Trong bài học này các em được tìm hiểu hoạt động Vận chuyển máu qua hệ mạch và Vệ sinh hệ tuần hoàn qua đó nắm được cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch, các biện pháp vệ sinh hệ mạch.
*Động mạch: nhờ sự co dãn của động mạch
* Tĩnh mạch: nhờ sự co bóp của cơ bắp quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực khi hít vào và của tâm nhĩ khi giãn ra, hoạt động của van 1 chiều
a. Cần bảo vệ tim mạch tránh các tác nhân có hại
b. Cần rèn luyện hệ tim mạch
Cần rèn luyện tim mạch thường xuyên, đều đặn, vừa sức bằng việc luyện tập thể thục thể thao hằng ngày, lao động vừa sức và xoa bóp
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 18 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Hệ tuần hoàn gồm tim và ........., tạo thành vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn. Vòng tuần hoàn nhỏ dẫn máu qua phổi, giúp máu trao đổi (O2) và (CO2). Vòng tuần hoàn lớn dẫn máu qua tất cả các tế bào của cơ thể để thực hiện sự trao đổi chất.
Ở động mạch, máu được vận chuyển nhờ:
Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho máu lưu thông trong mạch?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 8 Bài 18để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 60 SGK Sinh học 8
Bài tập 2 trang 60 SGK Sinh học 8
Bài tập 3 trang 60 SGK Sinh học 8
Bài tập 4 trang 60 SGK Sinh học 8
Bài tập 1 trang 29 SBT Sinh học 8
Bài tập 6 trang 28 SBT Sinh học 8
Bài tập 3 trang 29 SBT Sinh học 8
Bài tập 14 trang 31 SBT Sinh học 8
Bài tập 15 trang 31 SBT Sinh học 8
Bài tập 16 trang 32 SBT Sinh học 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 8 DapAnHay
Hệ tuần hoàn gồm tim và ........., tạo thành vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn. Vòng tuần hoàn nhỏ dẫn máu qua phổi, giúp máu trao đổi (O2) và (CO2). Vòng tuần hoàn lớn dẫn máu qua tất cả các tế bào của cơ thể để thực hiện sự trao đổi chất.
Ở động mạch, máu được vận chuyển nhờ:
Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho máu lưu thông trong mạch?
Dẫn máu từ tim đi khắp cơ thể và từ khắp cơ thể về tim là chức năng của:
Loại mạch máu nào chuyên vận chuyển máu nuôi tim?
Nhịp tim sẽ tăng lên trong trường hợp nào sau đây?
Ở trạng thái nghỉ ngơi thì so với người bình thường, vận động viên có
Để phòng ngừa các bệnh tim mạch, chúng ta cần lưu ý điều gì?
Loại đồ ăn nào dưới đây đặc biệt có lợi cho hệ tim mạch?
Một người được xem là mắc bệnh cao huyết áp khi
Lực đẩy chủ yếu giúp tuần hoàn máu liên tục và theo một chiều trong hệ mạch đã được tạo ra từ đâu và như thế nào?
Các vận động viên thể thao luyện tập lâu năm thường có chỉ số nhịp tim/phút nhỏ hơn người bình thường. Chỉ số này là bao nhiêu và điều đó có ý nghĩa gì? Có thể giải thích điều này thế nào khi số nhịp tim/phút ít đi mà nhu cấu ôxi của cơ thể vẫn được đảm bảo?
Các biện pháp phòng tránh các tác nhân gây hại cho tim mạch là:
Nêu các biện pháp rèn luyện hệ tim mạch.
Bằng cách nào mà các tế bào của cơ thể thường xuyên trao đổi được các chất với môi trường ngoài?
Máu được vận chuyển trong cơ thể như thế nào?
Làm thế nào để có được một hệ tim mạch khoẻ mạnh?
Huyết áp là gì?
A. Là áp lực máu trong mạch được tạo ra khi tim co bóp.
B. Là vận tốc máu trong mạch.
C. Là sức đẩy do tim tạo ra.
D. Cả A và B.
Khi máu vận chuyển trong hệ mạch thì
A. Huyết áp tăng dần.
B. Huyết áp giảm dần.
C. Huyết áp có thể tăng và giảm tuỳ từng thời điểm.
D. Huyết áp không thay đổi.
Huyết áp tĩnh mạch rất nhỏ nhưng máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch là nhờ
A. Sự co bóp của tim.
B. Sự co dãn của thành mạch mỏng với sự hỗ trợ của các van.
C. Do sức hút của lồng ngực khi hít vào.
D. Cả A, B và C.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Huyết áp tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim là nhờ sức đẩy tạo ra do sự co bóp của các cơ bắp quanh thành tĩnh mạch, sức hút của lồng ngực khi ta hít vào, sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra, ngoài ra còn của các van giúp máu không bị chảy ngược.
Nhờ :
- Sức đẩy tạo ra do sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch
- Sức hút của lồng ngực khi ta hít vào thở ra
- Sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra
- Các van tĩnh mạch
Câu trả lời của bạn
Tập thể dục thể thao thường xuyên, đều đặn, vừa sức kết hợp với xoa bóp ngoài da.
Câu trả lời của bạn
Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch. Do sức đẩy của tim tạo ra.
Câu trả lời của bạn
Càng xa tim huyết áp càng giảm do sự ma sát giữa các phân tử máu với nhau và các phân tử máu với thành mạch, làm vận tốc máu giảm hay huyết áp giảm.
Câu trả lời của bạn
Máu vận chuyển chậm nhất trong mao mạch do ở mao mạch có các ống nhỏ, diện tích nhỏ, tuy nhiên số lượng ống nhiều làm tổng diện tích lớn.
Khi di chuyển trong mao mạch máu phải chảy chậm, lấp đầy các ống để thực hiện quá trình trao đổi chất hiệu quả nhất.
Câu trả lời của bạn
Máu được vận chuyển qua hệ mạch nhờ một sức đẩy do tim tạo ra (tâm thất co). Sức đẩy này tạo nên một áp lực trong mạch máu, gọi là huyết áp (huyết áp tối đa khi tâm thất co, huyết áp tối thiểu khi tâm thất giãn) và vận tốc máu trong mạch.
Sức đẩy này (huyết áp) hao hụt dần suốt chiều dài hệ mạch (do ma sát với thành mạch và giữa các phần tử máu) và vận tốc máu trong mạch giảm dần từ động mạch cho đến mao mạch (0,5 m/s ở động mạch → 0,001 m/s ở mao mạch), sau đó lại tăng dần trong tĩnh mạch.
Có thể giải thích điều này thế nào khi chỉ số nhịp tim/phút ít đi mà nhu cầu ôxi của cơ thể vẫn được đảm bảo?
Câu trả lời của bạn
Trạng thái | Nhịp tim (số lần/phút) | Ý nghĩa |
Lúc nghỉ ngơi | 40 → 60 | Tim được nghỉ ngơi nhiều hơn. Khả năng tăng năng suất của tim cao hơn. |
Lúc hoạt động gắng sức | 180 → 240 | Khả năng hoạt động của cơ thể tăng lên |
a) Sức đẩy do tim. | |
b) Sự co dãn của động mạch. | |
c) Vận động mạch. |
Câu trả lời của bạn
Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch được tạo ra từ:
x | a) Sức đẩy do tim. |
b) Sự co dãn của động mạch. | |
c) Vận động mạch. |
a) Sức đẩy của tim. | |
b) Sự co bóp của các cơ quanh thành mạch. | |
c) Sức hút của lồng ngực khi hút vào, sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra. | |
d) Các van tĩnh mạch. |
Câu trả lời của bạn
Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ nhưng máu vẫn vận chuyển qua tĩnh mạch về tim là nhờ các tác động chủ yếu sau:
a) Sức đẩy của tim. | |
x | b) Sự co bóp của các cơ quanh thành mạch. |
x | c) Sức hút của lồng ngực khi hút vào, sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra. |
x | d) Các van tĩnh mạch. |
1. Trong trường hợp bệnh lý, tim co giãn không đều, có lúc bỏ 1 vài nhịp đập, điều này có ảnh hưởng tới huyết áp không ? tạo sao?
2. Tai sao tim co gian theo từng đợt ngắt quãng nhưng máu chảy trong ̣mạch máu vẫn thành dòng liên tuc ?
3. Tai sao cac loai thu co nhip tim khac nhau?
Câu trả lời của bạn
A. Động mạch > tĩnh mạch > mao mạch
B. Động mạch > mao mạch > tĩnh mạch
C. Tĩnh mạch > động mạch > mao mạch
D. Tĩnh mạch > mao mạch > động mạch
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án: A
Giải thích: ở động mạch thành dày nhất, áp lực máu lên thành mạch cao, vận tốc máu cao nhất sau đó đến tĩnh mạch và cuối cùng là mao mạch.
A. Sức đẩy của tim khi tâm co
B. Sự hỗ trợ của hệ mạch
C. Nhờ hệ thống van
D. Cả A và B đều đúng
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án: D
Giải thích: Máu được vận chuyển qua hệ mạch là do: Sức đẩy của tim khi tâm co, sự hỗ trợ của hệ mạch.
A. 0,3 giây
B. 0,4 giây
C. 0,5 giây
D. 0,1 giây
Câu trả lời của bạn
Ở người bình thường, trung bình mỗi chu kì thì tim nghỉ ngơi hoàn toàn trong 0,4 giây.
Đáp án B
A. 0,6 giây
B. 0,4 giây
C. 0,5 giây
D. 0,3 giây
Câu trả lời của bạn
Ở người bình thường, thời gian máu chảy từ tâm thất vào động mạch là 0,3 giây.
Đáp án D
A. Vì thời gian làm việc bằng thời gian nghỉ ngơi
B. Vì tim nhỏ
C. Vì khối lượng máu nuôi tim nhiều chiếm 1/10 trên cơ thể
D. Vì tim làm việc theo chu kì
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án: A
Giải thích: Vì tim làm việc 0,4s và nghỉ ngơi 0,4 giây xen kẽ nhau do đó tim làm việc suốt đời mà không mệt mỏi
A. nhịp tim chậm hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim lớn hơn.
B. nhịp tim nhanh hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim lớn hơn.
C. nhịp tim nhanh hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim bé hơn.
D. nhịp tim chậm hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim bé hơn.
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án: B
Giải thích: ở vận động viên hoạt động thể lực lớn nên tim phải hoạt động mạnh để cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể hoạt động
A. Khi bị khuyết tật tim (hẹp hoặc hở van tim, xơ phổi, mạch máu xơ cứng…)
B. Khi sử dụng các chất kích thích như thuốc lá, rượu, hêrôin,…
C. Khi cơ thể trải qua cú sốc nào đó: sốt cao, mất máu, mất nước hoặc lo lắng, sợ hãi kéo dài
D. Tất cả các đáp án trên
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án: D
Giải thích: Hoạt động cơ thể mệt mỏi sẽ làm tim đập nhanh, sử dụng chất kích thích có thể gây tăng nhịp tim, các bệnh tim mạch cũng gây rối loạn nhịp tim.
A. Thường xuyên vận động và nâng cao dần sức chịu đựng
B. Nói không với rượu, bia, thuốc lá, mỡ, nội tạng động vật và thực phẩm chế biến sẵn
C. Ăn nhiều rau quả tươi, thực phẩm giàu Omega – 3
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án: D
Giải thích: thường xuyên tập luyện thể thao, ăn uống lành mạnh, giàu chất dinh dưỡng có thể phòng ngừa các bệnh tim mạch.
A. Kem
B. Sữa tươi
C. Cá hồi
D. Lòng đỏ trứng gà
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án: C
Giải thích: cá hồi rất giàu omega – 3 giúp điều hòa nhịp tim, ngăn ngừa hình thành các cục máu đông.
A. Xơ vữa mạch máu
B. Tai biến mạch máu não
C. Bệnh viêm cơ tim
D. Tất cả các đáp án trên
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án: D
Giải thích: Các bệnh trên đều liên quan đến các thành phần của hệ tuần hoàn.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *