a. Cận thị
Không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường làm cho thủy thể tinh luôn luôn phồng lâu dần mắt khả năng co dãn.
* Lưu ý: để hạn chế tật cận thị ta cần
b. Viễn thị
* Nguyên nhân
a. Bệnh đau mắt hột
Bên trong mi mắt nhiều hột nổi cộm lên
Tắm rửa trong ao hồ tù hãm.
Nhỏ thuốc mắt
b. Bệnh đau mắt đỏ
c. Biện pháp phòng tránh bệnh, tật về mắt
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 50 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Nguyên nhân dẫn đến viễn thị là
Nguyên nhân dẫn đến cận thị là :
Khi đi tầu xe không lên đọc sách vì:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 8 Bài 50để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 161 SGK Sinh học 8
Bài tập 2 trang 161 SGK Sinh học 8
Bài tập 3 trang 161 SGK Sinh học 8
Bài tập 4 trang 161 SGK Sinh học 8
Bài tập 6 trang 104 SBT Sinh học 8
Bài tập 9 trang 106 SBT Sinh học 8
Bài tập 10 trang 106 SBT Sinh học 8
Bài tập 11 trang 106 SBT Sinh học 8
Bài tập 12 trang 106 SBT Sinh học 8
Bài tập 21 trang 108 SBT Sinh học 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 8 DapAnHay
Nguyên nhân dẫn đến viễn thị là
Nguyên nhân dẫn đến cận thị là :
Khi đi tầu xe không lên đọc sách vì:
Điều nào dưới đây KHÔNG đúng khi nói về tật cận thị?
Đâu là tật của mắt?
Hậu quả nghiêm trọng nhất của bênh đau mắt hột?
Bạn A bình thường nhìn gần thì rõ, càng xa càng mờ. Hỏi bạn A bị tật hay bệnh liên quan đến mắt nào?
Tại sao bệnh cận thị lại thường gặp nhất ở lứa tuổi thanh thiếu niên?
Bạn B có thể nhìn bình thường ở cự ly xa nhưng không nhìn rõ những mục tiêu ở cự li gần. Hỏi bạn B bị bệnh hay tật gì liên quan đến mắt?
Đâu là triệu chứng của tật loạn thị?
Cận thị là do đâu? Làm thế nào để nhìn rõ.
Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, trên tàu xe bị xóc nhiễu.
Nêu rõ những hậu quả của bệnh đau mắt hột và cách phòng tránh.
Tại sao đọc sách lâu lại mỏi mắt? Tại sao nói "Căng mắt ra mà nhìn" ' Nằm đọc sách có hại gì?
Cận thị là gì?
A. Là tật mà mắt có khả năng nhìn gần.
B. Là tật mắt có khả năng nhìn xa.
C. Là tật mắt không có khả năng nhìn.
D. Là tật mắt có khả năng nhìn rõ.
Nguyên nhân dẫn đến cận thị là
A. Do cầu mắt dài bẩm sinh.
B. Do đọc sách không đúng cách, không giữ đúng khoảng cách.
C. Do vệ sinh không sạch.
D. Cả A và B.
Viễn thị là gì?
A. Là tật mà mắt có khả năng nhìn gần.
B. Là tật mắt có khả năng nhìn xa.
C. Là tật mắt không có khả năng nhìn.
D. Là tật mắt có khả năng nhìn rõ.
Nguyên nhân dẫn đến viễn thị là
A. Do cầu mắt dài bẩm sinh.
B. Do đọc sách không đúng cách, không giữ đúng khoảng cách.
C. Do vệ sinh không sạch.
D. Do cầu mắt ngắn, hoặc do thuỷ tinh thể bị lão hoá.
Bệnh về mắt có đặc điểm
A. Dễ lây lan do dùng chung khăn với người bệnh.
B. Do tắm rửa trong ao tù.
C. Do dùng chung bát đũa.
D. Cả A và B.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Làm để kt cuối kỳ 2
Câu trả lời của bạn
A. Nguyên nhân bẩm sinh do cầu mắt dài
B. Thể thủy tinh quá phồng
C. Nguyên nhân bẩm sinh do cầu mắt ngắn
D. Do thể thủy tinh phồng
Câu trả lời của bạn
Đáp án: C
Giải thích: cầu mắt ngắn là nguyên nhân gây bệnh viễn thị.
A. Do thể thủy tinh không phồng được
B. Do thể thủy tinh phồng
C. Do thể thủy tinh quá phồng
D. Do cầu mắt dài
Câu trả lời của bạn
Đáp án: A
Giải thích: Do thể thuỷ tinh bị lão hoá (người già) => không phồng được.
A. Đau mắt hột
B. Loạn thị
C. Đau mắt đỏ
D. Viêm kết mạc
Câu trả lời của bạn
Đáp án: B
Giải thích: Đau mắt đỏ, đau mắt hột, viêm kết mạc đều là các bệnh của mắt
A. Do cầu mắt dài
B. Do cầu mắt ngăn
C. Do thể thủy tinh quá phồng
D. Do virut
Câu trả lời của bạn
Đáp án: D
Giải thích: cầu mắt dài, ngắn, thể thủy tinh quá phồng là nguyên nhân gây ra tật của măt.
A. Gây sẹo
B. Đục màng giác
C. Lông mi quặm lại gây ngứa ngáy
D. Mù lòa
Câu trả lời của bạn
Đáp án: D
Giải thích: hậu quả của đau mắt hột: khi hột vỡ tạo thành sẹo => lông quặm => đục màng giác => mù lòa
A. Cận thị
B. Viễn thị
C. Loạn thị
D. Viêm kết mạc
Câu trả lời của bạn
Đáp án: A
Giải thích: Người bị cận thị sẽ gặp khó khăn trong việc nhìn và ghi nhận các chi tiết hình ảnh ở xa, phải cố gắng điều tiết để thấy rõ (bộc lộ qua động tác nheo mắt).
A. Cận thị
B. Viễn thị
C. Loạn thị
D. Viêm kết mạc
Câu trả lời của bạn
Đáp án: A
Giải thích: Người bị cận thị sẽ gặp khó khăn trong việc nhìn và ghi nhận các chi tiết hình ảnh ở xa, phải cố gắng điều tiết để thấy rõ (bộc lộ qua động tác nheo mắt).
A. Do không giữ đúng khoảng cách khi đọc sách
B. Do chơi điện tử nhiều
C. Do xem TV nhiều, xem gần.
D. Tất cả các đáp án trên
Câu trả lời của bạn
Đáp án: D
Giải thích: lứa tuổi học sinh thường xuyên tiếp xúc với sách vở, việc đọc sách không đúng khoảng cách cũng như xem TV, xem phim, chơi điện tử,… là những nguyên nhân chính gây ra tật cận thị.
A. Cận thị
B. Loạn thị
C. Viêm kết mạc
D. A và B đều đúng
Câu trả lời của bạn
Đáp án: C
Giải thích: cận thị và loạn thị là các tật của mắt, viêm kết mạc là bệnh của mắt
A. Cận thị
B. Viễn thị
C. Loạn thị
D. Viêm kết mạc
Câu trả lời của bạn
Đáp án: B
Giải thích: Người bị viễn thị có thể nhìn bình thường đối với những mục tiêu ở cự ly xa, song không nhìn rõ những mục tiêu ở cự ly gần. Nguyên nhân của viễn thị là giác mạc dẹt quá hoặc trục trước - sau của cầu mắt ngắn quá khiến cho hình ảnh không hội tụ ở đúng võng mạc như mắt bình thường mà lại hội tụ ở phía sau võng mạc. Một thấu kính lồi phù hợp có thể giúp điều chỉnh điểm hội tụ về đúng võng mạc.
A. Nhìn bình thường những vật ở gần, không nhìn rõ các vật ở xa
B. Nhìn bình thường các vật ở xa, không nhìn rõ các vật ở gần
C. Nhìn bình thường vào buổi sáng, nhìn mờ vào buổi tối
D. Nhìn các hình ảnh bị mờ, nhòe, không rõ
Câu trả lời của bạn
Đáp án: D
Giải thích: Nhưng ở mắt loạn thị, các tia hình ảnh lại được hội tụ ở nhiều điểm trên võng mạc khiến cho người loạn thị thấy hình ảnh nhòe, không rõ. Nguyên nhân của loạn thị là giác mạc có hình dạng bất thường khiến khả năng tập trung ánh sáng của giác mạc bị giảm đi. Loạn thị có thể đi kèm với cận thị thành tật cận loạn, hoặc đi kèm với viễn thị thành tật viễn loạn.
A. Kính hiển vi
B. Kính hội tụ
C. Kính viễn vọng
D. Kính phân kì
Câu trả lời của bạn
Cách khắc phục: đeo kính lão (kính hội tụ).
Đáp án cần chọn là: B
1. Do cầu mắt quá dài
2. Do cầu mắt ngắn
3. Do thể thủy tinh bị lão hóa
4. Do thường xuyên nhìn vật với khoảng cách quá gần
A. 1, 2, 3 4
B. 2, 4
C. 1, 3
D. 2, 3
Câu trả lời của bạn
Nguyên nhân gây ra tật viễn thị:
+ Bẩm sinh cầu mắt ngắn
+ Người già thể thủy tinh bị lão hóa, mất tính đàn hồi, không phồng lên được.
Đáp án cần chọn là: D
A. thai nhi.
B. trẻ em.
C. người lớn tuổi.
D. thanh niên.
Câu trả lời của bạn
Viễn thị thường gặp ở người lớn tuổi.
Đáp án cần chọn là: C
1. Do cầu mắt quá dài
2. Do cầu mắt ngắn
3. Do thể thủy tinh bị lão hóa
4. Do thường xuyên nhìn vật với khoảng cách quá gần
A. 1, 4
B. 2, 4
C. 1, 3
D. 2, 3
Câu trả lời của bạn
Nguyên nhân gây ra cận thị:
+ Tật bẩm sinh do cầu mắt dài
+ Không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường làm cho thủy thể tinh luôn luôn phồng lâu dần mắt khả năng co dãn.
Đáp án cần chọn là: A
A. Nhìn bình thường những vật ở gần, không nhìn rõ các vật ở xa
B. Nhìn bình thường các vật ở xa, không nhìn rõ các vật ở gần
C. Nhìn bình thường vào buổi sáng, nhìn mờ vào buổi tối
D. Nhìn các hình ảnh bị mờ, nhòe, không rõ
Câu trả lời của bạn
Đáp án: D
Giải thích: Nhưng ở mắt loạn thị, các tia hình ảnh lại được hội tụ ở nhiều điểm trên võng mạc khiến cho người loạn thị thấy hình ảnh nhòe, không rõ. Nguyên nhân của loạn thị là giác mạc có hình dạng bất thường khiến khả năng tập trung ánh sáng của giác mạc bị giảm đi. Loạn thị có thể đi kèm với cận thị thành tật cận loạn, hoặc đi kèm với viễn thị thành tật viễn loạn.
A. Phía trước màng lưới
B. Trên màng lưới
C. Phía sau màng lưới
D. Ở điểm mù
Câu trả lời của bạn
Ở người bị cận thị khi nhìn một vật thì ảnh của vật sẽ xuất hiện ở phía trước màng lưới.
Đáp án cần chọn là: A
A. kính râm.
B. kính lúp.
C. kính hội tụ.
D. kính phân kì.
Câu trả lời của bạn
Để khắc phục tật cận thị, ta cần đeo kính phân kì.
Đáp án cần chọn là: D
A. Nhỏ mắt thường xuyên bằng nước muối sinh lí 0,9%
B. Hạn chế tiếp xúc với nguồn bệnh
C. Hạn chế sờ tay lên mắt, dụi mắt
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu trả lời của bạn
Để phòng ngừa các bệnh về mắt do vi sinh vật gây ra, chúng ta cần lưu ý:
- Nhỏ mắt thường xuyên bằng nước muối sinh lí 0,9%
- Hạn chế tiếp xúc với nguồn bệnh
- Hạn chế sờ tay lên mắt, dụi mắt
Đáp án cần chọn là: D
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *