ cơ.
C. một sợi cơ.
D. các tơ cơ mảnh.
Câu trả lời của bạn
Bắp cơ gồm nhiều bó cơ.
Đáp án A
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *