Trong bài học này các em được học về cấu tạo các loại xương dài, ngắn, dẹt và chức năng của chúng trong cơ thể; Quá trình lớn dài ra và to lên của xương từ lúc bắt đầu hình thành trong phôi cho đến lúc già và cùng thực hiện thí nghiệm nhận biết thành phần các chất có trong cấu tạo của xương.
Cấu tạo một xương dài gồm có:
Các phần của xương | Cấu tạo | Chức năng |
---|---|---|
Đầu xương |
|
|
Thân xương |
|
|
Xương to ra về bề ngang là nhờ các tế bào màng xương phân chia tạo ra những tế bào mới đẩy vào trong và hóa xương.
Ở tuổi thiếu niên và nhất là ở tuổi dậy thì thì xương phát triển nhanh. Đến 18-20 tuổi (với nữ) hoặc 20-25 tuổi (với nam) xương phát triển chậm lại. Ở tuổi trưởng thành, sụn tăng trưởng, không còn khả năng hóa xương, do đó người không cao thêm. Người già, xương bị phân hủy nhanh hơn nhờ sự tạo thành, đồng thời tỉ lệ cốt giao giảm, vì vậy xương xốp, giòn, dễ gãy và sự phục hồi xương gãy diễn ra rất chậm, không chắc chắn.
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 8 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Chức năng của mô xương cứng là
Xương to ra là nhờ
Vai trò của khoang xương trẻ em là
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 8 Bài 8để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 31 SGK Sinh học 8
Bài tập 2 trang 31 SGK Sinh học 8
Bài tập 3 trang 31 SGK Sinh học 8
Bài tập 1 trang 19 SBT Sinh học 8
Bài tập 2 trang 19 SBT Sinh học 8
Bài tập 4 trang 19 SBT Sinh học 8
Bài tập 7 trang 20 SBT Sinh học 8
Bài tập 8 trang 20 SBT Sinh học 8
Bài tập 9 trang 21 SBT Sinh học 8
Bài tập 10 trang 21 SBT Sinh học 8
Bài tập 11 trang 21 SBT Sinh học 8
Bài tập 22 trang 23 SBT Sinh học 8
Bài tập 12 trang 21 SBT Sinh học 8
Bài tập 13 trang 21 SBT Sinh học 8
Bài tập 23 trang 23 SBT Sinh học 8
Bài tập 24 trang 23 SBT Sinh học 8
Bài tập 25 trang 23 SBT Sinh học 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 8 DapAnHay
Chức năng của mô xương cứng là
Xương to ra là nhờ
Vai trò của khoang xương trẻ em là
Xương có tính đàn hồi và rắn chắc vì
Chức năng của sụn đầu xương là
Chức năng của màng xương là
Chức năng của mô xương xốp là
Xương có tính đàn hồi và rắn chắc vì
Chức năng của sụn tăng trưởng là
Chức năng của tủy xương là
Xác định các chức năng tương ứng với các phần của xương ở bảng sau bằng cách ghép chữ (a; b, c...) với số (1, 2, 3,...) sao cho phù hợp.
Bảng 8-2. Cấu tạo và chức năng các bộ phận của xương dài:
Các phần của xương | Trả lời: Chức năng phù hợp | Chức năng |
1. Sụn đầu xương 2. Sụng xương xốp 3. Mô xương xốp 4. Mô xương cứng 5. Tủy xương | a) Sinh hồng cầu chứa mỡ ở người già b) Giảm ma sát trong khớp c) Xương lớn lên về bề ngang d) Phần tán lực, tạo ô chứa tủy e) Chịu lực g) Xương dài ra |
Thành phần hóa học của xương có ý nghĩa gì đối với chức năng của xương?
Hãy giải thích vì sao xương động vật được hầm (đun sôi lâu) thì bở.
Những đặc điểm nào của bộ xương giúp bộ xương đảm bảo được các chức năng?
Giải thích sự lớn lên và dài ra của xương?
Trong xây dựng và kiến trúc, người ta đã ứng dụng khả năng chịu lực của xương như thế nào?
Xương dài có đặc điểm
A. đầu xương có sụn bọc, thân xương có màng xương và khoang xương.
B. không có cấu tạo hình ống, bên ngoài là mô xương cứng.
C. xương hình ống, mô xương xốp gồm các nan xương.
D. cả A và C.
Xương ngắn có đặc điểm
A. xương có sụn bọc, thân xương có màng xương và khoang xương.
B. không có cấu tạo hình ống, bên ngoài là mô xương cứng.
C. xương hình ống, mô xương xốp ở đầu xương gồm các nan xương.
D. cả A và B.
Xương to ra bề ngang là nhờ:
A. Các tế bào màng xương phân chia tạo ra những tế bào mới đẩy vào trong và hoá xương.
B. Các mô xương cứng phân chia tạo ra những tế bào xương.
C. Các mô xương xốp phân chia tạo ra những tế bào xương.
D. Cả A và B.
Thành phần chính của xương gồm
A. Cốt giao (chất hữu cơ).
B. Muối khoáng.
C. Các chất vô cơ.
D. Cả A và B.
Xương dài ra là nhờ
A. Các tế bào màng xương phân chia tạo ra những tế bào mới đẩy vào trong và hoá xương.
B. Các mô xương cứng phân chia tạo ra những tế bào.
C. Các mô xương xốp phân chia tạo ra những tế bào.
D. Sự phân chia của các tế bào lớp sụn tăng trưởng.
Cột 1
1. Ở trẻ em
2. Ở người trưởng thành
3. Ở người già
Cột 2
A. Xương rắn chắc, khả năng đàn hồi tốt.
B. Xương giòn, khả năng đàn hổi kém.
C. Xương kém bền vững nhưng khả năng đàn hồi rất tốt.
Chất khoáng có chức năng
A. Làm cho xương bền chắc.
B. Làm cho xương có tính mềm dẻo.
C. Làm cho xương tăng trưởng.
D. Cả A và B.
Cốt giao có chức năng
A. Làm cho xương bền chắc.
B. Làm cho xương có tính mềm dẻo.
C. Làm cho xương tăng trưởng.
D. Cả A và B.
Câu nào đúng (Đ) và câu nào sai (S) trong các câu sau?
1. Sự ôxi hoá các chất hữu cơ sẽ tạo ra năng lượng để cung cấp cho hoạt động co cơ.
2. Nguyên nhân của sự mỏi cơ là do cơ thể không được cung cấp đủ ôxi nên axit lactic bị tích tụ.
3. Sự kết hợp của cốt giao và muối khoáng làm cho xương thiếu tính mềm dẻo.
4. Tất cả các loại xương cấu tạo trong bộ xương đều có thể cử động.
Phân các đặc điểm cấu tạo sau phù hợp với cấu tạo của đầu xương và thân xương?
Phân các đặc điểm cấu tạo sau phù hợp với chức năng của đầu xương và thân xương?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Vì sao xương người trưởng thành lại có thể chịu được lực gấp 30 lần loại gạch tốt?
Câu trả lời của bạn
Người lớn có 206 chiếc xương trong cơ thể, nhưng điều này không đúng với trẻ sơ sinh.
Bộ xương của một đứa bé mới sinh có xấp xỉ khoảng 300 thành phần khác nhau, tạo nên một hỗn hợp xương và sụn. Phần sụn cuối cùng thì cứng lên để trở thành xương trong một quá trình được gọi là sự hóa xương. Ví dụ, xương bánh chè của trẻ sơ sinh thực chất là sụn, phải mất đến vài năm để chúng biến thành xương.
Theo thời gian, số xương "thừa" trong trẻ sơ sinh hợp nhất lại thể tạo ra những chiếc xương lớn hơn, giảm thiểu số lượng xương tổng thể xuống còn 206 khi đến tuổi trưởng thành.
Xương người trưởng thành có đầy đủ mọi đặc điểm giúp ta có thể chịu lực tốt, có thể gấp 30 lần loại gạch tốt vì:
- Về thành phần hóa học:
+ Ở người trưởng thành: tỉ lệ chất vô cơ chiếm \(\dfrac{2}{3}\), tỉ lệ chất hữu cơ chiếm \(\dfrac{1}{3}\).
+ Chât vô cơ làm cho xương cứng, nhưng dễ gãy.
+ Chất hữu cơ đảm bảo cho xương có tính mềm dẻo.
- Về cấu trúc:
+ Cấu trúc hình ống ở xương dài giúp xương chịu lực tốt.
+ Các nang xương xếp theo hướng áp lực mà xương phải chịu giúp xương chịu lực khỏe.
1. thế nào là bệnh còi xương? nguyên nhân gây bệnh còi xương là gì? làm thế nào để chữa bệnh còi xương?
2. làm thế nào để sinh vật có thể lớn lên bình thườngvà khỏe mạnh? em hãy giải thích
Câu trả lời của bạn
1. thế nào là bệnh còi xương?
nguyên nhân gây bệnh còi xương là gì?
Nguyên nhân còi xương là thiếu vitamin D. Việc thiếu chất này sẽ làm giảm hấp thu canxi ở ruột, dẫn tới hạ canxi máu, gây rối loạn quá trình khoáng hóa xương. Vì vậy cách điều trị chủ yếu là uống chất này kết hợp bổ sung canxi. Việc bổ sung canxi có thể từ sữa và thực phầm mà trẻ dễ hấp thu. Thực phầm giàu canxi phải kể tới hải sản.
làm thế nào để chữa bệnh còi xương?
Để điều trị bệnh còi xương, cần cho trẻ tắm nắng buổi sáng và uống vitamin D, chứ không phải uống các chế phẩm có chứa canxi và ăn thêm xương. Những trẻ phải uống vitamin D hoặc có bệnh cấp tính kèm theo như tiêu chảy, viêm phổi… cần được các thầy thuốc chuyên khoa tư vấn và hướng dẫn. Việc điều trị chỉnh hình được đặt ra với những trẻ bị biến dạng xương nặng, khi bệnh đã khỏi.
2. làm thế nào để sinh vật có thể lớn lên bình thườngvà khỏe mạnh? em hãy giải thích
+Cung cấp sinh dưỡng đầy đủ ngay từ trong bụng
+Tạo điều kiện môi trường thuận lợi cho sự phát triển của sinh vật
+Cung cấp lượng dinh dưỡng cần thiết hàng ngày
+Chăm sóc và nuôi dưỡng sinh vật một cách tốt nhất
tại sao trẻ em dễ bị vòng kiềng
Câu trả lời của bạn
Trẻ bị còi xương do thiếu vitamin D là nguyên nhân chính dẫn đến vòng kiềng.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *