* Hoocmon vỏ tuyến
* Hoocmon tủy tuyến
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 57 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Hoocmôn insulin do tuyến tuỵ tiết ra có tác dụng sinh lí như thế nào?
Chuyển glicôgen thành tinh bột dự trữ trong gan và cơ
Bệnh tiểu đường có liên quan đến sự thiếu hụt hoặc rối loạn hoạt tính của hoocmôn nào dưới đây ?
GH
Hoocmôn nào dưới đây do phần tuỷ tuyến trên thận tiết ra ?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 8 Bài 57để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 181 SGK Sinh học 8
Bài tập 2 trang 181 SGK Sinh học 8
Bài tập 1 trang 125 SBT Sinh học 8
Bài tập 2 trang 125 SBT Sinh học 8
Bài tập 3 trang 125 SBT Sinh học 8
Bài tập 2 trang 126 SBT Sinh học 8
Bài tập 8 trang 127 SBT Sinh học 8
Bài tập 9 trang 127 SBT Sinh học 8
Bài tập 10 trang 127 SBT Sinh học 8
Bài tập 13 trang 127 SBT Sinh học 8
Bài tập 14 trang 128 SBT Sinh học 8
Bài tập 19 trang 129 SBT Sinh học 8
Bài tập 20 trang 129 SBT Sinh học 8
Bài tập 21 trang 129 SBT Sinh học 8
Bài tập 22 trang 129 SBT Sinh học 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 8 DapAnHay
Hoocmôn insulin do tuyến tuỵ tiết ra có tác dụng sinh lí như thế nào?
Chuyển glicôgen thành tinh bột dự trữ trong gan và cơ
Bệnh tiểu đường có liên quan đến sự thiếu hụt hoặc rối loạn hoạt tính của hoocmôn nào dưới đây ?
GH
Hoocmôn nào dưới đây do phần tuỷ tuyến trên thận tiết ra ?
Cấu trúc nào dưới đây không thuộc tuyến tụy?
Tuyến tụy có 2 loại tế bào, đó là 2 loại tế bào nào?
Chức năng ngoại tiết của tụy là gì?
Khi đói thì tuyến tụy tiết ra glucagon có tác dụng gì?
Nếu cơ thể tiết ít insullin hoặc không tiết insullin thì dẫn tới bệnh gì?
Cấu trúc nào sau đây không thuộc tuyến trên thận?
Phần tủy tuyến tiết hoocmon có năng gì?
Trình bày chức năng của các hoocmon tuyến tụy.
Trình bày vai trò của tuyến trên thân.
Trình bày vai trò của tuyến trên thận?
Sự điều hoà đường huyết luôn giữ được ổn định diễn ra như thế nào?
Nguyên nhân gây nên bệnh tiểu đường là gì?
Hoocmôn đóng vai trò điều hoà hàm lượng đường trong máu sau khi ăn là
A. Insulin.
B. Ơstrôgen.
C. Testôstêrôn.
D. Glucagôn.
Insulin có tác dụng
A. Làm tăng đường huyết.
B. Làm giảm đường huyết khi đường huyết tăng.
C. Làm tăng lượng canxi.
D. Làm giảm lượng canxi.
Tuyến nội tiết lớn nhất là
A. Tuyến giáp
B. Tuyến tụy.
C. Tuyến cận giáp.
D. Tuyến sinh dục.
Tirôxin là
A. Hoocmôn tuyến tuỵ
B. Hoocmôn tuyến giáp.
B. Hoocmôn tuyến cận giáp.
D. Hoocmôn tuyến yên.
Tuyến trên thận có chức năng
A. Tham gia điều hoà canxi và phôtpho trong máu.
B. Tiết dịch tiêu hoá và tiết hoocmôn.
C. Điều hoà đường huyết, muối natri trong máu.
D. Tiết hoocmôn sinh dục.
Tuyến tuỵ có chức năng
A. Tham gia điều hoà canxi và phôtpho trong máu.
B. Tiết dịch tiêu hoá và tiết hoocmôn.
C. Điều hoà đường huyết, muối natri trong máu.
D. Tiết hoocmôn sinh dục.
Hoocmôn glucagôn có chức năng tăng cường
A. Chuyển hoá nội bào (đặc biệt là tế bào cơ, thần kinh, tim).
B. Chuyển hoá glicôgen thành glucôzơ (xảy ra ở gan).
C. Chuyển glucôzơ hoá thành glicôgen.
D. Nhịp tim, nhịp thở, tăng cường quá trình hưne phấn của vỏ não.
Hoocmôn ađrênalin có chức năng tăng cường
A. Chuyến hoá nội bào (đặc biệt tế bào cơ, thần kinh, tim).
B. Chuyển hoá glicôgen thành glucôzơ (xảy ra ở gan).
C. Chuyển hoá glucôzơ thành glicôgen.
D. Nhịp tim, nhịp thở, tăng cường quá trình hưng phấn của vỏ não.
Hoocmôn norađrênalin có chức năng tăng cường
A. Chuyển hoá nội bào (đặc biệt tế bào cơ, thần kinh, tim).
B. Chuyển hoá glicôgen thành glucôzơ (xảy ra ở gan).
C. Chuyển hoá glucôzơ thành glicôgen .
D. Nhịp tim, nhịp thở, tăng cường quá trình hưng phấn của vỏ não.
Tuyến trên thận gồm ...(1)... Phần vỏ tiết ra hoocmôn có tác dụng ...(2)... Phần tuỷ tiết ...(3)... có tác dụng ...(4)...
A. Điều hoà tim mạch và hô hấp, cùng glucagôn điều chỉnh lượng đường trong máu
B. Điều hoà đường huyết, điều hoà chất khoáng (Na+ và K+), làm thay đổi đặc tính sinh dục nam
C. Phần vỏ và phần tuỷ
D. Ađrênalin và norađrênalin
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. điều hoà trao đổi muối Na, K.
B. điều hoà sinh dục nữ.
C. điều hoà đường huyết.
D. điều hoà sinh dục nam.
Câu trả lời của bạn
Lớp sợi của vỏ tuyến trên thận tiết hoocmôn điều hoà đường huyết.
Đáp án C
A. Lớp sợi
B. Lớp cầu
C. Lớp lưới
D. Lớp bì
Câu trả lời của bạn
Tuyến thượng thận chia làm hai miền:
Miền vỏ: gồm ba lớp: lớp cầu, lớp sợi, lớp lưới.
Miền tủy: là một bộ phận thuộc hệ thần kinh giao cảm, được coi như hạch giao cảm, bao gồm các noron sau hạch đã bị biến đổi, chỉ có thân mà không có sợi nhánh và sợi trục được chi phối bởi các sợi trước hạch của hệ giao cảm.
Đáp án A
A. Tuyến tuỵ
B. Tuyến giáp
C. Tuyến trên thận
D. Tuyến yên
Câu trả lời của bạn
Tuyến tụy tiết insulin và glucagon. Trong thực tế, hormone Glucagon được sử dụng trong một số bệnh, tác dụng của nó mang tính chất đối nghịch với tác động của Insulin là làm giảm Glucose ngoại bào.
Đáp án A
A. Vỏ tuyến.
B. Tủy tuyến.
C. Màng liên kết.
D. Ống dẫn.
Câu trả lời của bạn
Ống dẫn không thuộc cấu trúc của tuyến trên thận.
Đáp án D
A. Lớp trên, lớp lưới, lớp cuối.
B. Lớp cầu, lớp sợi, lớp lưới.
C. Lớp cầu, lớp giữa, lớp sợi.
D. Lớp cầu, lớp sợi, lớp giữa.
Câu trả lời của bạn
Vỏ tuyến trên thận được chia ra làm 3 lớp, đó là lớp cầu, lớp sợi, lớp lưới.
Đáp án B
A. Điều hòa các muối natri, kali trong máu.
B. Điều hòa đường huyết.
C. Điều hòa sinh dục nam.
D. Gây biến đổi đặc tính sinh học nam.
Câu trả lời của bạn
Lớp ngoài vỏ tuyến tiết hoocmon có chức năng điều hòa các muối natri, kali trong máu.
Đáp án A
A. Adrenalin và noradrenalin.
B. Glucagon và noradrenalin.
C. Insullin và noradrenalin.
D. Glucagon và noradrenalin.
Câu trả lời của bạn
Phần tủy tuyến tiết 2 loại hoocmon có tác dụng gần như nhau là adrenalin và noradrenalin.
Đáp án A
A. Điều hòa các muối natri, kali trong máu.
B. Điều hòa đường huyết.
C. Điều hòa sinh dục nam, gây biến đổi đặc tính sinh học nam.
D. Tăng nhịp tim, co mạch, tăng nhịp hô hấp, dãn phế quản.
Câu trả lời của bạn
Phần tủy tuyến tiết hoocmon có năng tăng nhịp tim, co mạch, tăng nhịp hô hấp, dãn phế quản.
Đáp án D
A. Lớp lưới
B. Lớp cầu
C. Lớp sợi
D. Tất cả các phương án
Câu trả lời của bạn
Lớp giữa (lớp sợi): tiết hoocmôn điều hòa lượng đường huyết (tạo glucose từ protein và lipit).
Đáp án C
A. Norađrênalin
B. Cooctizôn
C. Canxitônin
D. Tirôxin
Câu trả lời của bạn
Tủy tuyến trên thận tiết 2 loại hoocmôn là: adrenalin và noradrenalin.
Đáp án A
A. Tuyến tùng
B. Tuyến trên thận
C. Tuyến tuỵ
D. Tuyến giáp
Câu trả lời của bạn
Tuyến trên thận có thể tiết ra hoocmôn điều hoà sinh dục nam.
Đáp án B
A. Tăng nhịp hô hấp
B. Dãn phế quản
C. Tăng nhịp tim
D. Tất cả các phương án
Câu trả lời của bạn
Hoocmôn ađrênalin gây ra tác dụng: gây tăng nhịp tim, tăng nhịp hô hấp, dãn phế quản.
Đáp án D
A. Tế bào tiết glucagon và tế bào tiết insullin.
B. Tế bào tiết glyceril và tế bào tiết insullin.
C. Tế bào tiết glucagon và tế bào tiết glucozo.
D. Tế bào tiết glucozo và tế bào tiết insullin.
Câu trả lời của bạn
Tuyến tụy có 2 loại tế bào, đó là 2 loại tế bào tiết glucagon và tế bào tiết insullin.
Đáp án A
A. Ống mật.
B. Tá tràng.
C. Ống dẫn mật.
D. Dạ dày.
Câu trả lời của bạn
Dạ dày không thuộc tuyến tụy.
Đáp án D
A. Insulin và canxitônin
B. Ôxitôxin và tirôxin
C. Insulin và glucagôn
D. Insulin và tirôxin
Câu trả lời của bạn
Insulin và glucagôn có tác dụng sinh lý trái ngược nhau.
Đáp án C
A. GH
B. Glucagôn
C. Insulin
D. Ađrênalin
Câu trả lời của bạn
Bệnh tiểu đường có liên quan đến sự thiếu hụt hoặc rối loạn hoạt tính của insulin.
Đáp án C
A. Tiết hoocmon điều hòa lượng đường trong máu.
B. Tiết dịch tụy theo ống dẫn đổ vào tá tràng, giúp cho sự biến đổ thức ăn trong ruột non.
C. Tiết dịch glucagon để chuyển hóa glycogen.
D. Tiết dịch insulin để tích lũy glucozo.
Câu trả lời của bạn
Chức năng ngoại tiết của tụy là tiết dịch tụy theo ống dẫn đổ vào tá tràng, giúp cho sự biến đổ thức ăn trong ruột non.
Đáp án B
A. Tiếu đường.
B. Béo phì.
C. Đau đầu.
D. Sốt cao.
Câu trả lời của bạn
Nếu cơ thể tiết ít insullin hoặc không tiết insullin thì dẫn tới cơ thể không sử dụng hết glucozo sẽ bị đào thải qua nước tiểu nên cơ thể sẽ bị tiểu đường.
Đáp án A
A. Chuyển glucozo thành glycogen dự trữ trong gan và cơ.
B. Kích thích tế bào sản sinh năng lượng.
C. Chuyển glycogen dự trữ thành glucozo.
D. Gây cảm giác đói để cơ thể bổ sung năng lượng.
Câu trả lời của bạn
Khi đói thì tuyến tụy tiết ra glucagon có tác dụng chuyển glycogen dự trữ thành glucozo.
Đáp án C
A. 5 loại
B. 4 loại
C. 3 loại
D. 2 loại
Câu trả lời của bạn
Ở đảo tuỵ của người có 2 loại tế bào có khả năng tiết hoocmôn điều hoà đường huyết.
Đáp án D
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *