Trong bài học này các em được tìm hiểu về các thành phần tham gia vào tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết ở cơ thể người. Qua đó nhận thấy được vai trò quan trọng của mỗi thành phần trong quá trình lưu thông máu của cơ thể.
⇒ Máu lưu thông trong toàn bộ cơ thể là nhờ hệ tuần hoàn.
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 16 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Hệ tuần hoàn máu gồm:
Chức năng của hệ tuần hoàn là
Máu đi nuôi cơ thể xuất phát từ ngăn nào của tim?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 8 Bài 16để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 53 SGK Sinh học 8
Bài tập 2 trang 53 SGK Sinh học 8
Bài tập 3 trang 53 SGK Sinh học 8
Bài tập 2 trang 29 SBT Sinh học 8
Bài tập 19 trang 32 SBT Sinh học 8
Bài tập 26 trang 34 SBT Sinh học 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 8 DapAnHay
Hệ tuần hoàn máu gồm:
Chức năng của hệ tuần hoàn là
Máu đi nuôi cơ thể xuất phát từ ngăn nào của tim?
Điểm xuất phát của hệ bạch huyết là:
Ở người, loại mạch nào dưới đây vận chuyển máu đỏ thẫm?
Tâm thất trái nối liền trực tiếp với loại mạch nào dưới đây?
Tĩnh mạch phổi đổ máu trực tiếp vào ngăn tim nào?
Vòng tuần hoàn lớn không đi qua cơ quan nào dưới đây?
Trong hệ bạch huyết của người, phân hệ nhỏ thu bạch huyết ở
Bệnh xơ vữa động mạch có mối liên hệ mật thiết với loại lipit nào dưới đây?
Hệ tuần hoàn máu gồm những thành phần cấu tạo nào?
Hệ bạch huyết gồm những thành phần cấu tạo nào?
Nêu tên vài cơ quan, bộ phận cơ thể và cho biết sự luân chuyển bạch huyết nơi đó nhờ phân hệ nào.
Trình bày các thành phần cấu tạo của hệ bạch huyết. Nêu vai trò của hệ bạch huyết?
Hệ bạch huyết gồm ...(1)... Vai trò của hệ bạch huyết là ...(2)... thực hiện chu trình luân chuyển ...(3)... và tham gia bảo vệ cơ thể.
A. Môi trường trong của cơ thể
B. Môi trường ngoài cơ thể
C. Cùng với hệ tuần hoàn máu
D. Ngược với hệ tuần hoàn
E. phân hệ lớn và phân hệ nhỏ
Câu | Đúng | Sai |
1. Thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn gồm tim và hệ mạch. | ||
2. Thành phần cấu tạo của hệ bạch huyết gồm phân hệ lớn và phân hệ nhỏ. | ||
3. Vai trò của hệ bạch huyết là vận chuyển các chất dinh dưỡng đến các tế bào. | ||
4. Hệ bạch huyết gồm 2 phân hệ lớn. |
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Mô tả đường đi của bạch huyết trong phân hệ lớn và nhỏ?
Câu trả lời của bạn
Vòng tuần hoàn nhỏ: bắt đầu từ tâm thất phải qua động mạch phổi, rồi vào mao mạch phổi, qua tĩnh mạch phổi rồi trở về tâm nhĩ trái.
- Vòng tuần hoàn lớn: bắt đầu từ tâm thất trái qua động mạch chủ, rồi tới các mao mạch phần trên cơ thể và các mao mạch phần dưới cơ thể, từ mao mạch phần trên cơ thể qua tĩnh mạch chủ trên rồi về tâm nhĩ phải, từ mao mạch phần dưới cơ thể qua tĩnh mạch chủ dưới rồi cũng trở về tâm nhĩ phải
CHÚC BẠN HỌC TỐT HIHI
so sánh sự khác nhau giữa động mạch và tĩnh mạch
Câu trả lời của bạn
các loại mạch máu | đặc điểm cấu tạo | phù hợp chức năng |
động mạch | - Thành có 3 lớp lớp mô liên kết và lớp cơ trơn dày hơn tĩnh mạch - Lòng trong hẹp hơn tĩnh mạch - Có sợi đàn hồi | Phù hợp với chức năng dẫn máu từ tim đến các cơ quan với vân tốc cao và áp lực lớn |
tĩnh mạch | -Thành có 3 lớp lớp mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn động mạch. - Lòng trong tĩnh mạch rộng hơn động mạch - Có van 1 chiều ở những nơi máu chảy ngược chiều trọng lực | Phù hợp với chức năng dẫn máu từ tế bào về tim với vân tốc cao và áp lực nhỏ hơn dộng mạch |
tick cho mình nha đánh máy khổ lắm
Tại sao khi tiêm thuốc chữa bệnh thì thường tiêm vào tĩnh mạch?
Câu trả lời của bạn
Thuốc tiêm tĩnh mạch đi thẳng vào máu nên có tác dụng nhanh, nhưng cũng dễ gây sốc và tử vong hơn các đường dùng khác.
Đưa thuốc vào cơ thể qua đường tiêm tĩnh mạch là biện pháp thường dùng tại các cơ sở y tế nhằm đạt hiệu quả điều trị nhanh. Nhờ quá trình tuần hoàn máu, thuốc đến đích tác dụng. Nếu đưa thuốc bằng truyền tĩnh mạch liên tục thì nồng độ thuốc trong máu được coi là ở trạng thái hằng định trong suốt quá trình tiêm truyền.
Lợi ích điều trị khi sử dụng thuốc qua đường tiêm tĩnh mạch là điều không thể phủ nhận. Tuy nhiên, cũng chính vì đưa thuốc trực tiếp vào hệ tuần hoàn nên đây là đường dùng thuốc có tỷ lệ rủi ro cao. Vì vậy, đưa thuốc qua đường tiêm tĩnh mạch chỉ được tiến hành tại các cơ sở y tế có phương tiện cấp cứu theo quy định, và phải được thực hiện bởi nhân viên y tế đã qua đào tạo.
Các đường dùng thuốc đều có thể gây dị ứng hoặc sốc phản vệ, nhưng với việc đưa thuốc qua đường tĩnh mạch thì nguy cơ này được đặt lên hàng đầu vì có thể xảy ra ngay tức khắc với mức độ rất trầm trọng, thậm chí không hồi phục và gây nguy hiểm đến tính mạng bệnh nhân. Vì vậy, mọi trường hợp đưa thuốc bằng đường này đều phải có hộp thuốc cấp cứu thường trực bên cạnh. Trước khi sử dụng thuốc, phải khai thác tiền sử dị ứng của người bệnh và làm thử nghiệm loại thuốc sẽ dùng.
Chứng minh tính một chiều trong hoạt động của hệ tuần hoàn. Ai có thể giúp mình với ạ
Câu trả lời của bạn
sự co dãn của tim
-ở pha dãn tâm nhĩ và pha dãn chung đã làm 2 xoang tâm nhĩ mở rộng ra tạo lực hút =>gây mở van tĩnh mạch máu từ tĩnh amchj chủ trên và tĩnh mạch chủ dứoi đổ về tâm nhĩ phải máu từ tĩnh amchj phổi đổ về tâm nĩ trái
ở pha co tâm nhĩ 2 tâm thất cùng co bóp và áp suất làm đống van tĩnh macbhj và mở van nhĩ-thất máu từ tâm nhĩ phải xuống tâm thất phải máu từ tâm nhĩ trái xuống tâm thất trái
-sự co dãn của động mạch và sức co bóp của thành mạch
-sự thay đổi thể tích và áp suất khí trong lồng ngực khi hô hấp
-các van tĩnh mạch
Hãy nêu chức năng của hệ tuần hoàn . Để thực hiện đc chức năng đó thì mỗi bộ phận của hệ tuần hoàn phải có cấu tạo phù hợp vs chức nawg như thế nào
Câu trả lời của bạn
- Chức năng của hệ tuần hoàn:
+ Vận chuyển oxigen và chất dinh dưỡng đến các cơ quan trong cơ thể.
+ Mang các chất thải của quá trình trao đổi chất đến các cơ quan bài tiết.
+ Có vai trò trong hệ miễn dịch chống lại sự nhiễm khuẩn.
+ Vận chuyển hoocmon.
- Để thực hiện được chức năng đó thì mỗi bộ phận của hệ tuần hoàn phải có cấu tạo phù hợp với chức năng đố như sau:
+ Dịch tuần hoàn: còn gọi là máu, dùng để vận chuyển oxigen và chất dinh dưỡng, khí O2 đến các tế bào cũng như mang chất thải từ tế bào trở về và thoát ra ngoài bằng các cơ quan bài tiết.
+ Tim: tạo sự chênh lệch về áp suất để cho máu lưu thông.
+ Mạch máu: dùng để vận chuyển máu.
+ Các van: đảm bảo dòng chảy của máu theo một hướng nhất định.
khi bị chảy máu tĩnh mạch cần xử lí như thế nào?
Câu trả lời của bạn
-Phương pháp xử lí:
+Bước 1: Dùng ngón tay cái bịt chặc miệng vết thương đến khi máu không còn chảy nữa.
+Bước 2: Sát trùng bằng cồn iôt.
+Bước 3: Dùng băng dán miệng vết thương lại.
-Lưu ý: Sau khi băng, nếu máu vẫn còn chảy thì phải đưa ngay đến bệnh viện cấp cứu.
Vẽ sơ đồ mô tả đường đi của máu trong hệ tuần hoàn.
Câu trả lời của bạn
1. Tại sao tĩnh mạch và bạch huyết có van còn động mạch k có van?
2.Có 4 lọ máu bị mất nhãn chứa 4 nhóm máu A, B, O, AB. Hãy sử dụng huyết thanh chuẩn để xác định 4 nhóm máu trên?
Câu trả lời của bạn
1tĩnh mạch và bạch huyết có van vì tốc độ máu chuyển động chậm nên cần có van để máu không chảy ngược con động mạch không có van vì tốc độ máu di chuyển rất nhanh nên không cần van và nếu có van thì cũng sẽ cản trở sự vận chuyển máu có thể làm vỡ động mạch
2Nhận biết các nhóm máu:Khi có huyết thanh của nhóm máu A và B, để xác định nhómmáu ta làm như sau:Lấy một giọt máu nhỏ vào huyết thanh của hai nhóm trên.- Nếu máu không đông ở cả hai nhóm huyết thanh, thì máu đóthuộc nhóm máu O (vì nhóm máu O trong hồng cầu không có cảkháng nguyên A và B) - Nếu máu đông ở cả hai nhóm huyết thanh, thì máu đó thuộcnhóm máu AB (vì nhóm máu AB trong hồng cầu có cả khángnguyên A và B) - Nếu máu chỉ đông với huyết thanh nhóm A, thì máu đó thuộcnhóm máu B (vì nhóm máu B trong hồng cầu có kháng nguyênB, mà huyết tương nhóm máu A có β nên gây kết dính).- Nếu máu chỉ đông với huyết thanh nhóm B, thì máu đó thuộc
1. Nêu cấu tạo của hệ tuần hoàn
2. Nêu thành phần môi trường trong của cơ thể
3. Nêu thành phần của máu
4. nhóm máu
5. máu vận chuyển dược trong tĩnh mạch nhờ những tác động nào
6. biện pháp bảo vệ hệ tuần hoàn tránh các tác nhân gây hại
7. nêu cấu tạo của hệ hô hấp
8. nêu sự trao đổi khí ở tế bào và trao đổi khí ở phổi
9. cấu tạo và chức năng của các cơ quan hô hấp
10. các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân gây hại
11. hệ tiêu hóa gồm những bộ phận nào
12. quá trình tiêu hóa ở khoang miệng, ở dạ dày
13. vai trò của gan, của axit trong dạ dày
Câu trả lời của bạn
1/+Dịch tuần hoàn: còn gọi là máu, dùng để vận chuyển oxygen và chất dinh dưỡng, khí O2 đến các tế bào cũng như mang chất thải từ tế bào trở về và thoát ra ngoài bằng các cơ quan bài tiết.
+Tim: tạo sự chênh lệch về áp suất để làm cho máu lưu thông.
+Mạch máu: dùng để vận chuyển máu.
+Các van: đảm bảo dòng chảy của máu theo một hướng nhất định.
2/- Môi trường trong gồm những thành phần: máu, nước mô, bạch huyết.
3/Máu gồm:
+Các tế bào máu (chiếm 45% thể tích) và có -hồng cầu,bạch cầu,tiểu cầu
+Huyết tương(chiếm 55% thể tích)
và có nước (90%),protein,lipit,glucose,vitamin,muối khoáng,chất tiết,chất thải
_Chức năng của các thành phần:
+Hồng cầu:thành phần chủ yếu của hồng cầu là Hb có khả năng liên kết lỏng lẻo với O2 và Co2 giúp vận chuyển O2 và Co2 trong hô hấp tế bào
+Bạch cầu:có chức năng bảo vệ cơ thể chống các vi khuẩn đột nhập bằng cơ chế thực bào,tạo kháng thể,tiết protein đặc hiệu phá huỷ tế bào đã nhiễm bệnh
+Tiểu cầu:đễ bị phá huỷ để giải phóng 1 loại enzim gây đông máu
+Huyết tương:duy trì máu ở thể lỏng và vận chuyển các chất dinh dưỡng,chất thải,hoocmon,muối khoáng dưới dạng hoà tan
4/Nhóm A,B,O,AB
5/- sức đẩy tạo ra do sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch
- sức hút của lồng ngực khi ta hít vào thở ra
- sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra
- các van tĩnh mạch
6/Các biện pháp bảo vệ tuần hoàn là :
- Khắc phục và hạn chế các hoạt động tăng nhịp tim và huyết áp :
+Không sử dụng chất kích thích ( Rược , bia, ma tuý,...)
+Cấn kiểm tra sức khoẻ định kỳ để phát hiện ra các khuyết tật ở tim
+Khi bị sốc cần đều chỏnh theo lời của bác sĩ
+Cần tim phóng các bệnh liên quan đến tim : thương hàn , bạch hầu ... Điều trị kịp thời các bệnh cúm , thấp khớp .
+Hạn chế ăn thức ăn quá nhiều dầu mỡ
(*)Các biện pháp rèn luyện hệ tuần hoàn là:
Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao đều đặn, vừa sức kết hợp xoa bóp
7/Gồm : Ống dẫn khí và hai buồng phổi
8/
Nhờ hoạt động của lồng ngực với sự tham gia của các cơ hô hấp mà ta thực hiện được hít vào và thở ra, giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới.nhạn xét về vai trò của hệ tuần hoàn máu
Câu trả lời của bạn
Vai trò của hệ tuần hoàn máu: Lưu chuyên máu trong toàn cơ thể. Cụ thể:
Hệ mạch | vòng tuần hoàn nhỏ | Vận chuyển máu từ tâm thất phải vào phổi đế thực hiện trao đổi khí (thải CO2 và lấy O2). |
Hệ mạch | vòng tuần hoàn lớn | Vận chuyển máu từ tâm thất trái tới tất cả các tế bào của cơ thể đề cung cấp chất dinh dưỡng và ôxi đảm bảo cho sự trao đổi chất ở tế bào và nhận các chất thải đưa đến cơ bài tiết. |
Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn và nhỏ? Vai trò?
Câu trả lời của bạn
Yếu rố chủ yếu gây sự tuần hoàn máu trong mạch là
Câu trả lời của bạn
Sự co bóp của tim
máu chảy liên tục trong hệ mạch nhờ gì và ở đâu
Câu trả lời của bạn
Mạch máu gồm có động mạch và tĩnh mạch. Động mạch nhận máu từ tim nên áp suất trong động mạch lớn giữ máu trong động mạch chảy theo 1 chiều. Tĩnh mạch nhận máu từ các cơ quan tiêu thụ, từ các mao mạch nhỏ nên áp suất máu đã giảm đi rất nhiều và có thể không đủ mạnh để đưa máu về tim. Cơ thể có một cơ chế để bù cho sự thiếu hụt áp suất này. Trên tĩnh mạch có rất nhiều van hệt như van tim, các van này cách nhau một khoảng cách nhất định, làm nhiệm vụ ngăn máu chảy ngược. Tĩnh mạch được bố trí sao cho chúng được bao bọc bởi các cơ. Khi cơ co bóp ( đi bộ, hoạt động) sẽ đẩy máu về tim; trong trường hợp không vận động, hệ thần kinh đều đặn truyền tín hiệu cho các cơ co thăt, rất nhẹ, đủ để đưa máu về tim.
Khi tim co bóp, máu từ các tâm thất sẽ đc tống vào các động mạch và tạo nên huyết áp động mạch, đồng thời máu đc vận chuyển trog động mạch với 1 vận tốc nhất định
a,Huyết áp và vận tốc máu sẽ thay đổi ntn trog hệ mạch?
b,Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp và vận tốc máu trog hệ mạch là gì?
c,Sự thay đổi huyết áp và vận tốc máu trog hệ mạch có ý nghĩa gì?
Câu trả lời của bạn
a) -Huyết áp giảm dần trong hệ mạch do sự ma sát của các phân tử máu với nhau và với thành mạch khi vận chuyển trong mạch .
-Vận tốc lệ nghịch với tổng tiết diện -> máu trong nhanh nhất trong động mạch và chậm nhất trong mao mạch.
Các chất được hấp thụ qua đường máu là:
A.Nước, muối khoáng, vitamin
B.Glucozo, acid amin
C.Glixerin và axit béo
D.Tinh bột, chất béo.
Câu trả lời của bạn
Các chất được hấp thụ qua đường máu là:
A: Nước, muối khoáng, vitamin
B.Glucozo, acid amin
C.Glixerin và axit béo
D.Tinh bột, chất béo.
Nêu hoạt động của hệ tuần hoàn?? Ai giúp e với mai e kt r T_T
Câu trả lời của bạn
Hệ thống tuần hoàn kép là hệ thống tuần hoàn trong đó máu sau khi được ô-xy hóa sẽ trở lại tim lần thứ hai trước khi được phân phối đến các mô trong cơ thể. Do đi qua tim hai lần nên áp lực của máu và tốc độ dòng chảy rất cao. Hệ thống tuần hoàn kép gồm hai vòng tuần hoàn nhỏ hơn là vòng tuần hoàn phổi và vòng tuần hoàn hệ thống. Lưỡng cư, Bò sát, Chim và Thú có hệ thống tuần hoàn kép như thế này.
Vận tốc máu chảy trong động mạch , mao mạch
Huyết áp tối đa là bao nhiêu
Huyết áp tối thiểu là bao nhiêu
Câu trả lời của bạn
-Vận tốc máu chảy trong:
+Động mạch: Vận tốc lớn (nhanh).
+Mao mạch: Vận tốc nhỏ (chậm).
-Huyết áp tối đa là 120 mmHg (đọc là milimét thủy ngân).
-Huyết áp tối thiểu là 80 mmHg (đọc là milimét thủy ngân).
cau 1
hien tuong cup la cua cay trinh nu khi ta dong vao co phai la phan xa khong? Neu diem giong va khac voi hien tuong khi ta cham tay vao lua thi rut lai
cau 2
huyet ap la gi? giai thich vi sao huyet ap trong tinh mach rat nho nhung mau vanx vanj chuyen dc qua tinh mach tro ve tim?
cau 3
1 ng` song o dong bang chuyen len vung nui cao de song, sau 1 luong thoi gian luong hong cau thay doi nhu the nao?vi sao?
cac bn lam jup mk nhe!mai mk kiem tra rui!
Câu trả lời của bạn
1. Cây Trinh nữ là cây có thần kinh biết phản ứng với những va chạm vào thân cây .Thần kinh này là loại thần kinh bậc thấp của thực vật ( phản xạ) Chú không phải thần kinh bậc cao Là tư duy như ở động vật hoặc con người.
2. Vì
+) Do sức hút của lồng ngực khi ta hít không khí vào.
+) Khi tâm nhĩ dãn ra
+) Sức đẩy tạo ra sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch
+) Các van tĩnh mạch
♫ Câu 1: Cấu tạo - Chức năng của hệ tuần hoàn? (Sinh học lớp 8)
Câu trả lời của bạn
-chức năng của hệ tuần hoàn :+Vận chuyển oxygen và chất dinh dưỡng đến các cơ quan trong cơ thể
+Mang các chất thải của quá trình trao đổi chất đến các cơ quan bài tiết
+Có vai trò trong hệ miễn dịch chống lại sự nhiễm khuẩn
+Vận chuyển hormone
-cấu tạo: +Dịch tuần hoàn: còn gọi là máu, dùng để vận chuyển oxygen và chất dinh dưỡng, khí O2 đến các tế bào cũng như mang chất thải từ tế bào trở về và thoát ra ngoài bằng các cơ quan bài tiết.
+Tim: tạo sự chênh lệch về áp suất để làm cho máu lưu thông.
+Mạch máu: dùng để vận chuyển máu.
+Các van: đảm bảo dòng chảy của máu theo một hướng nhất định.
nhớ thanks nha
Cấu tạo - Chức năng của hệ tuần hoàn:
* Hệ tuần hoàn gồm : tim ( 4 ngăn: 2 tâm thất, 2 tâm nhĩ, 2 còng tuần hoàn) và hệ mạch ( động mạch, tĩnh mạch, mão mạch)
-> Tim và hệ mạch tạo thành vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn:
* Đường đi của vòng tuần hoàn nhỏ:có vai trò giúp máu trao đổi khí Oxi và khí cacbonic
* Đường đi của vòng tuần hoàn lớn :có vai trò thực hiện sự trao đổi chất.
Mô tả đường đi của máu trong 2 vòng tuần hoàn : cơ thể phổi
Câu trả lời của bạn
Vòng tuần hoàn lớn:
máu từ tâm thất trái\(\rightarrow\)động mạch chủ \(\rightarrow\)mao mạch ( máu nhường O2,nhận CO2)
\(\uparrow\) \(\downarrow\)
tâm thất phải \(\leftarrow\) tâm nhĩ phải \(\leftarrow\) tĩnh mạch chủ
Vòng tuần hoàn nhỏ:
máu từ tâm thất phải\(\rightarrow\)động mạch phổi\(\rightarrow\)mao mạch phổi( máu nhường CO2, nhận O2)
\(\uparrow\) \(\downarrow\)
tâm thất trái \(\leftarrow\)tâm nhĩ trái\(\leftarrow\) tĩnh mạch phổi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *