Trong bài này các em sẽ được tìm hiểu các kiến thức về hô hấp như khái niệm hô hấp, các giai đoạn của quá trình hô hấp, các cơ quan trong hệ hô hấp của người, vai trò của hô hấp đối với cơ thể sống.
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 20 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Hoạt động nào dưới đây không phải là chức năng của hô hấp?
Cấu tạo bởi 15-20 vòng sụn khuyết xếp chồng lên nhau, có lớp niêm mạc tiết chất nhầy với nhiều lông rung chuyển động liên tục. Đây là đặc điểm cấu tạo của bộ phận nào?
Khoang mũi có chức năng gì
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 8 Bài 20để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 67 SGK Sinh học 8
Bài tập 2 trang 67 SGK Sinh học 8
Bài tập 3 trang 67 SGK Sinh học 8
Bài tập 4 trang 67 SGK Sinh học 8
Bài tập 1 trang 39 SBT Sinh học 8
Bài tập 1-TN trang 40 SBT Sinh học 8
Bài tập 6 trang 41 SBT Sinh học 8
Bài tập 13 trang 42 SBT Sinh học 8
Bài tập 18 trang 43 SBT Sinh học 8
Bài tập 19 trang 43 SBT Sinh học 8
Bài tập 20 trang 44 SBT Sinh học 8
Bài tập 23 trang 45 SBT Sinh học 8
Bài tập 24 trang 45 SBT Sinh học 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 8 DapAnHay
Hoạt động nào dưới đây không phải là chức năng của hô hấp?
Cấu tạo bởi 15-20 vòng sụn khuyết xếp chồng lên nhau, có lớp niêm mạc tiết chất nhầy với nhiều lông rung chuyển động liên tục. Đây là đặc điểm cấu tạo của bộ phận nào?
Khoang mũi có chức năng gì
Quá trình hô hấp bao gồm:
Cơ quan nào không có ở đường dẫn khí trong hệ hô hấp?
Các cơ quan thuộc đường dẫn khí là:
Cơ quan nào có chứa tuyến amidan và V.A có chứa các tế bào limpo
Trong đường dẫn khí của người, khí quản là bộ phận nối liền với
Trong quá trình hô hấp, con người sử dụng khí gì và loại thải ra khí gì?
Cơ thể người có khoảng bao nhiêu phế nang?
Hô hấp có vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống?
So sánh hệ hô hấp của người với hệ hô hấp của thỏ?
Hãy giải thích câu nói: chỉ cần ngưng thở 3 - 5 phút thì máu qua phổi sẽ chẳng có O2 để mà nhận.
Nhờ đâu nhà du hành vũ trụ, người lính cứu hỏa, người thợ lặn có thể hoạt động bình thường trong môi trường thiếu O2 (trong không gian vũ trụ, trong đám cháy, dưới đáy đại dương)
Hô hấp có vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ thể sống?
Trong quá trình hô hấp, sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ngoài diễn ra ở
A. Khí quản. B. Phổi.
C. Khoang mũi. D. Cả A và B
Hệ hô hấp gồm:
A. đường dẫn khí
B. khoang mũi
C. hai lá phổi
D. cả A, B, và C
Chức năng của phổi là
A. Dẫn không khí ra và vào phổi.
B. Làm sạch và làm ấm không khí.
C. Trao đổi khí giữa môi trường ngoài với máu trong mao mạch phổi.
D. Ngăn cản bụi.
Chọn từ, cụm từ cho sẵn và điền vào chỗ trống trong các câu sau cho phù hợp:
Hô hấp là quá trình không ngừng ...(1)... cho các tế bào của cơ thể và ...(2)... do tế bào thải ra khỏi cơ thể. Quá trình hô hấp gồm ...(3)..., trao đổi khí ở phổi và ...(4)...
A. sự thử
B. trao đổi khí ở tế bào
C. cung cấp O2
D. loại CO2
Ghép nội dung cột 1 với cột 2 cho phù hợp và điển kết quả vào cột 3
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 |
1. Khoang mũi 2. Thanh quản 3. Khí quản 4. Phổi | A. Ngăn bụi và diệt khuẩn. B. Nhận không khí từ khoang mũi. C. Chống bụi, làm ấm và ẩm không khí. D. Làm tăng bề mặt trao đổi khí. | 1... 2... 3... 4... |
Ghép nội dung cột 1 với cột 2 cho phù hợp và điển kết quả vào cột 3
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 |
1. Thở 2. Trao đổi khí ở phổi 3. Trao đổi khí ở tế bào | A. Cung cấp O2 cho tế bào và nhận CO2 do tế bào thải ra. B. Giúp không khí trong phổi thường xuyên đổi mới. C. Tăng nồng độ O2 và giảm nồng độ CO2 trong máu. | 1... 2... 3... |
Câu nào đúng ghi Đ và càu nào sai ghi S vào ô trống:
Câu | Đúng | Sai |
1. Hai lá phổi được cấu tạo từ các túi nhỏ gọi là phế nang, bao quanh phổi có rất nhiều mao mạch. | ||
2. Đường dẫn khí ở các động vật hoàn toàn giống nhau. | ||
3. Sự trao đổi khí ở phổi còn được gọi là sự trao đổi khí ngoài. | ||
4. Các chất độc hại trong thuốc lá có thể làm tê liệt các lớp lông rung ở phế quản, làm giảm hiệu quả lọc không khí. |
Điền dấu X vào ô phù hợp trong bảng sau.
Cấu tạo | Khoang mũi | Thanh quản | Khí quản | Phổi |
Thành khoang phủ lớp biểu bì có lông | ||||
Gồm nhiều mảnh sụn khớp với nhau | ||||
Gồm nhiều mảnh sụn khuyết xếp chồng lên nhau | ||||
Gồm 2 lá, trong có chứa nhiều phế nang | ||||
Hai thành bên có dây thanh âm | ||||
Phế nang là một túi mỏng | ||||
Dưới lớp biểu bì có mạng lưới mao mạch sưởi ấm không khí khi hít vào |
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
-Vai trò của không khí sạch đối với hô hấp
-Những tác hại của việc thiếu vệ sinh hô hấp
-Các biện pháp bảo vệ cơ quan hô hấp
-Những nguy cơ viêm nhiễm đường hô hấp ảnh hưởng đến cơ thể
-Vai trò của các biện pháp vệ sinh hô hấp
Câu trả lời của bạn
Vai trò của không khí sạch đối với hô hấp
- Không khí sạch có vai trò rất quan trọng, quyết định đến sức khỏe của con người, nếu một lượng không khí bẩn đi vào cơ thể nhiều ngày và tích tụ lại thì có thể gây ra bệnh cho cơ thể.
Những tác hại của việc thiếu vệ sinh hô hấp
- Gây bệnh về hô hấp như viêm phổi mãn tính, phổi tắc nghẽn (COPD), viêm phế quản, ho,..
Các biện pháp bảo vệ cơ quan hô hấp
-Trồng nhiều cây xanh
-Dọn dẹp vệ sinh thường xuyên
-Vệ sinh cá nhân đúng cách
-Không hút hoặc ngửi thuốc lá
-Đeo khẩu trang khi ra ngoài
Những nguy cơ viêm nhiễm đường hô hấp ảnh hưởng đến cơ thể
- Bụi, các khí độc hại như NOx, SOx, CO, nicôtin,...
- Các vi sinh vật gây bệnh.
Vai trò của các biện pháp vệ sinh hô hấp
- Có vai trò rất quan trọng, giúp cho cơ thể khỏe mạnh, tránh được các bệnh về đường hô hấp.
He ho hap co vai tro nhu the nao doi voi co the
Câu trả lời của bạn
Nêu các cơ quan trong hệ hô hấp và chức năng của chúng ? Biện pháp bảo vệ hô hấp tránh khỏi các tác nhân gây hại.
Trả lời cụ thể dùm nha !!!!!! Mình cảm ơn :))
Câu trả lời của bạn
@OanhViela Cảm ơn bạn, câu trả lời rất chi tiết.
* Các cơ quan trong hệ hô hấp và chức năng của chúng : Hệ hô hấp gồm :
• Đường dẫn khí : gồm các bộ phận : mũi, họng, thanh quản, khí quản và phế quản
- Mũi : Có xoang rộng được phủ lớp niêm mạc có nhiều lông và tuyến tiết nhày. Dưới lớp niêm mạc có mạng mao mạch dày đặc. Lông và chất nhày có tác dụng giữ bụi của không khí khi qua xoang mũi; mạng mao mạch có tác dụng sưởi ấm không khí trước khi đi vào phổi.
- Họng : Là nơi thông giữa đường hô hấp và đường tiêu hóa. Ở họng có 6 tuyến amidan và 1 tuyến V. A chứa nhiều tế bào limpho, góp phần diệt vi khuẩn trong không khí qua họng.
- Thanh quản, khí quản và phế quản :
+ Thanh quản : Vừa là cơ quan hô hấp, vừa có vai trò phát âm tạo tiếng nói, được cấu tạo bằng sụn và các dây chằng.
+ Khí quản : Được cấu tạo bởi 15 đến 20 vòng sụn khuyết xếp chồng lên nhau. Mặt trong khí quản có lớp niêm mạc chứa tuyến tiết nhày với nhiều lông rung động liên tục.
+ Phế quản : Được cấu tạo bởi các vòng sụn; ở phế quản, tận nơi cuối cùng của phế quản tiếp xúc với phế nang thì được cấu tạo bằng các thớ cơ.
Thanh quản, khí quản, phế quản đều có chức năng chung là dẫn khí ra vào phổi. Các lông khí quản rung động có khả năng cản các vật lạ nhỏ rơi vào. Sụn thanh thiệt của thanh quản có tác dụng như một nắp đậy, ngăn thức ăn vào thanh quản khi cơ thể nuốt thức ăn.
• Hai lá phổi :
- Cấu tạo :
Người có 2 lá phổi nằm trong khoang ngực. Phổi phải có 3 thuỳ, phổi trái có 2 thuỳ.
Phổi được bao bọc bên ngoài là hai lớp màng mỏng; lớp màng ngoài dính sát vào lồng ngực; giữa hai lớp màng có chất dịch nhờn có tác dụng làm giảm lực ma sát của phổi vào lồng ngực lúc phổi căng lên khi hít vào.
Đơn vị cấu tạo của phổi là các phế nang tập hợp thành từng cụm và được bao bọc bởi mạng mao mạch dày đặc. Số lượng phế nang của phổi người rất lớn, khoảng 700 triệu đến 800 triệu phế nang.
- Chức năng : Phổi thực hiện chức năng trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường. Nhờ hoạt động trao đổi này, khí oxi được đưa vào máu để cung cấp cho các tế bào và khí thải CO2 từ tế bào theo máu đến phổi thải ra môi trườn
* Các cơ quan trong hệ hô hấp và chức năng của chúng : Hệ hô hấp gồm :
• Đường dẫn khí : gồm các bộ phận : mũi, họng, thanh quản, khí quản và phế quản
- Mũi : Có xoang rộng được phủ lớp niêm mạc có nhiều lông và tuyến tiết nhày. Dưới lớp niêm mạc có mạng mao mạch dày đặc. Lông và chất nhày có tác dụng giữ bụi của không khí khi qua xoang mũi; mạng mao mạch có tác dụng sưởi ấm không khí trước khi đi vào phổi.
- Họng : Là nơi thông giữa đường hô hấp và đường tiêu hóa. Ở họng có 6 tuyến amidan và 1 tuyến V. A chứa nhiều tế bào limpho, góp phần diệt vi khuẩn trong không khí qua họng.
- Thanh quản, khí quản và phế quản :
+ Thanh quản : Vừa là cơ quan hô hấp, vừa có vai trò phát âm tạo tiếng nói, được cấu tạo bằng sụn và các dây chằng.
+ Khí quản : Được cấu tạo bởi 15 đến 20 vòng sụn khuyết xếp chồng lên nhau. Mặt trong khí quản có lớp niêm mạc chứa tuyến tiết nhày với nhiều lông rung động liên tục.
+ Phế quản : Được cấu tạo bởi các vòng sụn; ở phế quản, tận nơi cuối cùng của phế quản tiếp xúc với phế nang thì được cấu tạo bằng các thớ cơ.
Thanh quản, khí quản, phế quản đều có chức năng chung là dẫn khí ra vào phổi. Các lông khí quản rung động có khả năng cản các vật lạ nhỏ rơi vào. Sụn thanh thiệt của thanh quản có tác dụng như một nắp đậy, ngăn thức ăn vào thanh quản khi cơ thể nuốt thức ăn.
• Hai lá phổi :
- Cấu tạo :
Người có 2 lá phổi nằm trong khoang ngực. Phổi phải có 3 thuỳ, phổi trái có 2 thuỳ.
Phổi được bao bọc bên ngoài là hai lớp màng mỏng; lớp màng ngoài dính sát vào lồng ngực; giữa hai lớp màng có chất dịch nhờn có tác dụng làm giảm lực ma sát của phổi vào lồng ngực lúc phổi căng lên khi hít vào.
Đơn vị cấu tạo của phổi là các phế nang tập hợp thành từng cụm và được bao bọc bởi mạng mao mạch dày đặc. Số lượng phế nang của phổi người rất lớn, khoảng 700 triệu đến 800 triệu phế nang.
- Chức năng : Phổi thực hiện chức năng trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường. Nhờ hoạt động trao đổi này, khí oxi được đưa vào máu để cung cấp cho các tế bào và khí thải CO2 từ tế bào theo máu đến phổi thải ra môi trường.
Cấu tạo và chức năng các hệ cơ quan
Câu trả lời của bạn
Hệ vận động gồm cơ, xương. Chức năng: nâng đỡ, vận động cơ thể
Hệ tiêu hóa gồm miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn ngoài ra còn có tuyến vị tiết dịch vị tuyến gan tiết mật tuyết nước bọt tuyến ruột tiết dịch ruột. Chức năng: Lấy thức ăn biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cơ thể hấp thụ được đồng thời thải bã.
Hệ tuần hoàn gồm tim, hạt bạch huyết, các mạch máu. Chức năng: vận chuyển oxi, chất dinh dưỡng đến tế bào nhận chất thải từ tế bào mang đến hệ khác để thải ra ngoài
Hệ hô hấp gồm mũi, khí quản, phế quản, phổi. Chức năng: trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài.
Hệ bào tiết gồm thận, niệu quản, bàng quang, niệu đạo. Chức năng: lọc và thải bả.
Hệ thần kinh gồm não, tủy sống, các noron thần kinh và các hạch. Chức năng: điều khiển đảm bảo sự thích ứng của cơ thể trước những thay đổi của môi trường.
Ngoài ra còn có các hệ khác như: hệ nội tiết, hệ sinh sản.
giải thích bệnh bướu cổ
Câu trả lời của bạn
Nguyên nhân
Nguyên nhân dẫn đến bệnh bướu cổ chủ yếu do tác nhân thiếu hụt Iốt trong cơ thể gây ra nhưng không phải cứ bổ sung đủ Iốt là bệnh sẽ khỏi.
Phòng tránh
Nhận đủ iốt: Để đảm bảo rằng có đủ iốt, sử dụng muối I-ốt hoặc ăn hải sản hoặc rong biển, sushi là một nguồn rong biển tốt, khoảng hai lần một tuần. Tôm và tôm cua khác đặc biệt cao iốt. Nếu sống gần bờ biển, trái cây và rau cải trồng tại địa phương có khả năng chứa một số i-ốt, cũng như sữa bò và sữa chua. Mọi người cần khoảng 150 microgram iốt / ngày, nhưng số đầy đủ là đặc biệt quan trọng đối với phụ nữ mang thai và cho con bú và cho trẻ sơ sinh và trẻ em.
Giảm tiêu thụ i-ốt: Mặc dù không phổ biến, lấy iốt quá nhiều đôi khi dẫn đến bệnh bướu cổ. Nếu vượt quá iốt là một vấn đề, tránh muối củng cố bằng iốt, đồ biển, rong biển, bổ sung iốt.
1. khái niệm hô hấp?
2. chức năng hệ hô hấp?
3. tác nhân gây hại cho hệ hô hấp, mức độ ảnh hưởng và biện pháp bảo vệ hệ hô hấp?
Câu trả lời của bạn
1.
Khái niệm hô hấp.
Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp O2 cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
2.Phổi, là bộ phận quan trọng nhất trong hệ hô hấp gồm hai lá phổi, bên trong có các phế quản, phế nang có hệ thống mao mạch máu chằng chịt => Chức năng trao đổi khí với hồng cầu, chức năng cơ bản của hệ hô hấp.
3.
-Tập thở sâu
-Trồng nhiều cây xanh
-Đeo khẩu trang ở nơi có nhiều bụi hay khi làm vệ sinh
-Không hút thuốc lá và vận dộng mọi người không nên hút thuốc
-Hạn chế sử dụng những phuơng tiện, thiết bị thải ra khí độc
-Thường xuyên dọn vệ sinh
-Không khạc nhổ bừa bãi
->tránh các tác nhân có hại cho hệ hô hấp,rèn luyện hệ hô hấp
Nơi xảy ra sự trao đổi khí ở tế bào là
Câu trả lời của bạn
là giữa mao mạch và tế bào
Không có phổi con người cũng sống được vậy thì ta còn để phổi làm gì?
Câu trả lời của bạn
Lá phổi của chúng ta là một trong những cơ quan lớn nhất trong cơ thể, và chúng làm việc với hệ thống hô hấp để cùng nhau, chúng lọc ra được những không khí trong lành nhất có thể, thoát khỏi những khí bụi dơ bẩn độc hại... để chúng ta hít thở được lành mạnh hơn.
Nêu đặc điểm cấu tạo của phổi để tăng diện tích bề mặt trao đổi khí
Câu trả lời của bạn
- Bao ngoài 2 lá phổi là 2 lớp màng. Lớp trong dính với phổi và lớp ngoài dính với lồng ngực. Chính giữa có lớp dịch rất mỏng làm áp suất trong phổi là âm hoặc 0, làm cho phổi nở rộng và xốp
- Có tới 700-800 triệu phế nang làm tăng bề mặt trao đổi khí lên lên tới 70-80 cm2
Nêu nhận xét về chức năng của đường dẫn khí và 2 lá phổi:
- Chúc năng của đường dẫn khí: dẫn khí ra vào phổi, làm ấm, làm ẩm ko khí, bảo vệ phổi
- Hai lá phổi giúp trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài
trong hệ hô hấp cơ quan nào quan trọng nhất vì sao
Câu trả lời của bạn
trong hệ hô hấp cơ quan phổi quan trọng nhất vì :
Phổi: là một bộ phận quan trọng và chính yếu nhất trong hệ hô hấp với vai trò chínhlà trao đổi các khí - đem oxygen từ không khí vào tĩnh mạch phổi, và carbon dioxide từ động mạch phổi ra ngoài. Ngoài ra phổi cũng có một số khả năng thứ yếu khác, giúp chuyển hóa một vài chất sinh hóa, lọc một số độc tố trong máu. Phổi cũng là một nơi lưu trữ máu.Quan sát hình 24.2 và mô tả quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào
Câu trả lời của bạn
a/. Sự trao đổi khí ở phổi
Sự trao đổi khí ở phổi:Nồng độ õy trong phế nag cao hơn và nồng độ khí cacbonic trong phế nang thấp hơn so với nồng độ các chất khí tương ứng có ở trong máu của các mao mạch phổi.--> O xy khuyếch tán từ phế nang vào máu và CÒ2 khuyếch tán từ máu vào phế nang.
Sự trao đổi khí được diễn ra trên bề mặt hô hấp. Ở người có khoảng 700 triệu phế bào với diện tích chung là 120m2 ở nữ và 130m2 ở nam. Lớp mô bì của phế bào rất mỏng khoảng 0,007 mm (0,7µm). Diện tích chung của mao mạch tiếp xúc với phế bào rất lớn, khoảng 6000 m2.
Ở phổi diễn ra quá trình trao đổi khí giữa phế nang và máu qua màng phế nang và màng mao mạch bao quanh phế nang.
Từ phân tích thành phần khí, người ta xác định được phân áp (áp suất riêng) của O2 và CO2 của không khí trong phế nang và trong máu tĩnh mạch đến phổi, trong máu động mạch đến mô và trong mô.
phân áp O2 trong phế nang cao hơn trong mao mạch phổi nên theo quy luật khuêch tán thẩm thấu, O2 hoà tan trong lớp thành ẩm ướt của phế nang được khuếch tán qua lớp biểu mô và thành mao mạch phổi để vào máu. Còn phân áp CO2 trong mao mạch phổi lại cao hơn trong phế nang, nên CO2 khuếch tán từ mao mạch phổi vào phế nang. Sau khi vào mao mạch, O2 kết hợp với Hb, biến máu từ đỏ thẫm (nghèo O2) thành máu đỏ tươi (giàu O2) để vận chuyển về tim, rồi từ đó đến các bộ phận cơ thể.
Tốc độ khuếch tán của CO2 nhanh gấp 25 lần so với O2.
Ở phổi, do áp suất CO2 thấp nên KHCO3 giải phóng thành H2CO3 ; H2CO3 bị thuỷ phân thành H2O và CO2.
Cùng với sự thuỷ phân nhanh của HbCO2, CO2 cùng hơi nước khuếch tán ra ngoài phế nang và cuối cùng được thoát ra ngoài.
Sự trao đổi khí ở tế bào:
Nồng độ o xy trong tế bào thấp hơn và nồng độ cacbonic trong tế báo cao hơn so với nồng độ các chất khí tương ứng có trong máu của các mao mạch tế bào.--> OXy Khuyếch tán từ máu vào tế bào và cacbonic khuyếch tán từ tế bào vào máu.
hệ tuần hoàn lấy O2 từ các phế nang để vận chuyển tới tế bào và lấy CO2 từ tế bào tới phổi để hệ hô hấp thải ra ngoài.
Hai chu trình luân phiên nhau, liên tục. Nếu một trong hai ngừng thì cơ thể không tồn tại. Không có trao đổi khí ở tế bào thì cơ thể không cần nhu cầu lấy O2 (vì thực chất tế bào là nơi chi dùng dinh dưỡng,O2 và là nơi tạo ra các sản phẩm phân hủy như CO2, các chất thải mà tế bào không xài thì O2 dư nên cơ thể không có nhu cầu lấy thêm; mặt khác quá trình chuyển hóa vật chất và dinh dưỡng ngay bên trong tế bào để tạo ra năng lượng cho cơ thể hoạt động) mà như vậy thì các chất dinh dưỡng sẽ không được oxi hóa (quá trình chuyển hóa vật chất và dinh dưỡng) do đó không có năng lượng cho cơ thể hoạt động.
Ở mô, các tế bào luôn xảy ra quá trình ôxi hoá các chất hữu cơ, nên hàm lượng O2 thấp hơn và hàm lượng CO2 cao hơn nhiều so với trong máu động mạch đến mô.
hất khí khuyếch tán từ nơi có phân áp cao đến nơi có phân áp thấp. Sự chênh lệch phân áp của mỗi nơi sẽ qui định chiều di chuyển của chất khí.
Ở bảng trên, ta thấy phân áp O2 trong động mạch đến mô cao hơn ở bào chất, nên O2 khuếch tán từ máu động mạch sang bào chất của mô. Còn CO2 lại khuếch tán từ bào chất sang máu động mạch cho đến khi cân bằng phân áp O2 và CO2 giữa máu và dịch gian bào. Kết quả làm máu từ đỏ tươi (giàu O2) thành máu đỏ thẫm (giàu CO2), theo tĩnh mạch về tim.
do áp suất CO2 rất cao, nên CO2 khuyếch tán qua màng tế bào hồng cầu, CO2 kết hợp với H2O tạo thành H2CO3 nhờ chất xúc tác cacbonidraza trong hồng cầu. Sau đó H2CO3 phân ly thành H+ và HCO3- , HCO3- lại khuếch tán ra ngoài huyết tương và kết hợp với Na+ tạo thành NaHCO3, rồi thành KHCO3
Sự trao đổi khí ở phổi diễn ra như thế nào?nêu ý nghĩa?
Câu trả lời của bạn
+) Trao đổi khí ở phổi diễn ra ở phế nang và máu trong hệ thống mao mạch phân bố dày đặc đến màng các phế nang theo nguyên tắc khuếch tán do có sự chênh lệch áp suất của từng loại khí (áp suất riêng phần) được tính theo tỉ lệ %. Trao đổi khí ở phổi còn gọi là hô hấp ngoài. Trong phế nang áp suất riêng phần của oxy (Po2 ) là 104mmHg và Po2 trong máu đến phổi là 40 mmHg, do đó O2 từ phế nang khuếch tán sang máu. Ở máu ra khỏi phổi Po2 xấp xỉ bằng 104mmHg. Trong khi đó Pco2 trong máu đến phổi là 46mmHg, còn trong phế nang là 40mmHg, nên CO2 khuếch tán từ máu sang phổi.
nêu nhận xét về chức năng chung của đường dẫn khí và của hai lá phổi
Câu trả lời của bạn
cấu tạo hệ hô hấp của người có gì khác với hệ hô hấp của thỏ
Câu trả lời của bạn
* Khác nhau :
- Ở thỏ, sự thông khí ở phổi chủ yếu do hoạt động của cơ hoành và lồng ngực, do bị ép giữa 2 chi trước nên không dãn nở về phía 2 bên.
- Ở người, sự thông khí ở phổi do nhiều cơ phối hợp hơn và lồng
ngực dãn nở cả về phía 2 bên.
quá trình hô hấp ở người gồm những giai đoạn nào?trình bày tóm tắt các giai đoạn đó ? Biện pháp rèn luyện để tăng dung tích sống ở phổi.
Câu trả lời của bạn
* QUÁ TRÌNH HÔ HẤP:
- hô hấp gồm 3 giai đoạn:
+ sự thở (sự thông khí ở phổi)
+ sự trao đổi khí ở phổi
+ sự trao đổi khí ở tế bào
* DUNG TÍCH SỐNG Ở PHỔI:
- dung tích phổi khi hít vào và thở ra lúc bình thường cũng như gắng sức phụ thuộc vào:
+ tầm vóc
+ giới tính
+ tình trạng sức khỏe
+ bệnh tật
+ sức luyện tập
1. Nêu các giai đoạn chủ yếu của hô hấp. Ý nghĩa của quá trình hô hấp đối với cơ thể. Trình bày chức năng các cơ quan hô hấp ở người.
2. Kể tên các tác nhân có hại cho hệ hô hấp và nêu biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại.
3. Nêu các hoạt động của quá trình tiêu hoá. Vai trò tiêu hoá ở cơ thể người là gì? Đều các cơ quan trong ống tiêu hoá.
Câu trả lời của bạn
1. * Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp oxi cho các tế bào của cơ thể và loại cacbonic do các tế bào thải ra khỏi ơ thể .
* Qúa trình hô hấ diễn ra qua các giải đoạn :
+ ) Sự thở ( sự thông khí ở phổi ).
+ ) Sự trao đổi khí ở phổi .
+ ) Sự trao đổi khí ở tế bào .
* Các cơ quan hô hấp : Đường dẫn khí và 2 lá phổi .
2.
So sánh hệ hô hấp của người với hệ hô hấp của thỏ ?
Câu trả lời của bạn
* Giống nhau :
- Đều nằm trong khoang ngực và được ngân cách với khoang bụng bởi cơ hoành.
- Đều gồm đường dẫn khí và 2 lá phổi.
- Đường dẫn khí đều có mũi, hầu, thanh quản, khí quản, phế quản.
- Mỗi lá phổi đều được cấu tạo bởi các phế nang (túi phổi) tập hợp thành từng cụm bao quanh mỗi túi phổi là một mạng mao mạch dày đặc.
- Bao bọc phổi có 2 lớp màng : lá thành dính vào thành ngực và lá dạng dính vào phổi, giữa 2 lớp màng là chất dịch.
* Khác nhau : Đường dẫn khí ở người có thanh quản phát triển hơn về chức năng phát âm.
làm thế nào để tăng dung tích sống
Câu trả lời của bạn
chúng ta phải luyện tập thể dục thường xuyên và không quá sức để tăng dung tích sống
mk chỉ trả lời đc vậy thui nha
Trình bày các con đường hấp thụ và vận chuyển các chất? Vai trò của gan
Câu trả lời của bạn
-Các con đường vận hấp thụ và vận chuyển các chất là con đường bạch huyết và con đường máu.
- Gan có vai trò điều hòa nồng độ các chất dinh dưỡng trong máu được ổn định, đồng thời khử các chất độc có hại với cơ thể.
Chúc bạn học tốt!
Viết phương trình hô hấp của người]
^,^ giúp em vs mai em kt rùi huhu T_T
Câu trả lời của bạn
\(C_6H_{12}O_2+6H_2O\underrightarrow{ }4H_2O+6CO_2\)
Chắc là cái này, thằng bạn mình nói nói vậy ak, chúc bạn học tốt! ^^
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *