Trong bài này các em sẽ được tìm hiểu các kiến thức về tiêu hóa như các hoạt động của quá trình tiêu hóa, vai trò của tiêu hóa và các cơ quan tiêu hóa.
Các cơ quan trong ống tiêu hóa | Tuyến tiêu hóa |
|
|
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 24 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Quá trình tiêu hóa là:
Chất nào không bị biến đổi về mặt hóa học trong quá trình tiêu hóa?
Chất nào bị biến đổi về mặt hóa học trong quá trình tiêu hóa?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 8 Bài 24để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 80 SGK Sinh học 8
Bài tập 2 trang 80 SGK Sinh học 8
Bài tập 3 trang 80 SGK Sinh học 8
Bài tập 1 trang 49 SBT Sinh học 8
Bài tập 2 trang 49 SBT Sinh học 8
Bài tập 4 trang 50 SBT Sinh học 8
Bài tập 1 trang 50 SBT Sinh học 8
Bài tập 2 trang 50 SBT Sinh học 8
Bài tập 1 trang 51 SBT Sinh học 8
Bài tập 2 trang 51 SBT Sinh học 8
Bài tập 3-TN trang 51 SBT Sinh học 8
Bài tập 4-TN trang 51 SBT Sinh học 8
Bài tập 17 trang 53 SBT Sinh học 8
Bài tập 18 trang 53 SBT Sinh học 8
Bài tập 19 trang 54 SBT Sinh học 8
Bài tập 20 trang 54 SBT Sinh học 8
Bài tập 21 trang 54 SBT Sinh học 8
Bài tập 22 trang 54 SBT Sinh học 8
Bài tập 23 trang 55 SBT Sinh học 8
Bài tập 24 trang 55 SBT Sinh học 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 8 DapAnHay
Quá trình tiêu hóa là:
Chất nào không bị biến đổi về mặt hóa học trong quá trình tiêu hóa?
Chất nào bị biến đổi về mặt hóa học trong quá trình tiêu hóa?
Hoạt động đầu tiên của quá trình tiêu hóa xảy ra ở đâu?
Các hoạt động xảy ra trong quá trình tiêu hóa là:
Sắp xếp các quá trình sau theo diễn biến của quá trình tiêu hóa xảy ra trong cơ thể.
Các chất mà cơ thể không hấp thụ được là:
Các tuyến tiêu hóa là:
Quá trình tiêu hóa được thực hiện bởi hoạt động của:
Cơ quan nào dưới đây không nằm trong ống tiêu hóa
Các chất trong thức ăn có thể được phân nhóm như thế nào? Nêu đặc điểm mỗi nhóm.
Vai trò của tiêu hóa đối với cơ thể người là gì?
Các chất cần cho cơ thể như nước, muối khoáng, các loại vitamin khi vào cơ thể theo đường tiêu hóa thì cần phải qua những hoạt động nào của hệ tiêu hóa? Cơ thể người có thể nhận những chất này theo con đường nào khác không?
Nêu sự khác biệt giữa quá trình tiêu hoá và hoạt động tiêu hoá?
Quá trình tiêu hoá gồm các hoạt động nào?
Các hoạt động của quá trình tiêu hoá có mối liên quan với nhau như thê nào?
Các biến đổi lí học của thức ăn trong ống tiêu hoá đã diễn ra như thế nào?
Các biến đổi hoá học của thức ăn trong ống tiêu hoá đã diễn ra như thế nào?
Tiêu hoá thức ăn gồm những quá trình biến đổi nào?
A. Biến đổi hoá học
B. Biến đổi lí học.
C. Hấp thụ các chất
D. Cả A và B.
Các chất hữu cơ trong thức ăn được phân cắt thành những phân tử nhỏ hơn nhờ
A. Enzim trong tế bào biến đổi
B. Răng nghiền nát thức ăn.
C. Dạ dày co bóp
D. Hoạt động tiêu hoá thức ăn.
Quá trình tiêu hoá thức ăn được thực hiện nhờ
A. Ống tiêu hoá. B. Hệ cơ.
C. Tuyến tiêu hoá. D. Cả A và C
Chức năng nào sau đây không phải là của hệ tiêu hoá?
A. Thuỷ phân thức ăn.
B. Hấp thụ chất dinh dưỡng.
C. Tổng hợp các hợp chất hữu cơ.
D. Thải bỏ các chất thừa không thể hấp thụ.
Quá trình tiêu hoá nhờ hoạt động của các cơ quan trong ...(1)... và các tuyến tiêu hoá. Quá trình tiêu hoá bao gồm các hoạt động: ...(2)..., đẩy thức ăn vào ống tiêu hoá, tiêu hoá thức ăn, ...(3)..., thải phân.
A. hấp thụ các chất dinh dưỡng
B. ống tiêu hoá
C. ăn uống
Ăn uống không đúng cách sẽ làm cho ...(1)... kém hiệu quả, các cơ quan tiêu hoá ...(2)... Giun sán có thể ...(3)...
A. viêm loét
B. gây tắc ruột
C. hoạt động tiêu hoá
D. các tuyến tiêu hoá
Khẩu phần ăn không hợp lí làm cho ...(1)... có thể bị xơ cứng, ...(2)... bị rối loạn nên hiệu quả kém.
A. bị viêm loét
B. gây tắc ruột
C. hoạt động tiêu hoá
D. các cơ quan tiêu hoá
Tinh bột có thể phân giải thành ...(1)... và tạo sản phẩm cuối cùng là ...(2)... Prôtêin có thể được phân giải thành ...(3)... và tạo sản phẩm cuối cùng là ...(4)...
A. đường đơn
B. đường đôi
C. gluxit
D. chuỗi peptit
E. axit amin
Ghép nội dung ở cột 1 với cột 2 cho phù hợp và điền kết quả vào cột 3.
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 |
1. Biến đổi hóa học trong khoang miệng. 2. Biến đổi hóa học ở dạ dày. 3. Biến đổi hóa học ở ruột non | A. Biến đổi tinh bột → đường đơn; prôtêin → axit amin; lipit → axit béo+ glixêrin ; nuclêic → nuclêôtit và các thành phần cấu tạo của nuclêôtit. B. Biến đổi một phần tinh bột (chín) trong thức ăn thành đường mantôzơ. C. Phân cắt prôtêin chuỗi dài thành các chuỗi ngắn gồm 3-10 axit amin. | 1... 2... 3 |
Câu nào đúng ghi Đ và cáu nào sai ghi S vào ô trống:
Câu | Đúng | Sai |
1. Hoạt động tiêu hoá thực chất là biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được. | ||
2. Quá trình tiêu hoá chỉ được thực hiện nhờ các tuyến tiêu hoá. | ||
3. Tinh bột được biến đổi thành glucôzơ là nhờ hoạt động của răng. | ||
4. Thức ăn được đẩy xuống thực quản nhờ hoạt động chủ yếu của lưỡi. | ||
5. Tiêu hoá là quá trình biến đổi thức ăn nhờ biến đổi cơ học và hoá học. Trong đó, biến đổi hoá-học là quan trọng. |
Đánh dấu X vào ô thích hợp:
Khoang miệng | Dạ dày | Ruột non | |
Thức ăn bị cắt, nghiền nhỏ, nhào trộn dịch vị. | |||
Thức ăn bị cắt nhỏ và tẩm nước bọt. | |||
Nơi thức ăn được tiêu hoá về mặt hoá học quan trọng nhất. |
Đánh dấu X vào ô thích hợp:
Các chất | Các chất trong thức ăn | Các chất hấp thụ được |
Prôtêin | ||
Axit béo | ||
Glixêrin | ||
Gluxit | ||
Lipit | ||
Đường đơn | ||
Axit amin | ||
Muối khoáng | ||
Nước và vitamin |
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. glixêrol và vitamin.
B. glixêrol và axit amin.
C. nuclêôtit và axit amin.
D. glixêrol và axit béo.
Câu trả lời của bạn
Lipit sẽ được biến đổi thành glixêrol và axit béo.
Đáp án D
A. Ion khoáng
B. Vitamin
C. Gluxit
D. Nước
Câu trả lời của bạn
Gluxit bị biến đổi thành chất khác qua quá trình tiêu hoá.
Đáp án C
Câu trả lời của bạn
A. Hấp thụ chất dinh dưỡng
B. Ăn và uống
C. Thải phân
D. Tất cả các đáp án trên
Câu trả lời của bạn
Quá trình tiêu hóa bao gồm các hoạt động: ăn và uống, vận chuyển thức ăn trong ống tiêu hóa, tiêu hóa thức ăn, hấp thụ các chất dinh dưỡng, thải phân.
Đáp án D
Câu trả lời của bạn
Ngoài ra các em cần luyện tập sức khỏe đều đặn để có một cơ thể khỏe mạnh. Calisthenicslà một bộ môn thể thao mới ở Việt Nam, rất phù hợp và thú vị với các em nhỏ
Nêu cấu tạo và chức năng cưa ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa
Câu trả lời của bạn
Ống tiêu hóa (đường tiêu hóa, đường ruột) là hệ thống nội tạng ở người và các động vật khác làm chức năng nhận thức ăn, tiêu hóa nó để chiết xuất và hấp thụ năng lượng và chất dinh dưỡng, và thải bỏ lượng chất thải còn lại dưới dạng phân. Miệng, thực quản, dạ dày và ruột là một phần của đường tiêu hóa.
Ống tiêu hóa (đường tiêu hóa, đường ruột) là hệ thống nội tạng ở người và các động vật khác làm chức năng nhận thức ăn, tiêu hóa nó để chiết xuất và hấp thụnăng lượng và chất dinh dưỡng, và thải bỏ lượng chất thải còn lại dưới dạng phân. Miệng, thực quản, dạ dày và ruột là một phần của đường tiêu hóa.
vì nó thích
Câu trả lời của bạn
Ăn uống lành mạnh mang lại rất nhiều lợi ích, nhất là chúng ta biến nó thành thói quen ... Một chế độ dinh dưỡng cân bằng và lành mạnh sẽ giúp trẻ phát triển toàn diện
Ăn uống có tác dụng gì với cơ thể?
=> Ăn uống giúp cơ thể có cơ thể tiêu hóa, tạo ra năng lượng cho con người sinh hoạt.
tạo năng lượng cho cơ thể giúp cơ thể hoạt động
Câu trả lời của bạn
Việc sử dụng quá nhiều muối trong các món ăn hằng ngày gây ra nhiều hệ lụy khôn lường đối với sức khỏe như dẫn tới đột quỵ, bệnh thận, cao huyết áp, ung thư dạ dày,... Hạn chế sử dụng đồ ăn mặn, duy trì chế độ ăn uống khoa học là biện pháp giúp giữ gìn sức khỏe mà mỗi người nên thực hiện
1.1 Tăng huyết áp
Ăn mặn thường xuyên làm tăng huyết áp. Huyết áp cao dẫn tới nguy cơ đau tim, đột quỵ và bệnh thận. Cụ thể, việc ăn nhiều muối làm tăng tính thẩm thấu của màng tế bào với natri. Ion natri sẽ chuyển nhiều vào tế bào cơ trơn của thành mạch, gây tăng nước trong tế bào, tăng trương lực thành mạch, gây co mạch, tăng sức cản ngoại vi và dẫn đến tăng huyết áp.
1.2 Đột quỵ
Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), thường xuyên dùng đồ ăn mặn dẫn tới 62% các ca đột quỵ não. Các nhà khoa học đã chỉ ra rằng nếu giảm 1 thìa cà phê muối ăn trong các bữa ăn mỗi ngày sẽ giúp làm giảm nguy cơ đột quỵ.
1.3 Gây bệnh tim
Ăn mặn là nguyên nhân gây bệnh tim mạch
Lượng muối lớn đưa vào cơ thể do thói quen tiêu thụ đồ ăn mặn sẽ khiến chúng ta phải uống nhiều nước, làm tăng khối lượng máu tuần hoàn và khiến tim phải làm việc nhiều hơn. Tình trạng này nếu kéo dài sẽ làm tâm thất trái to lên, dẫn đến hiện tượng suy tim. Tâm thất trái có thể trở lại bình thường nếu chúng ta phát hiện và giảm lượng muối nạp vào cơ thể.
1.4 Làm hại thận
Ăn quá mặn sẽ ảnh hưởng tới thận – cơ quan quan trọng quyết định tới sinh lý phái mạnh. Cụ thể, ăn nhiều muối sẽ khiến cơ thể phải thu nạp nhiều nước, dẫn tới tuần hoàn máu đến cầu thận tăng, buộc thận phải làm việc nhiều hơn để lọc máu. Nếu đã bị bệnh thận mà bệnh nhân vẫn sử dụng đồ ăn mặn thì bệnh sẽ ngày càng nặng. Ngược lại, nếu giảm lượng muối thì chức năng thận sẽ được cải thiện tốt hơn. Ngoài ra, muối cũng là nguyên nhân gây ra các chứng bệnh như sỏi thận, thận nhiễm mỡ,...
1.5 Gây bệnh dạ dày
Muối tương tác với vi khuẩn Helicobacter Pylori (HP) gây viêm loét dạ dày và tá tràng. Loại vi khuẩn này là nguyên nhân của 80 – 90% các trường hợp mắc viêm loét dạ dày, tá tràng. Một nghiên cứu của Nhật Bản cho thấy những ai thường xuyên ăn đồ ăn mặn có nguy cơ ung thư dạ dày cao gấp 2 lần so với những người khác. Ngoài ra, lượng natri trong cơ thể cao cũng làm giảm hiệu quả điều trị ung thư dạ dày.
1.6 Làm yếu xương
Ăn mặn làm hại xương. Việc ăn quá nhiều muối có thể gây mất canxi từ xương trong khi canxi là yếu tố quan trọng cho xương khỏe mạnh. Khi xương bị mất canxi thì chúng sẽ trở nên yếu, dễ gãy hơn. Điều này làm tăng nguy cơ loãng xương.
1.7 Hen suyễn
Sử dụng nhiều đồ ăn mặn trong chế độ ăn hằng ngày có thể kích hoạt cơn hen suyễn. Ngoài ra, bệnh hen suyễn có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh thận, xương, tim mạch,... và nhiều bệnh lý khác.
-nếu ăn nhiều muối quá sẽ ko tốt cho cơ thể
-và bị đái khai
Câu trả lời của bạn
Hệ tiêu hóa là bộ máy biến đổi thức ăn thành những sản phẩm cuối cùng để có ... Còn cơ chế hóa học là quá trình điều tiết các chất ở tuyến tiêu hóa nhằm ... Ruột non là đoạn dài nhất của ống tiêu hóa, gồm: tá tràng, hỗng tràng ... nhằm cung cấp các lý thuyết và kinh nghiệm trong việc chăm sóc và điều trị ...
Trình bày quá trình biến đổi thức ăn trong ống tiêu hoá? Nhận xét trong từng phần của ông tiêu hóa hoạt động biến đổi nào là chủ yếu?
Câu trả lời của bạn
- Trong ống tiêu hoá thức ăn được biến đổi cả về mặt lý học và hoá học. Sự biến đổi xảy ra chủ yếu ở 3 nơi: khoang, miệng, dạ dày và ruột non
Miệng và thực quản là phần khởi đầu cho quá trình tiêu hóa. Thức ăn vào miệng được nhai, nhào trộn với nước bọt xong được nuốt xuống thực quản, sau nhờ sự co lại cơ trong họng đưa thức ăn đến dạ dày. qua-trinh-tieu-hoa-thuc-o-nguoi Nhai: Qua các cơ hàm, hàm trên cố định, hàm dưới nâng lên hạ xuống để thức ăn được kẹp, xé bởi răng cửa và răng nanh; răng hàm nghiền nát thức ăn hòa trộn với nước bọt trước khi đẩy xuống thực quản. Các tuyến nước bọt tiết ra thanh dịch chứa men ptyalin(amylase), chất nhầy, protein và muối vôi khi có gì đó trong miệng. Những chất này có tác dụng làm thủy phân tinh bột cũng như làm thức ăn ướt, bôi trơn dễ xuống thực quản. Nuốt: Hoạt động của cơ miệng và thực quản. Khi thức ăn được nghiền nát nhào trộn với nước bọt, lưỡi đẩy thức ăn vào trong vòm họng, lưỡi gà được kéo lên để ngăn thức ăn tràn vào khoang mũi; thanh quản bị kéo lên trên, sụn nắp thanh quản ngăn thức ăn tràn vào khí quản, sau đó thức ăn được đẩy xuống thực quản. Thực quản các cơ co lại, giãn ra tạo những sóng nhu động đẩy thức ăn xuống dạ dày tiếp tục quá trình tiêu hóa. Quá trình tiêu hóa thức ăn ở dạ dày Dạ dày là đoạn phình to nhất của ống tiêu hóa, có chức năng quan trọng lưu trữ chất dinh dưỡng và chuyển hóa các chất trong thức ăn để duy trì năng lượng cho toàn bộ cơ thể. qua-trinh-tieu-hoa-thuc-o-nguoi Dịch tiêu hóa của dạ dày là dịch vị, sản phẩm của tuyến dạ dày. Thức ăn chưa tới dạ dày nhưng chỉ nghĩ đến nó kích thích tế bào thần kinh tiết dịch vị. Khi thức ăn từ thực quản đến tâm vị rồi xuống dạ dày, hormone gastrin của niêm mạc vùng hang vị dạ dày tiết ra liên tục trong suốt quá trình lưu trữ thức ăn. Nhờ có các co bóp nhu động khiến dịch vị ngấm vào sâu thức ăn, men tiêu hóa – pepsin thủy phân protein phức tạp. Rượu, thuốc được hấp thụ vào ở dạ dày còn một phần tinh bột, mỡ chưa được tiêu hóa. Thức ăn được trộn với dịch vị gọi là vị trấp nhờ những co bóp nhu động mạnh lên đẩy xuống môn vị, đến tá tràng. Quá trình tiêu hóa thức ăn ở ruột non Ruột non là đoạn dài nhất của ống tiêu hóa, gồm: tá tràng, hỗng tràng và hồi tràng; thức ăn sẽ được nhào trộn với dịch tụy, dịch ruột và dịch mật để dễ tiêu hóa. qua-trinh-tieu-hoa-thuc-o-nguoi Dịch tụy: Chất lỏng được kích thích bởi dây thần kinh X tiết ra các enzym tiêu hóa(protein, lipid, tinh bột) lẫn nước và muối để đưa vào tá tràng. Dịch ruột: Chất lỏng được kích thích bởi các phản xạ thần kinh ruột khi có thức ăn xuất hiện để tiêu hóa thức ăn(lipid, tinh bột). Dịch mật: Chất lỏng được sản xuất từ tế bào gan với thành phần chính là muối mật có tác dụng tiêu hóa thức ăn và hấp thụ mỡ. Thức ăn vào ruột non làm căng tá tràng, sản phẩm tiêu hóa protein. Với nhiều hoạt động khác nhau cơ học của ruột non. Ruột non cử động lắc lư: Hai bên thành ruột để thức ăn được khuấy trộn, dịch tiêu hóa ngấm sâu vào. Ruột non co bóp phân đoạn: Thành ruột căng, gây ra các co bóp ở từng đoạn để thúc đẩy quá trình tiêu hóa nhào trộn thức ăn. Ruột non co bóp nhu động: Theo chiều từ dạ dày xuống ruột già, tăng lên để đẩy thức ăn. Ruột non co bóp phản nhu động: Theo chiều ngược lại từ ruột già lên dạ dày để kéo dài thời gian cho ruột non hấp thụ thức ăn và tiêu hóa. Tìm hiểu: Những loại thuốc rối loạn tiêu hóa nên dùng Quá trình tiêu hóa thức ăn ở ruột già Ruột già(manh tràng, đại tràng, trực tràng) là đoạn cuối cùng của ống tiêu hóa kết thúc quá trình. qua-trinh-tieu-hoa-thuc-o-nguoi Khi thức ăn từ hồi tràng đưa sang manh tràng thì nắp đậy giữa hai bộ phận – van hồi manh tràng mở, thức ăn vào không được quay trở lại. Nhờ các sóng nhu động co bóp ở từng đoạn ruột già giúp đẩy thức ăn về phía trực tràng. Ruột già không tiết ra các men tiêu hóa mà chỉ hấp thụ nước và một ít chất khoáng trước khi đẩy phần còn lại của thức ăn-phân ra ngoài. Phân được tống khỏi cơ thể qua lỗ hậu môn nhờ vào hoạt động cơ học của ruột già. Trên đây là thông tin về quá trình tiêu hóa thức ăn ở người cực kỳ hữu ích, nó giúp mọi người hiểu rõ hơn chức năng của từng bộ phận trong hệ tiêu hóa. Một hệ tiêu hóa khỏe mạnh đồng nghĩa với các hoạt động, năng lượng làm việc cũng như chất lượng cuộc sống tăng lên.
Thức ăn được đưa vào trong miệng được tiêu hóa, chuyển hóa tạo năng lượng qua hai cơ chế: cơ học và hóa học. Các cơ chế cơ học là chức năng riêng của từng bộ phận trong ống tiêu hóa hoạt động. Còn cơ chế hóa học là quá trình điều tiết các chất ở tuyến tiêu hóa nhằm hỗ trợ cùng với nhiệm vụ riêng của miệng, thực quản, dạ dày, ruột non và ruột già để phân giải thức ăn
Câu trả lời của bạn
dể
Sự biến đổi xảy ra chủ yếu ở 3 nơi: khoang, miệng, dạ dày và ruột non.
Tiêu hóa ở dạ dày:
- Biến đổi lí học: làm nhuyễn và đảo trộn thức ăn cho thấm đều dịch vị.
- Biến đổi hóa học: enzim pepsin phân cắt prôtêin thành các chuỗi ngắn.
Tiêu hóa ở ruột non:
- Biến đổi lí học: hòa loãng, phân nhỏ thức ăn.
- Biến đổi hoá học: các enzim tiêu hoá biến đổi:
+ Tinh bột và đường đôi - đường đơn.
+ Prôtêin - axit amin.
+ Lipit - axit béo và glixêrin.
+ Axit nuclêic - các thành phần của nuclêôtit.
Ruột non có cấu tạo phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng:
Ruột non là nơi xảy ra hấp thụ chất dinh dưỡng
Do trong cấu tạo có lớp niêm mạc rất nhiều nếp gấp chứa hệ thống các lông ruột dày đặc, cùng kích thước rất dài của ruột non, ruột non còn có hoạt động hấp thụ dưỡng chất sau khi tiêu hóa để nuôi cơ thể.
I. Sự biến đổi thức ăn Trong ống tiêu hoá thức ăn được biến đổi cả về mặt lý học và hoá học. Sự biến đổi xảy ra chủ yếu ở 3 nơi: khoang, miệng, dạ dày và ruột non 1. Tại khoang miệng Lý học: Thức ăn vào khoang miệng, bị răng cắt xé, nghiền nhỏ rồi tẩm với nước bọt thành một chất nhão dính, nhờ lưỡi viên lại thành viên, rồi đẩy xuống phía dưới qua động tác nuốt Hoá học: Trong nước bọt có men amilaza hoạt động trong môi trường kiềm và nhiệt độ 370C. dưới tác dụng của men amilaza một phần tinh bột chính được biến đổi thành đường manto. Nước bọt được bài tiết theo cơ chế phản xạ Trẻ dưới 3 tháng tuyến nước bọt chưa phát triển, do đó khả năng tiêu hoá tinh bột còn rất hạn chế 2. Sự biến đổi thức ăn ở dạ dày Thức ăn tới dạ dày được lưu giữ lại. Thời gian lưu giữ tuỳ thuộc vào bản chất của thức ăn: Gluco được lưu lại 3 – 4 giờ, Protit 5 – 6 giờ, lipit 6 -8 giờ, sữa mẹ: 2 – 3h30, sữa bò: 3 – 4h. Ngoài ra thời gian lưu trữ thức ăn còn tuỳ thuộc lứa tuổi giới tính, trạng thái cơ thể, tâm lý Lý học: Nhờ sự co bóp của dạ dày thức ăn tiếp tục được nghiền nhỏ và trộn đều với dịch vị do tuyến vị tiết ra. Hoá học: Thức ăn tới dạ dày 6 – 8 phút, tuyến vị bắt đầu tiết dịch vị. Thành phần chính của dịch vị là: axít HCl, chất nhầy men pepsin, men prezua (đông vón sữa) một ít men lipaza, muối khoáng. Axít HCl: tạo môi trường cho men pepsin hoạt động, sát khuẩn, đóng mở môn vị. Men pepsin: hoạt động trong môi trường pH = 1,5 – 3,1, t0= 370C, biến đổi protit thanh peptit. Men prezua: men này chủ yếu có trong dịch vị của trẻ em nhiều hơn dịch vị của người lớn. Men này hoạt động trong môi trường pH = 5 – 6, trẻ càng lớn độ pH giảm dần, men prezua mất dần tác dụng. Khi pH xuống 1,5 thì men này không có tác dụng thay vào đó là men pepsin. Dưới tác dụng của men pre-zua làm cho sữa từ dạng hoà tan trở thành đông vón tách phần chất lỏng để ngấm qua thành ruột vào máu. Men lipaza: trong dịch vị chỉ có một ít men lipaza, men này hoạt động trong môi trường pH = 4 – 5, nếu độ pH xuống dưới 1,5 men này không hoạt động. Men lipaza của dịch vị chỉ có tác động lên một số mỡ và lòng đỏ trứng. Trong giai đoạn đầu (chừng 20 phút) khi thức ăn tới dạ dày, dịch vị chưa ngấm vào thức ăn, môi trường thức ăn chưa chuyển sang môi trường axít, men amilaza trong nước bọt tiếp tục biến đổi tinh bột chín thành đường manto. 3. Sự biến đổi thức ăn tại ruột non Tại đây xảy ra sự biến đổi thức ăn đầy đủ nhất, triệt để nhất. Trong đó có sự biến đổi về hoá học là chủ yếu. * Lý học: Nhờ có co bóp của cơ ở thành ruột, thức ăn tiếp tục được nhào trộn, ngấm dần các dịch tiêu hoá: dịch tụy, dịch ruột, mật. Đồng thời nhờ sự co bóp của cơ thành ruột thức ăn được đẩy dần xuống dưới. Thức ăn được lưu giữ ở ruột non 3 – 5 giờ. * Hoá học Tác dụng của dịch tụy: trong dịch tụy có 3 loại men tiêu hoá: protit, gluxit, lipit. Dưới tác dụng của các men tiêu hoá protit, gluxit, lipit được biến đổi đến sản phẩm cuối cùng.
Biến đổi lí học ở dạ dày diễn ra như sau :
- Thức ăn chạm lưỡi và chạm dạ dày kích thích tiết dịch vị (sau 3 giờ có tới 1 lít dịch vị) giúp hòa loãng thức ăn.
- Sự phối hợp cơ của các lớp cơ dạ dày giúp đảo trộn thức ăn cho thấm đều dịch vị
Trình bày thành phần các chất sau tiêu hóa ở các cơ quan tiêu hóa
Câu trả lời của bạn
vitamin-vitamin
gluxit- đường đơn
lipit-axit béo và glixerin
protein-axit amin
axit nucleotit-các thành phần của nó
muối khoáng-...
nước-...
Câu trả lời của bạn
Nêu thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu
lipit được tiêu hóa chủ yếu ở đâu
Câu trả lời của bạn
Chuyển hóa lipid thường bắt đầu bằng phản ứng thủy phân, xảy ra với sự hỗ trợ của các enzyme khác nhau trong hệ tiêu hóa
Tiêu hóa là bước đầu tiên để bắt đầu chuyển hóa lipid, và đây là quá trình phá vỡ các chất béo trung tính thành các đơn vị monoglyceride nhỏ hơn với sự trợ giúp của các enzyme lipase. Tiêu hóa chất béo bắt đầu trong miệng thông qua quá trình tiêu hóa hóa học bằng lipase trong miệng. Cholesterol thì không bị phá vỡ bởilipase và vẫn còn nguyên vẹn cho đến khi nó đi vào các tế bào biểu mô của ruột non. Lipid sau đó tiếp tục đến dạ dày, quá trình biến đổi hóa học tiếp tục với lipase của dạ dày và biến đổi cơ học thì mới bắt đầu (nhu động). Tuy nhiên, phần lớn sự tiêu hóa và hấp thu lipid xảy ra một khi chất béo đi tới ruột non. Chất tiết từ tuyến tụy (lipase tụy và lipase phụ thuộc muối mật) được tiết vào ruột non để giúp phân hủy chất béo trung tính, [10] cùng với quá trình biến đổi cơ học, lipid được biến đổi cho đến khi chúng chỉ còn là các đơn vị axit béo riêng lẻ có thể hấp thu vào tế bào biểu mô ruột non.[11] Lipase tuyến tụy có nhiệm vụ báo hiệu sự thủy phân chất béo trung tính thành các axit béo tự do và các glycerol tự do.
Câu trả lời của bạn
1
Qua quá trình tiêu hóa, chất nào sau đây trong thức ăn được biến đổi thành glixêrin và axit béo?
A:
Lipit.
B:
Gluxit.
C:
Vitamin.
D:
Prôtêin.
2
Hệ cơ quan nào sau đây ở người có chức năng đảm bảo sự thích ứng của cơ thể trước những thay đổi của môi trường?
A:
Hệ bài tiết.
B:
Hệ tuần hoàn.
C:
Hệ hô hấp.
D:
Hệ thần kinh.
3
Hình ảnh sau mô tả một loại mô.
Loại mô này là
A:
mô biểu bì.
B:
mô liên kết.
C:
mô thần kinh.
D:
mô cơ.
4
Chất nhày trong dịch vị bao phủ bề mặt niêm mạc dạ dày có tác dụng
A:
ngăn cách các tế bào niêm mạc với pepsin và HCl.
B:
tiết ra chất tiêu diệt virut gây hại.
C:
hoạt hóa enzim làm tăng hiệu quả tiêu hoá thức ăn.
D:
dự trữ nước cho hoạt động co bóp của dạ dày.
5
Cho sơ đồ mối quan hệ của máu, nước mô, bạch huyết trong cơ thể như sau:
Các thành phần tương ứng với các số thứ tự 1, 2, 3, 4 lần lượt là:
A:
mao mạch bạch huyết, tế bào, nước mô, mao mạch máu.
B:
mao mạch bạch huyết, mao mạch máu, nước mô, tế bào.
C:
mao mạch bạch huyết, nước mô, mao mạch máu, tế bào.
D:
mao mạch bạch huyết, tế bào, mao mạch máu, nước mô.
6
Thành phần nào sau đây của máu chỉ là các mảnh chất tế bào?
A:
Hồng cầu.
B:
Tiểu câu.
C:
Bạch cầu mônô.
D:
Bạch cầu limphô.
7
Một loại mô có đặc điểm cấu tạo và chức năng như sau:
(I). Gồm các nơron và các tế bào thần kinh đệm.
(II). Có chức năng tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều khiển sự hoạt động các cơ quan trả lời các kích thích của môi trường.
(III). Cấu tạo nơron gồm thân chứa nhân, sợi nhánh, sợi trục.
Loại mô đó là
A:
mô cơ.
B:
mô thần kinh.
C:
mô liên kết.
D:
mô biểu bì.
8
Loại tế bào nào sau đây của máu tạo ra kháng thể?
A:
Bạch cầu trung tính.
B:
Bạch cầu limphô B.
C:
Bạch cầu mônô.
D:
Bạch cầu limphô T.
9
Màng sinh chất đảm nhiệm chức năng nào sau đây?
A:
Bao bọc tế bào, thực hiện quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường.
B:
Thu gom, hoàn thiện, đóng gói và phân phối sản phẩm trong tế bào
C:
Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào, có vai trò quyết định trong di truyền.
D:
Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng.
10
Để hệ cơ phát triển tốt cần tránh thói quen nào sau đây?
A:
Ăn uống khoa học.
B:
Luyện tập thể dục thể thao hợp lí.
C:
Lao động vừa sức.
D:
Ngồi nhiều.
11
Hình ảnh bên mô tả cấu tạo bộ xương người.
Các loại xương tương ứng với các số (1), (2), (3) lần lượt là:
A:
xương chi, xương đầu, xương thân.
B:
xương đầu, xương thân, xương chi.
C:
xương đầu, xương chi, xương thân.
D:
xương thân, xương đầu, xương chi.
12
Khi nói về hoạt động của hệ cơ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). Nguyên nhân của sự mỏi cơ là do thiếu ôxi nên axit lactic tích tụ đầu độc cơ.
(II). Khi cơ co tạo ra một lực để sinh công.
(III). Sự ôxi hóa các chất dinh dưỡng tạo ra năng lượng cung cấp cho cơ hoạt động.
(IV). Làm việc quá sức và kéo dài dẫn tới sự mỏi cơ.
A:
3
B:
1
C:
2
D:
4
13
Theo thể tích, thành phần máu người gồm
A:
55% các tế bào máu và 45% huyết tương.
B:
65% các tế bào máu và 35% huyết tương.
C:
35% các tế bào máu và 65% huyết tương.
D:
45% các tế bào máu và 55% huyết tương.
14
Từ ngoài vào trong, các lớp cơ của dạ dày sắp xếp theo trật tự nào sau đây?
A:
Cơ vòng - cơ dọc - cơ chéo.
B:
Cơ chéo - cơ vòng - cơ dọc.
C:
Cơ dọc - cơ vòng - cơ chéo.
D:
Cơ dọc - cơ chéo - cơ vòng.
15
Khi nói về enzim amilaza, những phát biểu nào sau đây đúng?
(I). Enzim trong nước bọt hoạt động tốt ở nhiệt độ 37o C.
(II). Enzim trong nước bọt hoạt động tốt ở pH là 7,2.
(III). Enzim trong nước bọt bị phá hủy ở nhiệt độ 100o C.
(IV). Enzim trong nước bọt biến đổi tinh bột thành đường.
A:
(I), (III).
B:
(III), (IV).
C:
(I), (II).
D:
(I), (IV).
16
Xương lớn lên về bề ngang nhờ sự phân chia của các..,, xương dài ra nhờ sự phân chia của các …..tăng trưởng.
Các cụm từ thích hợp cần điền vào ô trống trên theo thứ tự là
A:
tế bào lớp sụn và tế bào xương.
B:
tế bào xương và tế bào lớp sụn.
C:
tế bào mô cơ và tế bào lớp sụn.
D:
tế bào xương và tế bào mô liên kết.
17
Trường hợp nào sau đây là miễn dịch nhân tạo?
A:
Người có sức đề kháng tốt thì không bị nhiễm bệnh sởi.
B:
Người không bị bệnh lao vì đã được tiêm phòngvacxin bệnh này.
C:
Người bị bệnh thủy đậu rồi khỏi và không bao giờ bị lại bệnh đó nữa
D:
Người từ khi sinh ra cho tới hết cuộc đời không bị mắc bệnh lở mồm, long móng của trâu bò.
18
Xương cột sống của người gồm có:
A:
5 đốt sống cổ, 12 đốt sống ngực, 7 đốt sống thắt lưng, 5 đốt xương cùng và xương cụt.
B:
7 đốt sống cổ, 13 đốt sống ngực, 4 đốt sống thắt lưng, 5 đốt xương cùng và xương cụt.
C:
7 đốt sống cổ, 12 đốt sống ngực, 5 đốt sống thắt lưng, 5 đốt xương cùng và xương cụt.
D:
7 đốt sống cổ, 11 đốt sống ngực, 6 đốt sống thắt lưng, 5 đốt xương cùng và xương cụt.
19
Ngón nào trên bàn tay của người có nhiều nhóm cơ nhất?
A:
Ngón cái.
B:
Ngón áp út.
C:
Ngón trỏ.
D:
Ngón giữa.
20
Cơ quan nào của đường dẫn khí có tuyến amiđan và tuyến V. A chứa nhiều tế bào limphô?
A:
Khí quản.
B:
Phế quản.
C:
Họng.
D:
Thanh quản.
21
Một học sinh lớp 8 hô hấp sâu 14 nhịp /1 phút, mỗi nhịp hít vào 600 ml không khí. Thành phần khí CO2 trong không khí khi hít vào và thở ra lần lượt là 0,03 % và 4,10%. Lượng khí CO2 học sinh đó thải ra môi trường qua hô hấp trong 1 giờ là
A:
20512,80 ml.
B:
20664,00 ml.
C:
15498,00 ml.
D:
15384,60 ml.
22
Khi nói về cấu tạo của một bắp cơ, phát biểu nào sau đây sai?
A:
Bao ngoài bắp cơ là màng liên kết.
B:
Trong bắp cơ có nhiều bó cơ, mỗi bó cơ có nhiều sợi cơ.
C:
Hai đầu bắp cơ có mỡ bám vào các xương.
D:
Phần giữa bắp cơ phình to gọi là bụng cơ.
23
Cho sơ đồ cấu tạo hệ tuần hoàn máu như sau:
Thành phần cấu tạo tương ứng với các số 1, 2, 3, 4 lần lượt là:
A:
tâm thất trái, động mạch chủ, tâm nhĩ phải, động mạch phổi.
B:
tâm thất phải, động mạch phổi, tâm nhĩ trái, động mạch chủ.
C:
tâm nhĩ trái, động mạch chủ, tâm thất phải, động mạch phổi.
D:
tâm nhĩ phải, động mạch phổi, tâm thất trái, động mạch chủ.
24
Cơ quan nào của đường dẫn khí có vai trò quan trọng trong việc phát âm?
A:
Phế quản.
B:
Khí quản.
C:
Thanh quản.
D:
Phổi.
25
Khi kích thích vào cơ quan … (1) … sẽ làm xuất hiện xung thần kinh theo nơron …(2)… về trung ương thần kinh. Trung ương thần kinh phát lệnh dưới dạng xung thần kinh theo nơron … (3) … tới cơ làm cơ co.
Các cụm từ thích hợp cần điền vào các chỗ trống số (1), (2), (3) lần lượt là:
A:
vận động, li tâm, hướng tâm.
B:
vận động, hướng tâm, li tâm.
C:
thụ cảm, li tâm, hướng tâm.
D:
thụ cảm, hướng tâm, li tâm.
Câu trả lời của bạn
cơ thể không cung cấp đủ oxi làm tích tụ axit lactic
cơ thể không cung cấp đủ ôxi làm tích tụ axit lactic.
Hoạt động tiêu hóa diễn ra ở đâu
Câu trả lời của bạn
dạ dày và ruột non
Hoạt đông tiêu hóa diễn ra ở : Ống tiêu hóa với sự hỗ trợ của các dịnh tiêu hóa tiết ra từ tuyến tiêu hóa
liệt kê các cơ quan trong hẹ tiêu hóa của cơ thể người và dự đoán xem các chất dinh dưỡng có trong thức ăn bị biến đổi như thế nào trong ống tiêu hóa
Câu trả lời của bạn
các cơ quan:miệng,thực quản ,dạ dày ruột non,ruột già,hậu môn,các tuyến tiêu hóa
1 trinh bay cac co quan tieu hoa ?
ong tieu hoa va tuyen tieu hoa ?
2 tieu hoa o khoang mieng?
3 tieu hoa o da day?
4 tieu hoa o ruot non?
5 hoat dong chinh cua qua trinh tieu hoa ?
Câu trả lời của bạn
1 Trình bày cơ quan tiêu hóa
khoang miệng - răng - lưỡi - họng - các tuyến nước bọt - thực quản - dạ dày có các tuyến vị - gan - túi mật - tụy - tá tràng - ruột già - ruột non có các tuyến ruột - ruột thừa - ruột thẳng - hậu môn
5 hoạt động chính
hoạt động tiêu hóa thực phẩm là biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp thụ được qua thành ruột và thải bỏ các chất thừa không thể hấp thụ được
cho mình câu trả lời đúng hay sai nha !!
1.Thức ăn được biến đổi như thế nào trong hệ tiêu hóa?
2. Vì sao mưa nhiều giun đất lại chui lên mặt đất?
Câu trả lời của bạn
1. Thức ăn ---> miệng ----> hầu ----> thực quản ----> diều -----> dạ dày cơ ----> ruột tịt ----> ruột -----> hậu môn
2. Giun hô hấp qua da, mưa nhiều, nước ngập, giun không hô hấp được nên phải chui lên khỏi mặt đất để hô hấp.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *