Trong bài học này các em được học về cấu tạo các loại xương dài, ngắn, dẹt và chức năng của chúng trong cơ thể; Quá trình lớn dài ra và to lên của xương từ lúc bắt đầu hình thành trong phôi cho đến lúc già và cùng thực hiện thí nghiệm nhận biết thành phần các chất có trong cấu tạo của xương.
Cấu tạo một xương dài gồm có:
Các phần của xương | Cấu tạo | Chức năng |
---|---|---|
Đầu xương |
|
|
Thân xương |
|
|
Xương to ra về bề ngang là nhờ các tế bào màng xương phân chia tạo ra những tế bào mới đẩy vào trong và hóa xương.
Ở tuổi thiếu niên và nhất là ở tuổi dậy thì thì xương phát triển nhanh. Đến 18-20 tuổi (với nữ) hoặc 20-25 tuổi (với nam) xương phát triển chậm lại. Ở tuổi trưởng thành, sụn tăng trưởng, không còn khả năng hóa xương, do đó người không cao thêm. Người già, xương bị phân hủy nhanh hơn nhờ sự tạo thành, đồng thời tỉ lệ cốt giao giảm, vì vậy xương xốp, giòn, dễ gãy và sự phục hồi xương gãy diễn ra rất chậm, không chắc chắn.
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 8 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Chức năng của mô xương cứng là
Xương to ra là nhờ
Vai trò của khoang xương trẻ em là
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 8 Bài 8để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 31 SGK Sinh học 8
Bài tập 2 trang 31 SGK Sinh học 8
Bài tập 3 trang 31 SGK Sinh học 8
Bài tập 1 trang 19 SBT Sinh học 8
Bài tập 2 trang 19 SBT Sinh học 8
Bài tập 4 trang 19 SBT Sinh học 8
Bài tập 7 trang 20 SBT Sinh học 8
Bài tập 8 trang 20 SBT Sinh học 8
Bài tập 9 trang 21 SBT Sinh học 8
Bài tập 10 trang 21 SBT Sinh học 8
Bài tập 11 trang 21 SBT Sinh học 8
Bài tập 22 trang 23 SBT Sinh học 8
Bài tập 12 trang 21 SBT Sinh học 8
Bài tập 13 trang 21 SBT Sinh học 8
Bài tập 23 trang 23 SBT Sinh học 8
Bài tập 24 trang 23 SBT Sinh học 8
Bài tập 25 trang 23 SBT Sinh học 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 8 DapAnHay
Chức năng của mô xương cứng là
Xương to ra là nhờ
Vai trò của khoang xương trẻ em là
Xương có tính đàn hồi và rắn chắc vì
Chức năng của sụn đầu xương là
Chức năng của màng xương là
Chức năng của mô xương xốp là
Xương có tính đàn hồi và rắn chắc vì
Chức năng của sụn tăng trưởng là
Chức năng của tủy xương là
Xác định các chức năng tương ứng với các phần của xương ở bảng sau bằng cách ghép chữ (a; b, c...) với số (1, 2, 3,...) sao cho phù hợp.
Bảng 8-2. Cấu tạo và chức năng các bộ phận của xương dài:
Các phần của xương | Trả lời: Chức năng phù hợp | Chức năng |
1. Sụn đầu xương 2. Sụng xương xốp 3. Mô xương xốp 4. Mô xương cứng 5. Tủy xương | a) Sinh hồng cầu chứa mỡ ở người già b) Giảm ma sát trong khớp c) Xương lớn lên về bề ngang d) Phần tán lực, tạo ô chứa tủy e) Chịu lực g) Xương dài ra |
Thành phần hóa học của xương có ý nghĩa gì đối với chức năng của xương?
Hãy giải thích vì sao xương động vật được hầm (đun sôi lâu) thì bở.
Những đặc điểm nào của bộ xương giúp bộ xương đảm bảo được các chức năng?
Giải thích sự lớn lên và dài ra của xương?
Trong xây dựng và kiến trúc, người ta đã ứng dụng khả năng chịu lực của xương như thế nào?
Xương dài có đặc điểm
A. đầu xương có sụn bọc, thân xương có màng xương và khoang xương.
B. không có cấu tạo hình ống, bên ngoài là mô xương cứng.
C. xương hình ống, mô xương xốp gồm các nan xương.
D. cả A và C.
Xương ngắn có đặc điểm
A. xương có sụn bọc, thân xương có màng xương và khoang xương.
B. không có cấu tạo hình ống, bên ngoài là mô xương cứng.
C. xương hình ống, mô xương xốp ở đầu xương gồm các nan xương.
D. cả A và B.
Xương to ra bề ngang là nhờ:
A. Các tế bào màng xương phân chia tạo ra những tế bào mới đẩy vào trong và hoá xương.
B. Các mô xương cứng phân chia tạo ra những tế bào xương.
C. Các mô xương xốp phân chia tạo ra những tế bào xương.
D. Cả A và B.
Thành phần chính của xương gồm
A. Cốt giao (chất hữu cơ).
B. Muối khoáng.
C. Các chất vô cơ.
D. Cả A và B.
Xương dài ra là nhờ
A. Các tế bào màng xương phân chia tạo ra những tế bào mới đẩy vào trong và hoá xương.
B. Các mô xương cứng phân chia tạo ra những tế bào.
C. Các mô xương xốp phân chia tạo ra những tế bào.
D. Sự phân chia của các tế bào lớp sụn tăng trưởng.
Cột 1
1. Ở trẻ em
2. Ở người trưởng thành
3. Ở người già
Cột 2
A. Xương rắn chắc, khả năng đàn hồi tốt.
B. Xương giòn, khả năng đàn hổi kém.
C. Xương kém bền vững nhưng khả năng đàn hồi rất tốt.
Chất khoáng có chức năng
A. Làm cho xương bền chắc.
B. Làm cho xương có tính mềm dẻo.
C. Làm cho xương tăng trưởng.
D. Cả A và B.
Cốt giao có chức năng
A. Làm cho xương bền chắc.
B. Làm cho xương có tính mềm dẻo.
C. Làm cho xương tăng trưởng.
D. Cả A và B.
Câu nào đúng (Đ) và câu nào sai (S) trong các câu sau?
1. Sự ôxi hoá các chất hữu cơ sẽ tạo ra năng lượng để cung cấp cho hoạt động co cơ.
2. Nguyên nhân của sự mỏi cơ là do cơ thể không được cung cấp đủ ôxi nên axit lactic bị tích tụ.
3. Sự kết hợp của cốt giao và muối khoáng làm cho xương thiếu tính mềm dẻo.
4. Tất cả các loại xương cấu tạo trong bộ xương đều có thể cử động.
Phân các đặc điểm cấu tạo sau phù hợp với cấu tạo của đầu xương và thân xương?
Phân các đặc điểm cấu tạo sau phù hợp với chức năng của đầu xương và thân xương?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Cấu tạo hình ống làm cho xương nhẹ và vững chắc. Nan xương xếp vòng cung có tác dụng phân tán lực làm tăng khả năng chịu lực. Người ta vận dụng kiểu cấu tạo hình ống của xương và cấu trúc hình vòm trong kỹ thuật xây dựng để đảm bảo độ bền vững mà tiết kiệm được nguyên vật liệu. Ví dụ: làm cột trụ, vòm cửa...
Câu trả lời của bạn
Về mặt cấu tạo, xương chủ yếu được tạo thành từ khoáng chất (đa phần là canxi) và tế bào xương. Để thực hiện chức năng này, xương cần phải có cấu trúc đặc biệt.
Hệ thống xương của cơ thể người thường được chia làm 2 loại chính là xương dài xương ngắn và xương dẹt. Với mỗi loại xương đều có những đặc điểm cấu tạo riêng biệt, tuy nhiên chúng cũng có những cấu trúc chung giống nhau bao gồm: lớp màng xương (gồm màng trong và màng ngoài), phần xương cứng, phần xương xốp, tủy xương:
+Lớp màng xương: gồm 2 lớp bao bọc bên ngoài xương và bao bọc tủy xương ở bên trong. Lớp ngoài cấu tạo từ các sợi mô liên kết chắc chắn tạo thành 1 lớp mỏng bao bên ngoài và dính chặt vào xương. Lớp trong gồm nhiều tế bào sinh xương giúp xương phát triển to và dài ra, lớp màng này có các mạch máu nuôi dưỡng.
+Phần xương cứng: là phần xương rắn chắc nhất, có màu vàng nhạt.
+Phần xương xốp: cấu trúc gồm nhiều bè xương bắt chéo vào nhau tạo thành phần xương có nhiều các hốc nhỏ.
+Tủy xương: nằm ở trong cùng của xương gồm các tể bào tạo máu (tủy đỏ) và tế bào nền (tủy vàng). Tế bào tạo máu có vai trò sản xuất hồng cầu, tiểu cầu và bạch cầu, còn tế bào nền có khả năng biệt hóa thành nhiều loại mô khác nhau.
TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 8
I. CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CƠ THỂ NGƯỜI
Câu 1: Cấu tạo cơ thể người được chia làm mấy phần:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 2: Đơn vị chức năng của cơ thể là:
A. Tế bào B. Các nội bào C. Môi trường trong cơ thể D. Hệ thần kinh
Câu 3: Chất tế bào(Tb) và nhân có chức năng lần lượt là:
A. Trao đổi chất với môi trường ngoài. B. Trao đổi chất với môi trường trong cơ thể
C. Điều khiển hoạt động và giúp Tb trao đổi chất D. Trao đổi chất và điều khiển hoạt động của Tb
Câu 4: Mô biểu bì có đặc điểm chung là:
A. Xếp xít nhau phủ ngoài cơ thể hoặc lót trong các cơ quan
B. Liên kết các tế bào nằm rải rác trong cơ thể
C. Có khả năng co dãn tạo nên sự vận động.
D. Tiếp nhận kích thích và xử lý thông tin.
Câu 5: Máu thuộc được xếp vào loại mô:
A. Biểu bì B. Liên kết C. Cơ D. Thần kinh
II. CHƯƠNG II: VẬN ĐỘNG
Câu 6: Xương đầu được chia thành 2 phần là:
A. Mặt và cổ B. Mặt và não C. Mặt và sọ D. Đầu và cổ
Câu 7: Trong các khớp sau: khớp ngón tay, khớp gối, khớp sọ, khớp đốt sống thắt lưng, khớp khủy tay. Có bao nhiêu khớp thuộc loại khớp động:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 8: Sụn tăng trưởng có chức năng:
A. Giúp xương giảm ma sát B. Tạo các mô xương xốp
C. Giúp xương to ra về bề ngang D. Giúp xương dài ra.
Câu 9: Xương trẻ nhỏ khi gãy thì mau liền hơn vì:
A. Thành phần cốt giao nhiều hơn chất khoáng B. Thành phần cốt giao ít hơn chất khoáng
C. Chưa có thành phần khoáng D. Chưa có thành phần cốt giao
III. CHƯƠNG III: TUẦN HOÀN
Câu 10: Môi trường trong của cơ thể gồm:
A. Nước mô, các tế bào máu, kháng thể. B. Máu, nước mô, bạch huyết
C. Huyết tương, các tế bào máu, kháng thể D. Máu, nước mô, bạch cầu
Câu 11: Loại bạch cầu tham gia vào quá trình thực bào là:
A. Limpho T B. Limpho B C. Trung tính và mono D. Tất cả các ý trên.
Câu 12: Tiêm phòng vacxin giúp con người:
A. Tạo sự miễn dịch tự nhiên B. Tạo sự miễn dịch nhân tạo
C. Tạo sự miễn dịch bẩm sinh D. Tất cả các ý A,B,C
Câu 13: Đâu là nhóm máu chuyên cho:
A. Nhóm O B. Nhóm A C. Nhóm B D. Nhóm AB
Câu 14: Là tế bào không có nhân, lõm 2 mặt giúp cơ thể vận chuyển và trao đổi O2, CO2:
A. Bạch cầu B. Tiểu cầu C. Sinh tơ D. Hồng cầu
Câu 15: Máu từ phổi về và tới các cơ quan có màu đỏ tươi là do:
A. Chứa nhiều cacbonic B. Chứa nhiều oxi
C. Chứa nhiều axit lactic D. Chưa nhiều dinh dưỡng.
Câu 16: Thành cơ tim dày nhất là:
A. Thành tâm nhĩ trái B. Thành tâm nhĩ phải
C. Thành tâm thất trái D. Thành tâm thất phải
IV: CHƯƠNG IV: HÔ HẤP
Câu 17: Các giai đoạn chủ yếu của quá trình hô hấp là:
A. Sự thở, trao đổi khí ở phổi B. Quá trình hít vào và thở ra
C. Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào D. Sự thở, sự trao đổi khí ở phổi, sự trao đổi khí ở tế bào
Câu 18: Hoạt động hô hấp được thực hiện nhờ sự phối hợp của:
A. Cơ hoành và cơ liên sườn. B. Cơ hoành và cơ bụng.
C. Cơ liên sườn và cơ bụng. D. Cơ liên sường và cơ họng.
Câu 19: Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào diễn ra dựa vào cơ chế:
A. Khuếch tán từ nới có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp
B. Khuếch tán từ nơi có nồng độ thấp tới nơi có nồng độ cao
C. Nhờ lực hút và áp suất khi hít vào hay thở ra
D. Phướng án khác.
Câu 20: Đâu không phải là tác hại của khói thuốc lá:
A. Gây ung thư phổi B. Gây cản trở hô hấp do bám vào phổi
C. Gây nghiện D. Diệt khuẩn
Câu 21: Hô hấp nhân tạo không áp dụng với trường hợp nào sau đây:
A. Nạn nhân bị duối nước B. Nạn nhân bị sốt cao
C. Nạn nhân bị điệt giật D. Nạn nhân bị ngạt khí
V. CHƯƠNG V: TIÊU HÓA
Câu 22: Quan sát hình bên cho biết vị trí số 5 và 10 là:
A. Dạ dày, ruột non B. Ruột non, trực tràng
C. Dạ dày, trực tràng D. dạ dày, ruột thừa.
Câu 23: Cấu trúc nào dưới đây không thuộc ống tiêu hóa:
A. Thực quản B. Dạ dày
C. Gan D. Ruột thừa
Câu 24: Trong miệng ezim amilaza biến đổi:
A. Protein thành axit amin
B. Gluxit(tinh bột) thành đường mantozo
C. Lipit thành các hạt nhỏ
D. Axit Nucleic thành các thành phần cấu tạo nhỏ.
Câu 25: Ở miệng, dạ dày và ruột non hoạt động biến đổi thức ăn chủ yếu lần lượt là:
A. Vật lý; Vật lý; Hóa học B. Vật lý, Hóa học; Hóa học
C. Vật lý, Vật lý; Vật lý D. Hóa học; Hóa học; Hóa học
Câu 26: Lipit được hấp thụ vào trong cơ thể chủ yếu theo con đường:
A. Bài tiết B. Hô hấp C. Tuần hoàn máu D. Tuần hoàn bạch huyết
VI: CHƯƠNG VI: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Câu 27: Quá trình trao đổi chất của cơ thể với môi trường ngoài nhờ các hệ quan nào:
A. Hô hấp B. Bài tiết
C. Tiêu hóa D. Cả A, B, C.
Câu 28: Dị hóa là quá trình:
A. Tích trữ năng lượng B. Giải phóng năng lượng
C. Vừa tích trữ vừa giải phóng năng lượng D. Tích trữ và giải phóng phụ thuộc vào lứa tuổi.
Câu 29: Vitamin A rất tốt cho mắt có nhiều trong các loại thực phẩm nào:
A. Bơ, trứng, dầu cá, gấc, cà rốt. B. Ngũ cốc, gan, hạt nảy mầm.
C. Muối biển, lúa gạo, ngô nếp D. Thịt lợn, rau ngải, lá tía tô.
Câu 30: Biếu cổ là bệnh do thiếu yếu tố muối khoáng nào:
A. Natri và kali B. Iot C. Canxi D. Kẽm
Câu 31: Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây:
A. Giới tính B. Nhóm tuổi C. Hình thức lao động D. Tất cả các phương án trên.
VII: CHƯƠNG VII: BÀI TIẾT
Câu 32: Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan:
A. Thận, cầu thận, bóng đái B. Thận, ống thận, bóng đái
C. Thận, bóng đái, ống đái D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.
Câu 33: Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là:
A. Thận B. Ống dẫn nước tiểu C. Bóng đái D. Ống đái
Câu 34: Cấu tạo của thận gồm:
A. Phần vỏ, phần tủy, bể thận, ống dẫn nước tiểu
B. Phần vỏ, phần tủy, bể thận
C. Phần vỏ, phần tủy với các đơn vị chức năng, bể thận
D. Phần vỏ, tủy thận với các đơn vị chức năng, ống góp, bể thận.
Câu 35: Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm:
A. Cầu thận và nang cầu thận B. Cầu thận, nang cầu thận và ống thận
C. Cầu thận và ống thận D. Nang cầu thận và ống thận
Câu 36: Quá trình lọc máu diễn ra tại đâu trong đơn vị chức năng của thận:
A. Ống thận B. Cầu thận C. Nang cầu thận D. Bóng đái
VIII: CHƯƠNG VIII: DA
Câu 37: Lớp mỡ dưới da có vai trò gì:
A. Chứa mỡ dự trữ và cách nhiệt. B. Giúp da luôn mềm mại.
C. Giúp da không bị thấm nước. D. Cảm thụ xúc giác: nóng, lạnh.
Câu 38: Tăng tiết mồ hôi, lỗ chân lông mở rộng là phản xạ giúp cơ thể:
A. Tăng nhiệt lượng lên B. Thoát bớt nước ra ngoài
C. Giảm lượng nhiệt xuống D. Tất cả các ý trên
Câu 39: Thời gian tắm nắng phù hợp nhất để da có thể hấp thu vitamin D là:
A. Từ 8-9 giờ ánh sáng vừa phải B. Buổi trưa ánh sáng mạnh
C. Tắm sau 1h lúc vẫn còn nắng rát D. Lúc đói cơ thể mệt mỏi.
IX: CHƯƠNG IX: THẦN KINH GIÁC QUAN
Câu 40: Hệ thần kinh sinh dưỡng điều hòa hoạt động của các cơ quan:
A. Hô hấp và cơ bắp B. Vận động C. Dinh dưỡng và sinh sản D. Liên quan đến cơ vân
Câu 41: Chức năng của tủy sống là:
A. Trung khu phản xạ(PX) có điều kiện(ĐK)
B. Trung khu phản xạ không điều kiện
C. Chất trắng dẫn truyền, chất xám là trung khu PX có ĐK
D. Chất trắng dẫn truyền, chất xám là trung khu PX không ĐK
Câu 42: Có bao nhiêu đôi dây thần kinh não:
A. 11 B. 12 C. 13 D. 14
Câu 43: Đây là phần phát triển và lớn nhất của não bộ:
A. Đại não B. Tiểu não
C. Não trung gian D. Hành tủy
Câu 44: Phân vùng của cơ quan phân tích thị giác nằm ở:
A. Thùy thái dương B. Thùy trán
C. Thùy chẩm D. Thùy đỉnh
Câu 45: Cơ quan phân tích gồm mấy bộ phận:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 46: Người cận thị thường mang kính có đặc điểm:
A. Mặt kính dày B. Mặt kính mỏng
C. Măt kính lõm D. Mặt kính lồi
Câu 47: Quan sát vật rõ nhất khi ảnh của vật rơi vào:
A. Điểm vàng-trục của cầu mắt B. Điểm mù
C. Xa điểm vàng D. Không trên trục mắt
Câu 48: Bộ phân phân thụ cảm của cơ quan thính giác là:
A. Chuỗi xương tai B. Ống tai và vành tai
C. Ống bán khuyên D. Cơ quan coocti
Câu 49: Thí nghiệm của nhà sinh lí học người Nga I.P.Paplôp nhằm:
A. Hình thành phản xạ không điều kiện trên chó B. Hình thành phản xạ có điều kiện trên chó
C. Kiểm tra tập tính của chó D. Sử dụng phương pháp nuôi chó có hiệu quả
Câu 50: Đâu không phải tính chất của phản xạ có điều kiện:
A. Số lượng không hạn định B. Dễ mất đi khi không củng cố
C. Sinh ra đã có sẵn D. Mang tính cá thể
X: CHƯƠNG X: NỘI TIẾT
Câu 51: Đâu là tuyến không chỉ đóng vai trò nội tiết:
A. Tuyến yên B. Tuyến tụy C. Tuyến giáp D. Tuyến trên thận
Câu 52: Hoocmon là sản phẩm của tuyến nội tiết có chắc tính chất:
A. Tính đặc hiệu B. Hoạt tính sinh học cao
C. Không đặc trưng cho loài D. Cả 3 đáp án trên
Câu 53: Hoocmon ostrogen có tác dụng:
A. Gây những biến đổi cơ thể dạy thì ở nữ B. Gây những biến đổi cơ thể dạy thì ở nam
C. Chỉ tăng trưởng kích thước cơ thể D. Kích tố tuyến giáp tiết tiroxin.
Câu 54: Đâu không phải biểu hiện của cơ thể dạy thì ở nam:
A. Lớn nhanh, cao vượt B. Mọc lông mu, lông nách
C. Bắt đầu hành kinh D. Xuất tinh lần đầu
XI: CHƯƠNG XI: SINH SẢN
Câu 55: Có các loại tinh trùng là:
A. X và Y B. XX và XY C. OX và OY D. O, A, B và AB
Câu 56: Trứng sau khi thụ tinh sẽ làm tổ ở:
A. Phễu dẫn trứng B. Buồn trứng C. Tử cung D. Âm đạo
Câu 57: Các bệnh lây qua đường tình dục là:
A. Sốt phát ban, cảm cúm B. Lậu, giang mai, HIV/AIDS
C. Máu khó đông D. Cận thị và viễn thị
Câu 58: Vì sao ở tuổi vị thành niên không nên mang thai:
A. Cơ thể chưa phát triển đầy đủ B. Ảnh hưởng đến học tập
C. Con sinh ra yếu, dễ đẻ non D. tất cả các ý trên.
Câu trả lời của bạn
B
1 B
Xương gồm 2 thành phần chính là phần cốt giao và …. Sự kết hợp của hai thành phần này làm xương bền chắc và có tính mềm dẻo.
Cụm từ thích hợp cần điền vào ô trống trên là
A:
tinh bột.
B:
muối khoáng.
C:
prôtêin.
D:
lipit.
2
Thế hệ P gồm toàn cây có kiểu gen Aa. Qua tự thụ phấn bắt buộc, ở thế hệ F2 có tỉ lệ các loại kiểu gen AA : Aa : aa lần lượt là
A:
3 : 1 : 3.
B:
1 : 2 : 1.
C:
15 : 1 : 15.
D:
2 : 1 : 2.
3
Trong công nghệ tế bào, người ta dùng tác nhân nào để kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh?
A:
Hoocmôn sinh trưởng.
B:
Xung điện cao áp.
C:
Tia tử ngoại.
D:
Tia X.
4
Lúa nước có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Trong giao tử của loài này có bao nhiêu NST?
A:
40
B:
20
C:
30
D:
10
5
Cấu tạo của hệ tuần hoàn máu được mô tả bằng sơ đồ sau:
Thành phần cấu tạo tương ứng với các số 1, 2, 3, 4 lần lượt là:
A:
tâm nhĩ phải, động mạch phổi, tâm thất trái, động mạch chủ.
B:
tâm thất phải, động mạch phổi, tâm nhĩ trái, động mạch chủ.
C:
tâm nhĩ trái, động mạch chủ, tâm thất phải, động mạch phổi.
D:
tâm thất trái, động mạch chủ, tâm nhĩ phải, động mạch phổi.
6
Loại prôtêin nào sau đây có chức năng xúc tác các quá trình trao đổi chất?
A:
Prôtêin kháng thể.
B:
Prôtêin enzim.
C:
Prôtêin thụ thể.
D:
Prôtêin hoocmôn.
7
Trong thời kì nguyên thủy, con người sống hòa đồng với tự nhiên, cách sống cơ bản là
A:
đốt rừng và chăn thả gia súc.
B:
săn bắt động vật và hái lượm cây rừng.
C:
trồng trọt vá săn bắn động vật hoang dã, quý hiếm.
D:
chăn nuôi và khai thác khoáng sản.
8
Cho cây đậu Hà Lan hoa đỏ, quả không ngấn giao phấn với cây đậu Hà Lan hoa trắng, quả có ngấn, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ, quả không ngấn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 358 cây hoa đỏ, quả không ngấn; 119 cây hoa trắng, quả có ngấn; 118 cây hoa đỏ, quả không ngấn và 38 cây hoa trắng, quả có ngấn. Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen (tức do một gen có 2 alen) quy định. Phân tích kết quả lai, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). Các cây ở thế hệ xuất phát (P) đều thuần chủng.
(II). Hai cặp gen đang xét phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
(III). F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
(IV). Nếu lai phân tích cây F1 thì sẽ thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.
A:
3
B:
1
C:
2 .
D:
4
9
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A:
Đa số đột biến gen tạo ra các gen trội, chúng biểu hiện ngay ra kiểu hình gây hại cho sinh vật.
B:
Đột biến gen có thể phát sinh trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người tạo ra trong thực nghiệm.
C:
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, đây là loại biến dị di truyền được.
D:
Sự biến đổi cấu trúc phân tử của gen có thể dẫn đến biến đổi cấu trúc của loại prôtêin mà nó mã hóa.
10
Khi nói về ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). Gìn giữ thiên nhiên hoang dã là bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng.
(II). Gìn giữ thiên nhiên hoang dã là cơ sở để duy trì đa dạng sinh học.
(III). Gìn giữ thiên nhiên hoang dã là cơ sở để duy trì cân bằng sinh thái.
(IV). Gìn giữ thiên nhiên hoang dã là cơ sở để tránh ô nhiễm môi trường và tránh cạn kiệt nguồn tài nguyên.
A:
3
B:
1
C:
4
D:
2
11
Độ nhiều trong quần xã thể hiện
A:
tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát.
B:
mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã.
C:
mật độ cá thể của từng loài trong quần xã.
D:
mức độ phong phú về số lượng cá thể trong quần xã.
12
Để tăng hiệu quả hô hấp, chúng ta cần
A:
hô hấp sâu và giảm số nhịp thở.
B:
hô hấp thường và tăng số nhịp thở.
C:
hô hấp sâu và tăng số nhịp thở.
D:
hô hấp thường và giảm số nhịp thở.
13
Trong cơ quan sinh dục nam, tinh trùng được hình thành ở
A:
mào tinh.
B:
tinh hoàn.
C:
túi tinh.
D:
ống dẫn tinh.
14
Có bao nhiêu biện pháp sau đây giúp hạn chế ô nhiễm môi trường?
(I). Xây dựng nhà máy xử lí rác.
(II). Xây dựng công viên cây xanh.
(III). Xây dựng các nhà máy, xí nghiệp ở xa khu dân cư.
(IV). Xây dựng nơi quản lí thật chặt chẽ các chất gây nguy hiểm cao.
A:
3
B:
4
C:
1
D:
2
15
Trên mạch thứ nhất của một phân tử ADN có đoạn trình tự nuclêôtit là: AAAXAATGGGGA. Theo lí thuyết, đoạn trình tự nuclêôtit tương ứng trên mạch thứ hai của phân tử ADN này là:
A:
GGXXAATGGGGA.
B:
AAAGTTAXXGGT.
C:
GTTGAAAXXXXT.
D:
TTTGTTAXXXXT.
16
Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ ánh sáng đã ảnh hưởng đến đặc điểm hình thái của thực vật?
A:
Vào trưa hè nắng nóng, khí khổng của lá cây đóng lại để tránh mất nước.
B:
Khi bị thiếu ánh sáng thì khả năng quang hợp của cây giảm.
C:
Cây sống ở nơi nhiều ánh sáng có cường độ thoát hơi nước lớn hơn cây sống ở nơi ít ánh sáng.
D:
Cây ưa sáng thường có lá nhỏ, xếp xiên còn cây ưa bóng thường có lá to, xếp ngang.
17
Khi nói về tuyến tụy, phát biểu nào sau đây sai?
A:
Tế bào β trong đảo tụy tiết hoocmôn insulin biến đổi glucôzơ thành glicôgen.
B:
Tế bào α của đảo tụy tiết hoocmôn glucagôn có tác dụng làm giảm đường huyết khi đường huyết tăng.
C:
Tuyến tụy là tuyến pha, vừa tiết dịch tiêu hóa vừa tiết hoocmôn.
D:
Tuyến tụy có các tế bào tập hợp thành đảo tụy.
18
Hệ bài tiết đảm nhiệm bao nhiêu chức năng sau đây?
(I). Lọc, thải các chất dư thừa và chất độc hại có trong máu.
(II). Duy trì tính ổn định của môi trường trong.
(III). Giúp cho sự trao đổi chất của cơ thể diễn ra bình thường.
(IV). Thải các sản phẩm cạn bã của quá trình tiêu hóa.
A:
1
B:
4
C:
2
D:
3
19
Chuột sống trong rừng mưa nhiệt đới có thể chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái sau đây:
(I). mức độ ngập nước.
(II). nhiệt độ không khí.
(III). rắn hổ mang.
(IV). sâu ăn lá cây.
(V). độ tơi xốp của đất.
Trong các nhân tố sinh thái trên, có bao nhiêu nhân tố hữu sinh?
A:
4
B:
5
C:
3
D:
2
20
Biện pháp tránh thai nào sau đây vừa giúp tránh thai vừa phòng ngừa được các bệnh lây truyền qua đường tình dục?
A:
Thắt ống dẫn tinh.
B:
Đặt vòng tránh thai.
C:
Sử dụng bao cao su.
D:
Uống thuốc tránh thai.
21
Khi nói về hệ nội tiết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). Hệ nội tiết gồm các tuyến nội tiết tiết ra các loại hoocmôn.
(II). Các hoocmôn điều hòa quá trình trao đổi chất, quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào.
(III). Các hoocmôn tác động chậm nhưng kéo dài và trên diện rộng.
(IV). Các hoocmôn được vận chuyển trong cơ thể bằng con đường máu.
A:
1
B:
2
C:
4
D:
3
22
Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, những mắt xích vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau, vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước là
A:
cây ngô, sâu ăn lá ngô, diều hâu.
B:
sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang.
C:
cây ngô, sâu ăn lá ngô, nhái.
D:
nhái, rắn hổ mang, diều hâu.
23
Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần tránh điều nào sau đây?
A:
Uống nhiều nước.
B:
Đi tiểu ngay khi có nhu cầu.
C:
Ăn quá mặn, quá chua.
D:
Ăn nhiều rau, củ, quả tươi.
24
Thành phần cấu tạo của mô thần kinh được mô tả ở hình sau:
Trong 4 thành phần được đánh số từ 1 – 4 trong hình, những thành phần thuộc cấu tạo của một nơron điển hình là:
A:
1, 2, 3.
B:
1, 3, 4.
C:
2, 3, 4.
D:
1, 2, 4.
25
Khi nói về chức năng của NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). NST là cấu trúc mang gen.
(II). Trên NST, mỗi gen nằm ở một vị trí xác định.
(III). NST có vai trò quan trọng đối với sự di truyền.
(IV). Nhờ sự tự sao của ADN đưa đến sự tự nhân đôi của NST mà các gen được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
A:
3
B:
4
C:
1
D:
2
26
Trong quá trình trao đổi chất ở tế bào, những chất nào sau đây sẽ đi từ máu và nước mô vào tế bào?
A:
Khí ôxi và chất thải.
B:
Khí ôxi và chất dinh dưỡng.
C:
Khí cacbônic và chất dinh dưỡng.
D:
Khí cacbônic và chất thải.
27
Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên không tái sinh?
A:
Nước sạch.
B:
Dầu mỏ.
C:
Rừng.
D:
Đất.
28
Bộ NST của một loài sinh vật gồm 4 cặp NST được kí hiệu là A, a; B, b; D, d; E, e. Cơ thể có bộ NST nào sau đây là thể dị bội?
A:
AabbDdEe.
B:
AaBbDddEe.
C:
AaBbDdEe.
D:
AaBBDdEe.
29
Hệ cơ quan nào sau đây có chức năng biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp thụ được?
A:
Hệ bài tiết.
B:
Hệ tuần hoàn.
C:
Hệ hô hấp.
D:
Hệ tiêu hóa.
30
Khi nói về cấu tạo của đại não, phát biểu nào sau đây sai?
A:
Vỏ não gấp nếp tạo ra các rãnh và khe, chia não thành các thùy và các hồi não.
B:
Vỏ não là trung tâm của các phản xạ có điều kiện.
C:
Đại não gồm chất trắng bao bọc bên ngoài và chất xám nằm bên trong.
D:
Chất xám của đại não tạo thành vỏ não, chất trắng là những đường thần kinh.
31
Nếu trong khẩu phần ăn thường xuyên thiếu loại vitamin nào sau đây thì trẻ em sẽ mắc bệnh còi xương, người lớn sẽ bị loãng xương?
A:
Vitamin B1.
B:
Vitamin C.
C:
Vitamin B12.
D:
Vitamin D.
32
Ở người, gen quy định thuận tay phải và gen nào sau đây là một cặp nhân tố di truyền (hay còn gọi là cặp gen tương ứng)?
A:
Gen quy định mũi tẹt.
B:
Gen quy định thuận tay trái.
C:
Gen quy định tóc thẳng.
D:
Gen quy định môi mỏng.
33
Người bị bệnh về gan không nên ăn thức ăn chứa nhiều chất nào sau đây?
A:
Prôtêin.
B:
Lipit.
C:
Gluxit.
D:
Axit nuclêic.
34
Mối quan hệ giữa máu, nước mô, bạch huyết trong cơ thể được biểu diễn bằng sơ đồ sau:
Các thành phần tương ứng với các số thứ tự 1, 2, 3, 4 lần lượt là:
A:
mao mạch bạch huyết, mao mạch máu, nước mô, tế bào.
B:
mao mạch bạch huyết, tế bào, mao mạch máu, nước mô.
C:
mao mạch bạch huyết, tế bào, nước mô, mao mạch máu.
D:
mao mạch bạch huyết, nước mô, mao mạch máu, tế bào.
35
Ở người, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, alen trội quy định bị bệnh M, alen lặn quy định không bị bệnh M. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). Bố và mẹ đều bị bệnh, sinh con có đứa bị bệnh có đứa không bị bệnh.
(II). Bố và mẹ đều không bị bệnh, sinh con có đứa bị bệnh có đứa không bị bệnh.
(III). Bố bị bệnh, mẹ không bị bệnh thì con trai không bị bệnh, con gái bị bệnh.
(IV). Bố không bị bệnh, mẹ bị bệnh thì con gái không bị bệnh, con trai có đứa bị bệnh, có đứa không bị bệnh.
A:
1
B:
2
C:
3
D:
4
36
Phương pháp nào sau đây không được sử dụng trong nghiên cứu di truyền người?
A:
Nghiên cứu phả hệ.
B:
Nghiên cứu tế bào.
C:
Gây đột biến nhân tạo.
D:
Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
37
Bộ phận nào ở tai có nhiệm vụ thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian?
A:
Chuỗi xương tai và ống tai.
B:
Vành tai và ống tai.
C:
Bộ phận tiền đình và ống bán khuyên.
D:
Chuỗi xương tai và vành tai.
38
Khi nói về cấu tạo của một bắp cơ, phát biểu nào sau đây sai?
A:
Trong bắp cơ có nhiều bó cơ, mỗi bó cơ có nhiều sợi cơ.
B:
Phần giữa bắp cơ phình to gọi là bụng cơ.
C:
Hai đầu bắp cơ có mỡ bám vào các xương.
D:
Bao ngoài bắp cơ là màng liên kết.
39
Tủy sống bao gồm …(1) ... ở giữa và bao quanh bởi …(2)…. Chất xám là trung khu của các phản xạ …(3).... và chất trắng là các đường dẫn truyền nối các căn cứ trong tủy sống với nhau và với não bộ.
Các cụm từ tương ứng với các số (1), (2), (3) lần lượt là:
A:
chất xám, chất trắng, không điều kiện.
B:
chất trắng, chất xám, không điều kiện.
C:
chất trắng, chất xám, có điều kiện..
D:
chất xám, chất trắng, có điều kiện.
40
Cơ quan nào của đường dẫn khí ngăn không cho thức ăn lọt vào đường dẫn khí?
A:
Thanh quản.
B:
Phế quản.
C:
Khí quản.
D:
Phổi.
Câu trả lời của bạn
40 . D
Câu 40 - D
Câu trả lời của bạn
C
C
Đáp án
C
Đáp án:
C
c
Thân to ra so dự phân chia tế bào ở màng xương
Đáp án C bạn nhé
Câu trả lời của bạn
Như các bạn
Xương có 2 đặc tính cơ bản: mềm dẻo và bền chắc. Nâng đỡ, bảo vệ khỏi các tác động mạnh
nâng đỡ bảo vệ khỏi các tác động mạnh
Thành phần hóa học và tính chất của xương
Xương có hai đặc tính cơ bản: mềm dẻo và bền chắc. Nhờ tính mềm dẻo nên xương có thể chống lại tất cả các lực cơ học tác động vào cơ thể, nhờ tính bền chắc mà bộ xương có thể nâng đỡ cơ thể.
Câu trả lời của bạn
https://loigiaihay.com/ly-thuyet-bai-cau-tao-va-tinh-chat-cua-xuong-c67a17323.html
Cấu tạo và chức năng của xương dài: Hai đầu xương là mô xương xốp có các nan xương ... Xương to ra về chiều ngang là nhờ các tế bào màng xương phân chia tạo ra những tế bào ... Xương dài ra là nhờ quá trình phân bào ở sụn tăng trưởng.
- Màng xương - Mô xương cứng - Khoang xương | - Giúp xương phát triển to bề ngang - Chịu lực, đảm bảo vững chắc - Chứa tủy đỏ ở trẻ em, tủy vàng ở người lớn. |
Giải thích vì sao cấu trúc của xương dài vững chắc nhất?
Câu trả lời của bạn
Theo t biết thì câu này bạn trả lời đúng rùi nhưng vẫn còn thiếu một số ý là:
- Một chu ki hoạt động của tim gồm 3 pha ~ 0,8s
Pha co 2 tâm nhĩ = 0,1s; pha co 2 tâm thất = 0,3s; giãn chung = 0,4s.
- Tâm nhĩ co 0,1s nghỉ 0,7s ; tâm thất co 0,3s nghỉ 0,5s
- thời gian nghỉ ngơi nhiều, đủ đẻ phục hồi hoạt động.
- lượng máu nuôi tim nhiều: chiếm 1/10 lượng máu của toàn bộ cơ thể
Hãy nêu thí nghiệm để thấy rõ thành phần óa học của xương ? Chức năng và tính chất của các thành phần đó..
Câu trả lời của bạn
* Thí nghiệm tìm hiểu thành phần hóa học và tính chất của xương:
- Lấy một mâu xương đùi ếch ngâm trong dung dịch axit clohiđric 10%. Sau 10 đến 15 phút lấy xương ra thử uốn xem xương cứng hay mềm?
-> Kết quả: Xương mềm dẻo, dễ uốn cong
- Đốt một mẫu xương đùi ếch khác ( Hoặc một xương bất kì ) trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi xương ko còn cháy nữa, không còn thấy khói bay lên nữa. Bóp nhẹ phần xương đã đốt. Nhận xét
-> Kết quả: Xương rã ra thành tro
* Kết luận: Xương gồm 2 thành phần chính: Chất hữu cơ và chất vô cơ:
- Chât hữu cơ ( Cốt giao ): giúp xương mềm dẻo
- Chât vô cơ ( muối khoáng ) : giúp xương cứng chắc
Vi sao nguoi ta thuong tam nang cho tre so sinh vao buoi sang luc 7-8 gio
cong nghe 6 nha mn
Câu trả lời của bạn
Tắm nắng:trẻ chỉ cần 5 -30 phút phơi nắng vào buổi sáng từ 7 – 8 h sẽ giúp trẻ có được 90% nhu cầu vitamin D.
=> Người ta thường tắm nắng cho trẻ sơ sinh vào lúc buổi sáng 7-8h và lúc này những tia nắng mặt trời vẫn cho có bức xạ mạnh.
Thành phần hoá học của xương? Xương to ra do đâu? Dài ra do đâu?
Câu trả lời của bạn
Thành phần hoá học của xương bao gồm hai phần chính:
- Cốt giao: làm cho xương có tính mềm dẻo
- Muối khoáng: Làm cho xương bền chắc.
Xương to ra là do sự phân chia tế bào ở màng xương
Xương dài ra là do sự phân chia tế bào ở lớp sụn tăng trưởng.
Giải thích vì sao trẻ em dễ bị cong vẹo cột sống khi ngồi học không ngay ngắn
Câu trả lời của bạn
Vì xương trẻ em có nhiều chất hữu cơ (cốt giao) nên xương lúc này mềm dẻo, nếu ngồi học không ngay, xương sẽ theo nếp dần dần thoái hóa không thể uốn thẳng lại được nên trẻ em nếu ngồi học không ngay ngắn sẽ bị cong vẹo cột sống
Quan sat hinh 8-5 SGK cho biet vai tro cua sun tang truong
Câu trả lời của bạn
Vai trò của sụn tăng trưởng là làm dài xương , sụn này ở 2 đầu xương , sụn này tăng trưởng làm cho xương này dài ra để tăng trưởng chiều cao . Nếu 2 đầu sụn này không tăng trưởng nữa thì dù có tập luyện hay thêm can xi trong thực đơn hàng ngày xương cũng cũng không dài ra được nữa , chiều cao đứng lại không cao thêm được nữa . Có tăng trưởng chiều cao được hay không là nhờ sụn tăng trưởng này ở 2 đầu xương có còn tăng trưởng hay không .
Xương có tính chất gì vì sao
mình đang cần gấp , bạn nào biết thì trả lời chi tiết cho mình với nha
Câu trả lời của bạn
Xương có hai đặc tính cơ bản: mềm dẻo và bền chắc. Nhờ tính mềm dẻo nên xương có thể chống lại tất cả các lực cơ học tác động vào cơ thể, nhờ tính bền chắc mà bộ xương có thể nâng đỡ cơ thể.
Xương có hai tính chất trên nhờ vào thành phần hóa học. Xương cấu tạo từ hai chất chính: một loại chất hữu cơ gọi là cốt giao và một số chất vô cơ hay còn gọi là chất khoáng. Chất khoáng làm xương bền chắc, cốt giao đảm bảo tính mềm dẻo.
Xương có hai đặc tính (tính chất) cơ bản: mềm dẻo và bền chắc. Nhờ tính mềm dẻo nên xương có thể chống lại tất cả các lực cơ học tác động vào cơ thể, nhờ tính bền chắc mà bộ xương có thể nâng đỡ cơ thể.
- Xương có hai tính chất trên là nhờ vào thành phần hóa học. Xương được cấu tạo từ 2 chất chính: một loại chất hữu cơ gọi là cốt giao và một số chất vô cơ (chủ yếu là các muối can-xi) hay còn gọi là chất khoáng. Chất khoáng làm cho xương bền chắc, cốt giao đảm bảo tính mềm dẻo.
Làm thế nào để biết thành phần hóa học của xương?
Câu trả lời của bạn
-cách nhận biết thành phần của xương(thí nhiệm với xương đùi ếch)
+cho một mẩu xương đùi ếch vào dung dịch axit clohidric 10%, sau khoảng 10-15 phút lấy mẩu xương ra thấy mẩu xương mềm dẻo,dễ uốn công
→xương có thành phần chất hữu cơ
+đốt một mẩu xương đùi ếch khác cho đến khi xương không còn cháy nữa,bóp nhẹ phần xương đã đốt thấy xương rã thành tro
→xương có thành phần chất vô cơ
-kết luận:xương gồm hai thành phần chính là chất hữu cơ và chất vô cơ
giải thích hiện tượng gãy xương theo lứa tuổi.ai biết giúp mh với
Câu trả lời của bạn
-1-Cái này phụ thụôc vào tỉ lệ các thành phần hóa học của xương:
+ Đối với trẻ em: Tỉ lệ cốt giao sẽ nhiều hơn chất vô cơ nên xương trẻ em mềm dẻo và có tính đàn hồi, khi gãy xương thì phục hồi nhanh.
+ Đối với người già và người trưởng thành: chất vô cơ nhiều hơn chất cốt giao nên xương cứng chắc nhưng giòn ( nhất là với người già), dễ gãy khi va chạm mạnh, khi gãy xượng thì sự phục hồi rất chậm và không chắc chắn.
Tại sao khi hầm xương, bỏ đu đủ vào xương lại nhanh nhừ.
Câu trả lời của bạn
vì trog đu đủ xanh có các enzim papain,các enzim này tham gia vào vc cắt nối các peptit trog colagen có trog thịt xương thành các protit đơn giản hơn,nên nhanh nhừ
Tìm hiểu về bệnh còi xương , bệnh suy dinh dưỡng , bệnh béo phì ở trẻ em việt nam ( Thế nào là bệnh còi xường ? Nguyên nhân bệnh còi xương là gì? Làm thế nào để chữa bệnh còi xương?.....)
Câu trả lời của bạn
Sở dĩ trẻ bị còi xương suy dinh dưỡng phần lớn là do cơ thể bị thiếu vitamin D, khiến cho việc canxi đưa vào cơ thể nhưng lại không được vận chuyển tới nơi cần thiết là hệ xương để phát triển. Ngoài ra còn do sự thiếu hụt các vi chất cần thiết khác như vitamin A, kẽm.
Việc cơ thể thiếu vitamin D thường gặp ở trẻ ít được cha mẹ cho tắm nắng, trẻ sinh non hoặc trẻ quá bụ bẫm. Ngoài ra còn do vitamin D bị mất khi đi qua thận và những trẻ kháng vitamin D.
Một nguyên nhân quan trọng nữa khiến trẻ bị còi xương suy dinh dưỡng chính là chế độ dinh dưỡng không đảm bảo. Đối với trẻ sơ sinh thì không được bú mẹ sớm và thường xuyên, trẻ nhỏ thì bị tiêu chảy kéo dài khiến cho việc hấp thu vitamin D và các dưỡng chất quan trọng khác bị cản trở.
Nếu bị còi xương, suy dinh dưỡng, nhẹ thì trẻ ngủ không ngon, quấy khóc, thường xuyên giật mình, đặc biệt là ra nhiều mồ hôi trộm, chậm phát triển các kỹ năng vận động như bò, đi, đứng… Bên cạnh đó, bệnh còi xương suy dinh dưỡng còn để lại di chứng nặng như chuỗi hạt sườn, cổ chân, cổ tay, chân cong vòng kiềng...
+Từ những nguyên nhân khiến trẻ còi xương suy dinh dưỡng, các bậc cha mẹ cần lưu ý tránh để trẻ thiếu hụt vitamin D bằng cách thường xuyên cho trẻ tắm nắng, cùng với đó là bổ sung các thực phẩm giàu canxi như tôm, cua, cá…Tuy nhiên, thói quen sinh hoạt và chế độ dinh dưỡng của trẻ em Việt lại không đảm bảo các vi chất cần thiết cho sự phát triển của xương.
Chẳng hạn như những trẻ ăn quá nhiều tinh bột, quá nhiều đạm sẽ gây tình trạng tăng đào thải canxi qua đường nước tiểu. Nhưng cũng có trường hợp lo sợ con béo phì, hoặc cho rằng việc sử dụng quá nhiều dầu mỡ sẽ gây khó tiêu ở trẻ, các bậc cha mẹ lại giảm lượng dầu mỡ trong quá trình chế biến bữa ăn cho trẻ, nhất là trẻ ở độ ăn dặm. Việc bữa ăn quá ít dầu mỡ khiến cho dung môi hòa tan các vi chất dinh dưỡng thiết hụt, khiến cho vitamin D không được hấp thu.
Để trị bệnh còi xương suy dinh dưỡng cho trẻ, bên cạnh chế độ sinh hoạt khoa học, luyện tập phù hợp, cha mẹ cần thực hiện chế độ dinh dưỡng đầy đủ và hợp lý cho trẻ. Chế độ dinh dưỡng cho trẻ cần đảm bảo đầy đủ 4 nhóm bột đường, đạm, béo, rau củ. Đặc biệt để trị còi xương cho bé, nhất thiết phải bổ sung đầy đủ nhóm chất cần thiết cho sự phát triển của hệ xương là Canxi, cùng 2 dẫn chất không thể thiếu là vitamin D và MK7 (vitamin K2 tự nhiên có nhiều nhất trong đậu tương lên men). Bên cạnh đó trẻ cần được bổ sung đầy đủ vi chất cần thiết cho sự phát triển xương là Kẽm, Magie, Boron, Mangan, Đồng…
+Còi xương ở trẻ vốn không phải là bệnh quá nguy hiểm nhưng để lại biến chứng khôn lường trong đó có suy dinh dưỡng. Còi xương suy dinh dưỡng hoàn toàn có thể khắc phục được bằng những giải pháp đơn giản, các bậc cha mẹ hoàn toàn có thể làm được đó là cho trẻ thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời để tổng hợp vitamin D, bổ sung canxi với lượng phù hợp, nhất thiết phải có kèm theo dẫn chất là vitamin D và MK7.
Thành phần hóa học của xương có ý nghĩa gì đối với chức năng của xương ?
Câu trả lời của bạn
Thành phần hóa học của xương có ý nghĩa gì với chức năng của xương?
- Thành phần hữu cơ là chất kết dính và đảm bảo tính đàn hồi của xương.
- Thành phần vô cơ: canxi và photpho làm tăng độ cứng của xương. Nhờ vậy xương vững chắc, là cột trụ của cơ thể.
Xương thân gồm các xưởng
A. Xương cột sống, xương ức, xương sườn
B. Xương đai hông
C. Xương hàm
D. Xương cẳng tay
Câu trả lời của bạn
Câu A.xương cột sống, xương ức, xương sườn
Xương thân gồm các xương
A.Xương cột sống, xương ức, xương sườn
B.Xương đai hông
C.Xương hàm
D.Xương cẳng tay
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *