Trong bài này các em sẽ được tìm hiểu các kiến thức về tiêu hóa như các hoạt động của quá trình tiêu hóa, vai trò của tiêu hóa và các cơ quan tiêu hóa.
Các cơ quan trong ống tiêu hóa | Tuyến tiêu hóa |
|
|
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 24 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Quá trình tiêu hóa là:
Chất nào không bị biến đổi về mặt hóa học trong quá trình tiêu hóa?
Chất nào bị biến đổi về mặt hóa học trong quá trình tiêu hóa?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 8 Bài 24để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 80 SGK Sinh học 8
Bài tập 2 trang 80 SGK Sinh học 8
Bài tập 3 trang 80 SGK Sinh học 8
Bài tập 1 trang 49 SBT Sinh học 8
Bài tập 2 trang 49 SBT Sinh học 8
Bài tập 4 trang 50 SBT Sinh học 8
Bài tập 1 trang 50 SBT Sinh học 8
Bài tập 2 trang 50 SBT Sinh học 8
Bài tập 1 trang 51 SBT Sinh học 8
Bài tập 2 trang 51 SBT Sinh học 8
Bài tập 3-TN trang 51 SBT Sinh học 8
Bài tập 4-TN trang 51 SBT Sinh học 8
Bài tập 17 trang 53 SBT Sinh học 8
Bài tập 18 trang 53 SBT Sinh học 8
Bài tập 19 trang 54 SBT Sinh học 8
Bài tập 20 trang 54 SBT Sinh học 8
Bài tập 21 trang 54 SBT Sinh học 8
Bài tập 22 trang 54 SBT Sinh học 8
Bài tập 23 trang 55 SBT Sinh học 8
Bài tập 24 trang 55 SBT Sinh học 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 8 DapAnHay
Quá trình tiêu hóa là:
Chất nào không bị biến đổi về mặt hóa học trong quá trình tiêu hóa?
Chất nào bị biến đổi về mặt hóa học trong quá trình tiêu hóa?
Hoạt động đầu tiên của quá trình tiêu hóa xảy ra ở đâu?
Các hoạt động xảy ra trong quá trình tiêu hóa là:
Sắp xếp các quá trình sau theo diễn biến của quá trình tiêu hóa xảy ra trong cơ thể.
Các chất mà cơ thể không hấp thụ được là:
Các tuyến tiêu hóa là:
Quá trình tiêu hóa được thực hiện bởi hoạt động của:
Cơ quan nào dưới đây không nằm trong ống tiêu hóa
Các chất trong thức ăn có thể được phân nhóm như thế nào? Nêu đặc điểm mỗi nhóm.
Vai trò của tiêu hóa đối với cơ thể người là gì?
Các chất cần cho cơ thể như nước, muối khoáng, các loại vitamin khi vào cơ thể theo đường tiêu hóa thì cần phải qua những hoạt động nào của hệ tiêu hóa? Cơ thể người có thể nhận những chất này theo con đường nào khác không?
Nêu sự khác biệt giữa quá trình tiêu hoá và hoạt động tiêu hoá?
Quá trình tiêu hoá gồm các hoạt động nào?
Các hoạt động của quá trình tiêu hoá có mối liên quan với nhau như thê nào?
Các biến đổi lí học của thức ăn trong ống tiêu hoá đã diễn ra như thế nào?
Các biến đổi hoá học của thức ăn trong ống tiêu hoá đã diễn ra như thế nào?
Tiêu hoá thức ăn gồm những quá trình biến đổi nào?
A. Biến đổi hoá học
B. Biến đổi lí học.
C. Hấp thụ các chất
D. Cả A và B.
Các chất hữu cơ trong thức ăn được phân cắt thành những phân tử nhỏ hơn nhờ
A. Enzim trong tế bào biến đổi
B. Răng nghiền nát thức ăn.
C. Dạ dày co bóp
D. Hoạt động tiêu hoá thức ăn.
Quá trình tiêu hoá thức ăn được thực hiện nhờ
A. Ống tiêu hoá. B. Hệ cơ.
C. Tuyến tiêu hoá. D. Cả A và C
Chức năng nào sau đây không phải là của hệ tiêu hoá?
A. Thuỷ phân thức ăn.
B. Hấp thụ chất dinh dưỡng.
C. Tổng hợp các hợp chất hữu cơ.
D. Thải bỏ các chất thừa không thể hấp thụ.
Quá trình tiêu hoá nhờ hoạt động của các cơ quan trong ...(1)... và các tuyến tiêu hoá. Quá trình tiêu hoá bao gồm các hoạt động: ...(2)..., đẩy thức ăn vào ống tiêu hoá, tiêu hoá thức ăn, ...(3)..., thải phân.
A. hấp thụ các chất dinh dưỡng
B. ống tiêu hoá
C. ăn uống
Ăn uống không đúng cách sẽ làm cho ...(1)... kém hiệu quả, các cơ quan tiêu hoá ...(2)... Giun sán có thể ...(3)...
A. viêm loét
B. gây tắc ruột
C. hoạt động tiêu hoá
D. các tuyến tiêu hoá
Khẩu phần ăn không hợp lí làm cho ...(1)... có thể bị xơ cứng, ...(2)... bị rối loạn nên hiệu quả kém.
A. bị viêm loét
B. gây tắc ruột
C. hoạt động tiêu hoá
D. các cơ quan tiêu hoá
Tinh bột có thể phân giải thành ...(1)... và tạo sản phẩm cuối cùng là ...(2)... Prôtêin có thể được phân giải thành ...(3)... và tạo sản phẩm cuối cùng là ...(4)...
A. đường đơn
B. đường đôi
C. gluxit
D. chuỗi peptit
E. axit amin
Ghép nội dung ở cột 1 với cột 2 cho phù hợp và điền kết quả vào cột 3.
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 |
1. Biến đổi hóa học trong khoang miệng. 2. Biến đổi hóa học ở dạ dày. 3. Biến đổi hóa học ở ruột non | A. Biến đổi tinh bột → đường đơn; prôtêin → axit amin; lipit → axit béo+ glixêrin ; nuclêic → nuclêôtit và các thành phần cấu tạo của nuclêôtit. B. Biến đổi một phần tinh bột (chín) trong thức ăn thành đường mantôzơ. C. Phân cắt prôtêin chuỗi dài thành các chuỗi ngắn gồm 3-10 axit amin. | 1... 2... 3 |
Câu nào đúng ghi Đ và cáu nào sai ghi S vào ô trống:
Câu | Đúng | Sai |
1. Hoạt động tiêu hoá thực chất là biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được. | ||
2. Quá trình tiêu hoá chỉ được thực hiện nhờ các tuyến tiêu hoá. | ||
3. Tinh bột được biến đổi thành glucôzơ là nhờ hoạt động của răng. | ||
4. Thức ăn được đẩy xuống thực quản nhờ hoạt động chủ yếu của lưỡi. | ||
5. Tiêu hoá là quá trình biến đổi thức ăn nhờ biến đổi cơ học và hoá học. Trong đó, biến đổi hoá-học là quan trọng. |
Đánh dấu X vào ô thích hợp:
Khoang miệng | Dạ dày | Ruột non | |
Thức ăn bị cắt, nghiền nhỏ, nhào trộn dịch vị. | |||
Thức ăn bị cắt nhỏ và tẩm nước bọt. | |||
Nơi thức ăn được tiêu hoá về mặt hoá học quan trọng nhất. |
Đánh dấu X vào ô thích hợp:
Các chất | Các chất trong thức ăn | Các chất hấp thụ được |
Prôtêin | ||
Axit béo | ||
Glixêrin | ||
Gluxit | ||
Lipit | ||
Đường đơn | ||
Axit amin | ||
Muối khoáng | ||
Nước và vitamin |
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
- Các chất nào tronh thức ăn ko bị biến đổi về mặt hóa học qua quá trình tiêu hóa?
- Các chất nào trong thức ăn đc biến đổi về mặt hóa học qua quá trình tiêu hóa?
- Quá trình tiêu hóa gồm những hoạt động nào?
Câu trả lời của bạn
- Căn cứ vào đặc điểm biến đổi qua hoạt động tiêu hóa
+ Các chất bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa: gluxit, lipit, prôtêin, axit nucleic
+ Các chất không bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa: vitamin, mối khoáng, nước
Hãy nêu sự khác biệt giữa đồng hóa và tiêu hóa, giữa dị hóa với bài tiết.
Câu trả lời của bạn
Đồng hóa: Tổng hợp các chất đặc trưng và tích lũy năng lượng ở các liên kết hóa học
Tiêu hóa: biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng hấp thụ vào máu
Dị hóa: phân giải chất đặc trưng thành các chất đơn giản và bẻ gãy các liên kết hóa học để giải phóng năng lượng
Bài tiết: thải sản phẩm phân hủy và sản phẩm thừa ra môi trường ngoài như: phân, nước tiểu, mồ hôi, CO2
Vai trò chủ yếu của ruột già trong quá trình tiêu hóa của cơ thể người là gì?
Câu trả lời của bạn
Bạn tham khảo nhé:
- Vai trò của ruột già:
+ Hấp thụ phần nước còn rất lớn trong dịch thức ăn (250ml nước/ 400ml dịch thức ăn)
+ Hình thành phân và thải phân (nhờ sự co bóp phối hợp của các cơ ở hậu môn và thành bụng)
Nêu bản chất của quá trình tiêu hóa
Câu trả lời của bạn
Tiêu hóa là sự phân hủy phân tử thức ăn không hòa tan lớn thành phân tử thức ăn tan trong nước nhỏ để có thể được hấp thu vào huyết tương. Trong cơ quan nhất định, các chất nhỏ được hấp thu qua ruột non vào hệ tuần hoàn. Tiêu hóa là một hình thức trao đổi chất, thường được chia thành hai quá trình dựa trên cách thức chia nhỏ thức ăn: tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học. Giai đoạn tiêu hóa cơ học đề cập đến sự phá vỡ vật lý phần lớn thức ăn thành miếng nhỏ mà sau đó có thể được enzyme tiêu hóa phân giải. Trong quá trình tiêu hóa hóa học , enzym phá vỡ thức ăn thành các phân tử nhỏ mà cơ thể có thể hấp thu.
Hệ tiêu hoá gồm những cơ quan nào? Tại sao ăn uống đúng cách lại giúp cho sự tiêu hoá đạt hiệu quả
Câu trả lời của bạn
Nêu cơ chế và giải thích sự trao đổi khí ở phổi và tế bào
Bạn tham khảo nhé:
- Hệ tiêu hóa gồm: Ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá
+ Ống tiêu hoá gồm: khoang miệng (răng và lưỡi), hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, tá tràng, ruột thẳng, hậu môn
+ Tuyết tiêu hoá gồm:
- Tuyến nước bọt tíêt ra nước bọt
- Tuyến vị tiết ra dịch vị
- Tuyến gan tiết dịch mật đổ vào túi mật
- Tuyến ruột ở ruột non tiết dịch ruột
- Ăn uống đứng cách giúp cho sự tiêu hóa đạt hiệu quả vì:
+ Ăn chậm, nhai kĩ giúp thức ăn được nghiền nhỏ hơn, dễ thấm dịch tiêu hóa hơn
+ Ăn đúng giờ, đúng bữa thì sự tiết dịch tiêu hóa sẽ thuận lợi hơn, số lượng và chất lượng dịch tiêu hóa cao hơn
+ Ăn thức ăn hợp khẩu vị cũng như ăn trong bầu không khí vui vẻ đều giúp sự tiết dịch tiêu hóa tốt hơn
+ Sau khi ăn cần có thời gian nghỉ ngơi giúp cho hoạt động tiết dịch tiêu hóa cũng như hoạt động co bóp của dạ dày và ruột được tập trung hơn
==>> Vì vậy, hiệu quả của quá trình tiêu hóa cao hơn, các chất dinh dưỡng được cơ thể hấp thụ triệt để, đảm bảo cho sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể.
Ý nghĩa của sự đóng mở cơ vòng môn vị ?
Câu trả lời của bạn
Cơ thắt của môn vị mở dưới tác dụng của dây X, do nồng độ PH ở tá tràng qui định, PH ngả về trung tính- kiềm làm môn vị mở, pH ngả về acid thì môn vị đóng. Dịch mật và dịch tụy có tác dụng trung hòa acid do thức ăn mang theo từ dạ dày xuống tá tràng. Khi môn vị đã đóng, lực co bóp của dạ dày dù rất mạnh thức ăn cũng không thể qua môn vị vào tá tràng. Khi đói môn vị hé mở, khi no thì đóng lại
Tại sao ta có thể nhịn ăn nhiều ngày nhưng không thể nhịn thở được vài giây ?
Câu trả lời của bạn
tại vì oxi luôn luôn được vận chuyển bởi máu đến tế bào nếu thiếu oxi thì mọi hoạt động sống của tế bào sẽ ngừng và đến một lúc nào có thể chết
nên không thể nhịn thở vài giây vì nhịn thở sẽ thiếu oxi
chúng ta có thể nhịn ăn nhiều ngày là vì khi nhịn ăn thì chất dinh dưỡng chuyển đến tế bào giảm các hoạt động sống của tế bào chỉ suy yếu nhưng vẫn duy trì được vì vẫn có oxi
(1)Các cơ quan và hoạt động của hệ tiêu hóa có thể bị ảnh hưởng bởi các tác nhân nào ? Hãy nêu các biệ pháp bảo vệ hệ tiêu hóa tác nhân có hại và đảm bảo tiêu hóa có hiệu quả.
2.Khẩu phần ăn là gì ? Để xây dựng khẩu phần ăn hợp lí cần dựa trên những nguyên tắc nào ?
3.Thế nào là thực phẩm và an toàn ?
4.làm thế nào để thực hiện về an toàn thực phẩm ?
Câu trả lời của bạn
(1)
Tác nhân | Các cơ quan và hoạt động bị ảnh hưởng |
vi khuẩn | răng , dạ dày , ruột , các tuyến tiêu hóa |
giun sán | ruột , các tuyến tiêu hóa |
ăn uống ko đúng cách | các cơ quan tiêu hóa , hoạt động tiêu hóa , hoạt động hấp thụ |
khẩu phần ăn ko hợp lí | các cơ quan tiêu hóa , hoạt động tiêu hóa , hoạt động hấp thụ |
Các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hoá có hiệu quả :
Vệ sinh răng miệng đúng cách sau khi ăn để bảo vệ răng và các cơ quan khác trong khoang miệng.
Ăn uống hợp vệ sinh để tránh các tác nhân gây hại cho các cơ quan tiêu hóa.
Thiết lập khẩu phần ăn hợp lí để đảm bảo đủ dinh dưỡng và tránh cho các cơ quan tiêu hóa phải làm việc quá sức.
Ăn chậm nhai kĩ : ăn đúng giờ, đúng bữa, hợp khẩu vị; tạo bầu không khí vui vẻ thoải mái khi ăn ; sau khi ăn cần có thời gian nghỉ ngơi hợp lí để sự tiêu hóa được hiệu quả.
(2) Khi lập khẩu phần ăn cần dựa trên những nguyên tắc :
- Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp nhu cầu từng đối tượng.
- Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin.
- Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể
* Khẩu phần: Là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày.
(3)
Thực phẩm sạch và an toàn là thực phẩm không chứa các chất có thể hoặc có nguy cơ gây hại cho sức khỏe của con người: chất hóa học độc hại từ thuốc trừ sâu, các ion kim loại nặng, các nguồn ô nhiễm cơ học như phân hay nước bẩn, các vi sinh vật hay bụi bẩn… từ môi trường nhiễm vào thực phẩm trong toàn bộ chuỗi sản xuất và cung ứng thực phẩm.
(4)
Trình bày vai trò của hệ tiêu hóa, hệ hô hấp và bài tiết trong sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường
giúp dùm e ik ạ
Câu trả lời của bạn
Môi trường cung cấp cho cơ thể thức ăn, nước và muối
Quá trình tiêu hóa biến thức ăn thành các chất dinh dưỡng để cơ thể hấp thụ, đồng thời thải các sản phẩm thừa ra ngoài cơ thể.
Nhờ có quá trình hô hấp, quá trình trao đổi khí ở tế bào và ở phổi thực hiện. Qua đó, cơ thể nhận 02, từ môi trường để cung cấp cho các hoạt động sống, đồng thời thải khí CO2 ra ngoài môi trường.
Điền
Các cơ quan tiêu hóa | Các tuyến tiêu hóa |
............................................................. ............................................................. ............................................................. ............................................................. ............................................................ | ............................................................. ............................................................. ............................................................. ............................................................. ............................................................ |
Câu trả lời của bạn
Các cơ quan tiêu hóa | Các tuyến tiêu hóa |
Miệng | Tuyến nước bọt |
Hầu | Tuyến vị |
Thực quản | Tuyến gan |
Dạ dày | Tuyến tụy |
Ruột ( ruột non , ruột già ) | Tuyến ruột |
Hậu môn |
1 thực chất của hoạt động tiêu hóa là gì ? 2 hoạt động tiêu hóa dienx ra ở đâu _ điền chú thích 1,2,3,4,5,6,7 vào hình 23.1 và hoàn thành bange 23.2
Câu trả lời của bạn
1 thực chất của hoạt động tiêu hóa là gì ?
Trả lời: Thức chất của quá trình tiêu hóa là biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được qua thành ruột non đồng thời loại bỏ các chất bã, chất thừa, các chất không cần thiết,... ra khỏi cơ thể.
2 hoạt động tiêu hóa diễn ra ở đâu ?
Trả lời: Hoạt động tiêu hóa diễn ra ở ống tiêu hóa với sự hỗ trợ của các dịch tiêu hóa tiết ra từ tuyến tiêu hóa.
Còn điền chứ thích thì mình xin lỗi nha. Mình học lớp 8 rồi sách cũng đem cho nên không giúp bạn được xin lỗi nha.
_Chúc bạn học tốt_
Dạ dày có thể tiêu hóa các loại thức ăn . Tại sao không tự tiêu hóa chính nó
Câu trả lời của bạn
- Khi mới tiết ra pepsin ở dạng chưa hoạt động ( pepsinnogen), sau khi được HCl hoạt hóa -> mới trở thành dạng hoạt động ( enzim pepsin).
- Do các chất nhầy được tiết ra từ các tế bào tiết chất nhầy ở cổ tuyến vị phủ lên bề mặt niêm mạc, ngăn cách các tế bào niêm mạc với enzim pepsin.
- Ở người bình thường ( không bị bệnh viêm loét dạ dày) sự tiết chất nhầy là cân bằng với sự tiết pepsin, HCl -> vì thế niêm mạc dạ dày luôn được bảo vệ khỏi sự phân hủy.
Dạ dày không thể tiêu hóa chính nó vi trên lớp niêm mạc của dạ dày được phủ một lớp chất nhày ngăn cách các tế bào niêm mạc với pepsin và HCL
Chúc bạn may mắn
Nguyên là dạ dày còn có thể tiết ra một chất nhầy ở dạng keo đặc quánh, có độ dính kết rất lớn. Nó tạo nên trên mặt trong của dạ dày một lớp niêm mạc rất kiên cố, có thể bảo vệ bề mặt dạ dày không bị những thức ăn cứng gây tổn thương. Do có tính kiềm yếu nên chất nhầy có thể ngăn cản axit và men anbumin xâm thực niêm mạc.
Ngoài ra, các tế bào trên vách dạ dày luôn luôn được đổi mới. Lớp cũ bong ra thì lớp mới sẽ lập tức thay thế. Theo tính toán, mỗi phút có khoảng 500.000 tế bào vách dạ dày rơi rụng đi, cứ ba ngày thì các tế bào vách dạ dày được thay thế một lần. Vì vậy, dù vách trong của dạ dày có bị tổn thương, nó cũng sẽ được kịp thời khôi phục.
Sau khi thức ăn đi xuống dạ dày thì mất bao lâu để lượng thức ăn đó đi xuống ruột non và dạ dày trống rỗng ạ
Câu trả lời của bạn
Phải mất khoảng 6-8 giờ cho thức ăn đi qua dạ dày đến ruột non và sau đó nó vẫn còn trong ruột già của bạn trong vài giờ nữa . Loại bỏ hoàn toàn thực phẩm ra khỏi cơ thể có thể mất một vài ngày.
cấu tạo và chức năng của cơ quan tiêu hóa
Câu trả lời của bạn
Ống tiêu hóa gồm 3 phần có nguồn gốc khác nhau: phần trước ( khoang miệng, thực quản, dạ dày) có nguồn gốc nội bì, chức năng lấy, nghiền, chuyển thức ăn Phần giữa là ruột non( gồm các đoạn tá tràng, hồi tràng, gan , tụy) bắt nguồn từ nội bì, có chức năng biến đổi hóa học và hấp thụ thức ăn Phần cuối ( manh tràng, ruột già, trực tràng) có nguồn gốc ngoại bì, chức năng thải các chất cặn bả
Thành ống tiêu hóa có cấu tạo như sau :
1 Lớp niêm mạc ( tunica mucosa ) lót ở mặt trong của ống tiêu hóa
Ở mỗi phần của ống , thượng mô có hình dạng khác nhau Ở miệng , thượng mô có nhiều tầng Ở dạ dày và ruột là thượng mô có một tầng Hình thái của các tế bào thượng mô cũng khác nhau Ở ổ miệng là thượng mô dẹt , ở ruột non là thượng mô trụ để thích ứng với các chức năng tương ứng
2 Tấm dưới niêm mạc ( tele submucosa ) là tổ chức liên kết xơ , trong đó có các mạch máu , các sợi thần kinh và các mạch bạch huyết
Giữa lớp niêm mạc và tấm dưới niêm mạc là một lớp mỏng các sợi cơ trơn tạo thành mảnh cơ niêm mạc ( lamina muscularis mucosae ) Khi co rút , cơ niêm mạc có thể làm cho lớp niêm mạc gấp lại thành các nếp
Trong các tế bào thượng mô của niêm mạc còn có thượng mô biệt hóa thành các tuyến tiết ra dịch tiêu hóa đổ vào lòng ruột qua các ống tiết Có các tuyến đơn giản là tuyến một tế bào , có các tuyến phức tạp hơn gồm có nhiều tế bào hoặc có phân nhánh thành nhiều ống tuyến
Các đám tổ chức lympho nằm trong lớp niêm mạc gồm một tổ chức lưới mà trong các mắt lưới có tế bào lympho sinh sản tại chỗ Ở một số nơi , tổ chức này hợp thành các hạch gọi là nang thường nằm trong tấm dưới niêm mạc , hoặc các nang tụ lại thành đám gọi là mảng tổ chức lympho ( có nhiều ở hồi tràng )
3 Lớp cơ trơn ( tunica muscularis ) chia thành hai tầng , tầng ngoài gồm các sợi cơ dọc và tầng trong là các sợi cơ vòng Trong phần trên của thực quản có các sợi cơ vân phù hợp với chức năng co thắt thật nhanh ở phần trên của thực quản khi nuốt Từ dạ dày đến ruột non , tầng cơ vòng và cơ trơn là một lớp liên tục Ở ruột già , các sợi cơ dọc tập trung thành ba dải có thể nhìn thấy khi quan sát đại thể Ngoài ra , trong dạ dày còn có lớp cơ trơn thứ ba là lớp cơ chéo
4 Tấm dưới thanh mạc (tela subserosa):
Là tổ chức liên kết thưa nằm giữa lớp cơ bên trong và lớp thanh mạc bên ngoài Nhờ lớp này mà có thể bóc thanh mạc dễ dàng ra khỏi các cấu trúc bên dưới
5 Lớp thanh mạc (tunica serosa):
Tạo bởi thượng mô dẹt của phúc mạc Mặt tự do của thanh mạc có chất thanh dịch làm cho các tạng trượt lên nhau dễ dàng Thanh mạc có hai phần: lá phủ thành ổ bụng gọi là phúc mạc thành, lá phủ các tạng gọi là phúc mạc tạng
Hệ tiêu hoá và hệ bài tiết có quan hệ vói nhau như thế nào?
Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi khi hệ thống ống khi phát triển?
Câu trả lời của bạn
1.Hệ bài tiết là nơi tiếp nhận thức ăn qua quá trình đồng hóa tạo ra năng lượng còn hệ bài tiết là nơi phân hủy giải phóng năng lượng đã tạo ra để điều hòa cơ thể cung cấp cho hoạt động sống. Nhờ có hệ tiêu hóa mới có năng lượng tạo ra để hệ bài tiết hoạt động đồng thời hệ bài tiết cũng giải phóng chất độc do hệ tiêu hóa tạo ra.
2.Hệ tuần hoàn đơn giản vì sâu bọ thuộc lớp côn trùng chúng là động vật bậc thấp nên cấu tạo đơn giản, và vì hoạt động của chúng đơn giản cho=ứ không phức tạp nên hệ tiêu hóa đơn giản.
Tại sao môi trường trong dạ dày có tính Axit ngưng trong ruột non lại cho môi trường gần như trung tính /
Câu trả lời của bạn
Vì khi t/ă và HCl đc chuyển xuống tá tràng thì đồng thời dịch tụy và dịch mật có tính bazo cũng đc chuyển xuống tá tràng để tiêu hóa và hòa chung HCl từ dạ dày
phân tích đặc điểm tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ động vật?
giúp mình với mọi người ơi
Câu trả lời của bạn
- Cơ tay và chân ở người phân hóa khác với động vật. Tay có nhiều cơ phân hóa thành nhóm nhỏ phụ trách các phần khác nhau giúp tay cử động linh hoạt hơn chân, thực hiện nhiều động tác lao động phức tạp. Riêng ngón cái có 8 cơ phụ trách trong tổng số 18 cơ vận động bàn tay. Cơ chân lớn, khỏe, hoạt động chủ yếu lá gấp, duỗi.
- Người có tiếng nói phong phú là nhờ cơ vận động lưỡi phát triển. Cơ mặt phân hóa giúp người biểu hiện tình cảm]
Đặc điểm cấu tạo của cơ quan tiêu hóa? Các bạn giúp mình nhé
Câu trả lời của bạn
Các cơ quan trong ống tiêu hoá . ( Xếp theo thứ tự ) | Các tuyến tiêu hoá . |
Khoang miệng | Tuyến ruột |
Họng | Tuyến vị |
Thực quản | Tuyến nước bọt |
Dạ dày | Tuyến tuỵ |
Ruột non | Túi mật . |
Ruột già | |
Hậu môn |
gồm 8 chữ cái: là một bộ phận của ống tiêu hóa tiếp giáp với dạ dày, cho thức ăn đi qua rất nhanh.
Câu trả lời của bạn
Gồm 8 chữ cái: là một bộ phận của ống tiêu hóa tiếp giáp với dạ dày, cho thức ăn đi qua rất nhanh => Thực quản
HỆ CƠ QUAN | TÊN CÁC CƠ QUAN | CHỨC NĂNG |
HỆ VẬN ĐỘNG | ||
HỆ TUẦN HOÀN | ||
HỆ HÔ HẤP | ||
HỆ BÀI TIẾT | ||
HỆ THẦN KINH | ||
HỆ TIÊU HÓA | ||
HỆ NỘI TIẾT | ||
HỆ SINH DỤC |
Câu trả lời của bạn
hệ cơ quan | tên các cơ quan | chức năng |
hệ tuần hoàn | -tim -mạch máu( động mạch , tĩnh mạch,mao mạch) -máu(bạch cầu, hồng cầu , tiểu cầu) | vận chuyển oxi và các chất dinh dưỡng đến các cơ quan và hệ cơ k trong cthe .; các sản phẩm của quá trình(CSPCQT) dị hóa chuyển hóa đến cơ quan bài tiết(ure.,..) và (CSPCQT) đồng hóa ở TB đến nh nơi cần thiết... |
hệ hô hấp | -phổi -đường dẫn khí(khoang mũi , khoang miệng, hầu, thanh quản , khí quản, phế quản,phế quản thùy, tiểu phế quản,...) | thực hiện trao đổi khí ngoài , cung cấp O2 duy trì csống và loại thải CO2 |
hệ thần kinh | -não (đại não, tiểu não, não trung gian) -dây thần kinh , hạch thần kinh, tủy sống | chuyên trách chuyền nhanh các TB này sang TB khác, cơ quan này sang cơ quan khác |
hệ tiêu hóa | -ruột non, ruột già, tụy , túi mật, khoang tiêu hóa , hầu , lưỡi , thực quản, gan, ruột tịt, trực tràng ,hậu môn, ruột thừa | biến đổi các chất phức tạp thành các chất dễ hòa tan, hấp thụ và cung cấp cho các tế bào của cơ thể đồng thời tích lũy năng lượng sử djng cho các hđộg sống |
hệ bài tiết | -thận, bàng quang , da, ống dẫn nc tiểu, tuyến mồ hôi, | thải loại các chất cặn bã, đi trì môi trường trong |
hệ sinh dục | -nam: tinh hoàn , ống dẫn tinh, tinh trùng , mào tinh,túi tinh, dương vật,tuyến tiền liệt, bìu -nữ:buồng trứng ,ống dẫn trứng, trứng ,tử cung ,âm đạo ,âm vật, vòi trứng | đảm bảo tính liên tục của sự sống từ thế hệ này -> thế hê khác. đảm bảo những đặc tính di truyền nói chung và từng cá thể nói riêng qua các thế hệ |
hệ nội tiết | -vùng dưới đồi, tuyến tùng , tuyến yên, tuyến giáp, tuyến ức, tuyến trên thận,tuyến tụy , tuyến sinh dục | chuyên giữa các thông tin hóa học(các hormon qua đg máu)[tiết các chất sinh hóa hormon theo máu chuyển đến và tạo tác động giữa các cơ quan khác của cơ thể] |
HỆ VẬN ĐỘNG: xương (sườn , ức , mặt,sọ, sống, chi) và cơ( vân , trơn , hoành)
=>nâng đỡ cơ thể ,giúp cơ thể cử động, định hình cơ thể ,che trở nội quan
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *