Trong bài học này các em được tìm hiểu về thí nghiệm tìm hiểu các thành phần có trong máu, thành phần của máu, đặc điểm và chức năng của mỗi thành phần. Tìm hiểu về môi trường trao đổi chất trong cơ thể từ đó các em có nhận thức rõ hơn về cơ thể chính mình.
Máu gồm huyết tương và các tế bào máu
Huyết tương: lỏng trong suốt màu vàng chiếm 55% thể tích.
Protein chiếm 8% trong tổng số thể tích của huyết tương.
Lượng NaCl trong huyết tương có nồng độ khá cao (0,09%) nên máu có vị mặn.
Các tế bào máu gồm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu
Huyết tương
Thành phần của huyết tương:
Các chất | Tỉ lệ |
Nước | 90% |
Các chất dinh dưỡng: prôtêin, gluxit, lipit, vitamin… Các chất cần thiết: hoocmôn, kháng thể … Các loại muối khoáng; Các chất thải của tế bào: urê, aixt uric … | 10% |
Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch.
Vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải.
Hồng cầu
Hồng cầu có Hêmôglôbin (Hb) có khả năng kết hợp với O2 và CO2 để vận chuyển:
Bao gồm máu, nước mô, bạch huyết
Chức năng: giúp tế bào trao đổi chất với môi trường ngoài
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 13 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Máu gồm các thành phần cấu tạo nào?
Môi trường trong gồm?
Vai trò của môi trường trong cơ thể là?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 8 Bài 13để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 44 SGK Sinh học 8
Bài tập 2 trang 44 SGK Sinh học 8
Bài tập 3 trang 44 SGK Sinh học 8
Bài tập 1 trang 27 SBT Sinh học 8
Bài tập 2-TN trang 29 SBT Sinh học 8
Bài tập 3 trang 30 SBT Sinh học 8
Bài tập 4 trang 30 SBT Sinh học 8
Bài tập 5 trang 30 SBT Sinh học 8
Bài tập 6 trang 30 SBT Sinh học 8
Bài tập 7 trang 30 SBT Sinh học 8
Bài tập 8 trang 30 SBT Sinh học 8
Bài tập 9 trang 30 SBT Sinh học 8
Bài tập 10 trang 31 SBT Sinh học 8
Bài tập 17 trang 32 SBT Sinh học 8
Bài tập 20 trang 33 SBT Sinh học 8
Bài tập 28 trang 35 SBT Sinh học 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 8 DapAnHay
Máu gồm các thành phần cấu tạo nào?
Môi trường trong gồm?
Vai trò của môi trường trong cơ thể là?
Nhờ đâu mà hồng cầu vận chuyển được O2 và CO2?
Vì sao nói máu, nước mô, bạch huyết là môi trường trong của cơ thể?
Bạch cầu đươc phân chia thành mấy loại chính?
Đặc điểm nào dưới đây không có ở hồng cầu người?
Các tế bào máu ở người được phân chia thành mấy loại chính?
Khả năng vận chuyển khí của hồng cầu có được là nhờ loại sắc tố nào?
Nước mô không bao gồm thành phần nào dưới đây?
Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu.
Có thể thấy môi trường trong ở những cơ quan, bộ phận nào của cơ thể?
Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào? Chúng có quan hệ như thế nào?
Vẽ sơ đổ khái quát mối quan hệ giữa các thành phần của môi trường trong?
Hồng cầu trong cơ thể tăng lên khi
A. Sống ở nơi có áp suất O2 thấp.
B. O2 trong máu tăng cao
C. Sống ở nơi có áp suất cao.
D. Cả A,B,C
Hồng cầu người có đặc điểm
A. Màu hồng vì chứa Hb
B. Hình đĩa lõm 2 mặt.
C. Không có nhân
D. Cả A, B và C.
Máu gồm các loại tế bào nào?
A. Tế bào hồng cầu
B. Tế bào bạch cầu.
C. Tế bào tiểu cầu
D. Cả A, B và C.
Vai trò của huyết tương là
A. Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch.
B. Vận chuyển các chất dinh dưỡng.
C. Vận chuyển các chất thải.
D. Cả A, B và C.
Huyết tương có đặc điểm
A. Màu hồng, hình đĩa lõm 2 mặt, không có nhân.
B. Trong suốt, có nhân.
C. Là các mảnh chất tế bào của tế bào sinh tiểu cầu.
D. Là phần lỏng (màu vàng nhạt), có chứa các chất dinh dưỡng, muối khoáng...
Máu có màu đỏ thẫm là máu
A. Từ phổi về tim và đi tới các tế bào.
B. Từ các tế bào về tim rồi tới phổi.
C. Có nhiều hồng cầu.
D. Có ít hồng cầu.
Khi cơ thể bị mất nước nhiều thì
A. Máu có thể lưu thông dễ dàng.
B. Máu khó lưu thông.
C. Mạch máu bị co lại.
D. Cả A và B.
Môi trường trong có vai trò
A. Giúp tế bào trao đổi chất.
B. Giúp vận chuyển chất dinh dưỡng.
C. Giúp vận chuyển chất thải.
D. Giúp tế bào liên hệ với môi trường ngoài trong quá trình trao đổi chất.
Môi trường trong liên hệ với môi trường ngoài
A. Thông qua các hệ cơ quan như hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ bài tiết, da.
B. Thông qua huyết tương trong máu.
C. Thông qua hệ bạch huyết.
D. Cả A và B.
Máu gồm ...(l)... và ...(2)... Sự trao đổi chất giữa tế bào trong cơ thể với môi trường ngoài thực hiện một cách gián tiếp thông qua ...(3)...
A. Máu
B. Các tế bào máu
C. Huyết tương
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 |
1. Hồng cầu có cấu tạo hình đĩa lõm 2 mặt 2. Hồng cầu không có nhân 3. Trong cơ thể, số lượng hồng cầu nhiều 4. Sự kết hợp không bền chặt với C02 và 02 | A. Giúp trao đổi khí và vậnchuyển khí dễ dàng giữa phổi và tế bào. B. Làm tăng diện tích tiếp xúc với chất khí. C. Làm giảm bớt năng lượng tiêu tốn. D. Đảm bảo cung cấp đủ nhu cầu trao đổi khí. | 1.... 2... 3.... 4... |
Điền dấu X vào ô phù hợp trong mỗi bảng sau:
Hồng cầu | Bạch cầu | Tiểu cầu | |
Bảo vệ cơ thể | |||
Giúp vận chuyển các chất khí | |||
Chống cho cơ thể mất máu |
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Kháng nguyên là gì? Kháng thể là gì?
Giúp vs,cần gấp
Câu trả lời của bạn
1. Kháng nguyên là một yếu tố lạ mà khi xâm nhập vào cơ thể sẽ gây nên sự phản ứng để chống lại - những phản ứng đó được gọi là "sự đáp ứng miễn dịch" để tự bảo vệ. Ví dụ như Vi khuẩn gây bệnh, Virus gây bệnh, Độc tố của Vi khuẩn hoặc Vi nấm ...là những kháng nguyên đồng thời là mầm bệnh
2. Kháng thể là một yếu tố dịch thể được hình thành trong máu người sau khi cơ thể tiếp xúc với kháng nguyên, có tác dụng chống lại kháng nguyên, làm mất khả năng gây bệnh của chúng - do vậy cơ thể nào có khả năng hình thành kháng thể càng mạnh thì khả năng miễn dịch chóng lại các bệnh nhiễm khuẩn càng cao.
đặc điểm của các tế bào máu giúp mk với mk đang cần gấp
Câu trả lời của bạn
_Máu gồm:
+Các tế bào máu (chiếm 45% thể tích) và có -hồng cầu,bạch cầu,tiểu cầu
+Huyết tương(chiếm 55% thể tích)
và có nước (90%),protein,lipit,glucose,vitamin,muối khoáng,chất tiết,chất thải
_Chức năng của các thành phần:
+Hồng cầu:thành phần chủ yếu của hồng cầu là Hb có khả năng liên kết lỏng lẻo với O2 và Co2 giúp vận chuyển O2 và Co2 trong hô hấp tế bào
+Bạch cầu:có chức năng bảo vệ cơ thể chống các vi khuẩn đột nhập bằng cơ chế thực bào,tạo kháng thể,tiết protein đặc hiệu phá huỷ tế bào đã nhiễm bệnh
+Tiểu cầu:đễ bị phá huỷ để giải phóng 1 loại enzim gây đông máu
+Huyết tương:duy trì máu ở thể lỏng và vận chuyển các chất dinh dưỡng,chất thải,hoocmon,muối khoáng dưới dạng hoà tan
1)máu vận chuyển đuợc trong hệ tim mạch nhờ những nguyên nhân nào? 2) nêu chu kì hoạt động của tim
Câu trả lời của bạn
1) Máu được vận chuyển trong hệ mạch là nhờ sức đẩy do tim tạo ra đã tạo nên 1 áp lực trong mạch máu gọi là huyết áp (huyết áp tối đa khi tân thất có, huyết áp tối thiểu khi tâm thất dãn.
2) chu kì co dãn của tim gồm 3 pha:
+pha nhĩ co làm việc 0,1s, nghỉ ngơi 0,7s.
+pha thất co làm việc 0,3s, nghỉ ngơi 0,5s.
+pha dãn chung làm việc 0,4s, nghỉ ngơi 0,4s.
máu lưu thông trong cơ thể nhờ những bộ phận nào?
Câu trả lời của bạn
Máu lưu thông trong cơ thể là nhờ hệ thống mạch bạch huyết và mạch máu
cấu tạo và chức năng các thành phần của máu
Câu trả lời của bạn
máu gồm 2 thành phần
~các tế bào maú chiếm 45%thể tích gồm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu
+hồng cầu:. tế bào không có nhân hình đĩa lõm 2 mặt, chỉ tồn tại 130 ngày vì thế luôn được thay thế bằng các hồng cầu hoạt động mạnh mẽ hơn ,thành phần chủ yếu của hồng cầu là huyết sắt tố (hb)có khả năng kết hợp lỏng lẻ với khí cacbonic và oxi
.chức năng vận chuyển khí ôxi và khí cacbonic,góp phần tạo áp suất thẩm thấu thể keo,diều hòa nồng độ sự cân bằng axit_bazơcủa máu,quy định nhóm máu
+bạch cầu :.cấu tạo trong suốt ,tế bào có nhân,kích thước lơn hơn hồng cầu,hình dạng luôn thay đổi
.chức năng bảo vệ cơ thể bởi các vi khuẩn vi rút đột nhập bằng cơ chế sự thực bào ,tiết kháng thể để vô hiệu hóa khanggs nguyên,tiét prôtêin đặc hiệu phá hủy các tế bào bị nhiễm
+.cấu tạo chỉ là các mảnh tế bào chất của tế bào mẹ sinh tiểu cầu trong tủy xương phóng thích ra,kích thước rất nhỏ cấu tạo đơn giản,dễ vỡ khi máu ra khỏi mạch
.chức năng:giải phóng enzim gây đông máu
~huyết tương chiếm 55%thể tích gồm 90% nước 10% là các chất khác
+cấu tạo là chất lỏng của máu chứa nước và các chất khác
+chức năng duy trì máu ở trạng thái lỏng vận chuyển các chát dinh dưỡng,chất thải,hoocmon,muối khoáng dưới dạng hòa tan
câu trả lời của mình đó hihihi!!!!!!!
máu gồm những thành phần nào ? nếu chức năng của huyết tg và hồng cầu
Câu trả lời của bạn
e tham khảo
Máu gồm:
+Các tế bào máu (chiếm 45% thể tích) và có -hồng cầu,bạch cầu,tiểu cầu
+Huyết tương(chiếm 55% thể tích)
và có nước (90%),protein,lipit,glucose,vitamin,muối khoáng,chất tiết,chất thải
_Chức năng của các thành phần:
+Hồng cầu:thành phần chủ yếu của hồng cầu là Hb có khả năng liên kết lỏng lẻo với O2 và Co2 giúp vận chuyển O2 và Co2 trong hô hấp tế bào
+Bạch cầu:có chức năng bảo vệ cơ thể chống các vi khuẩn đột nhập bằng cơ chế thực bào,tạo kháng thể,tiết protein đặc hiệu phá huỷ tế bào đã nhiễm bệnh
+Tiểu cầu:đễ bị phá huỷ để giải phóng 1 loại enzim gây đông máu
+Huyết tương:duy trì máu ở thể lỏng và vận chuyển các chất dinh dưỡng,chất thải,hóc môn,muối khoáng dưới dạng hoà tan
nêu toàn bộ lí thuyết về bài máu và môi trường trong cơ thể
Câu trả lời của bạn
Bài 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
I. MÁU
1. Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu:
*Máu gồm:
-Huyết tương: lỏng, trong, màu vàng nhạt, chiếm 55%. Trong huyết tương nước chiếm 90% và 10% các chất khác.
-Tế bào máu: hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu chiếm 45% thể tích. Có 5 loại bạch cầu:
+ Bạch cầu ưa axit
+ Bạch cầu ưa kiềm
+ Bạch cầu trung tính
+ Bạch cầu limphô
+ Bạch cầu mônô
2. Chức năng của huyết tương và hồng cầu:
- Huyết tương: duy trì máu ở trạng thái lỏng, tham gia vận chuyển các chất trong cơ thể.
- Hồng cầu: có Hemoglobin (Hb) có khả năng kết hợp với O2 và CO2 để vận chuyển.
+ O2 từ phổi về tim tới các tế bào
+ CO2 từ các tế bào về tim đến phổi
II. MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ:
- Môi trường trong cơ thể gồm: máu, nước mô và bạch huyết
- Môi trường trong cơ thể giúp trao đổi chất với môi trường ngoài.
Phân biệt cấu tạo, chức năng của động mạch với tĩnh mạch
Giúp gấp, mai thi rồi
Câu trả lời của bạn
-động mạch:
+thành gồm 3 lớp(mô liên kết, cơ trơn, biểu bì) dày hơn tĩnh mạch
+ lòng trong hẹp hơn tĩnh mạch
+ dẫn máu từ tim đến TB
- tĩnh mạch:
+thành gồm 3 lớp(mô liên kết, cơ trơn, biểu bì) mỏng hơn động mạch
+lòng trong rộng hơn động mạch
+có van 1 chiều ở những nơi máu phải chảy ngược chiều trọng lực
+dẫn máu từ TB đến tim
- mao mạch :
+nhỏ và fân nhánh nhiều
+ chỉ gồm 1 lớp biểu bì
+lòng trong hẹp
+trao đổi chất vs TB
động mạch là mạch máu từ tim tới cơ quan: động mạch chủ chứa máu đỏ tươi, động mạch phổi là máu đỏ thẫm
Tĩnh mạch là mạch máu từ cơ quan về tim: tĩnh mạch chủ máu đỏ thẫm, tĩnh mạch phổi máu đỏ tươi
nêu chức năng của máu
nêu chức năng của huyết tương
nếu có gì sai trong câu trả lời, mong mọi người sửa lại và trả lời giùm mình, mình cần gấp
Câu trả lời của bạn
1/ khi đo huyết áp cho 1 bệnh nhân cán bộ y tế ghi 120/80mmHg. Cho bt ý nghĩa của các con số chúng ứng với những pha nào trong chu kì tim. Nêu những nguyên nhân chủ yếu làm thay đổi huyết áp trong cơ thể
2/ vì sao tb hồng cầu ở người không có nhân mà bạch cầu lại có nhân? nêu nguyên nhân gấy chứng xơ vữa động mạch ở người?
MẤY BẠN GIÚP MK VS!!!!!! MK ĐANG CẦN GẤP!!!!!!!
Câu trả lời của bạn
Câu 2
Tế bào hồng cầu người không có nhân để:
+ Phù hợp chức năng vận chuyển khí.
+ Tăng thêm không gian để chứa hêmôglôbin.
+ Giảm dùng ôxi ở mức thấp nhất
+ Không thưc hiện chức năng tổng hợp prôtêin
- Tế bào bạch cầu có nhân để phù hợp với chức năng bảo vệ cơ thể:
+ Nhờ có nhân tổng hợp enzim, prôtêin kháng thể .
+ Tổng hợp chất kháng độc, chất kết tủa prôtêin lạ, chất hoà tan vi khuẩn.
Nguyên nhân
Nguyên nhân hàng đầu làm phát sinh, phát triển bệnh lý xơ vữa động mạch là do cholesterol trong máu của cơ thể gây ra, mà chất này hoàn toàn phụ thuộc vào chế độ ăn uống hàng ngày của chúng ta. Trong những bệnh khác như bệnh đái tháo đường cũng liên quan chặt chẽ với việc làm tăng tỉ lệ chất cholesterol cao trong cơ thể.
Nguyên tắc truyền máu
Câu trả lời của bạn
- Xét nghiệm máu của người nhận để lựa chọn nhóm máu truyền cho phù hợp.
- Xét nghiệm máu của người cho để chọn nhóm máu phù hợp và tránh truyền máu mang mầm bệnh.
- Truyền cùng nhóm máu, cùng huyết thống là tốt nhất, hạn chế sự khác biệt các yếu tố trong máu.
- Truyền từ từ.
- Dụng cụ truyền máu phải vô trùng, không lây truyền bệnh.
Vì sao máu có thể lưu thông trog mạch máu dễ dàng?
Cho mk xin đáp án. Mk cần gấp lắm ạ
Câu trả lời của bạn
nước chiếm khoảng 75% khối lượng cơ thể chúng ta.vậy câu hỏi đặt ra là cần nhiều nước vậy đẻ làm j?
vì nước là cuội nguồn của sự sống. trong cơ thể nước có rất nhiều chức năng như:dung môi hòa tan,môi trường của các phản ứng sinh hóa,điều hòa nhiệt độ,nồng độ pH...vì vậy nếu thiếu nước thì hoạt động sống sẽ bị ảnh hưởng rất lớn.khi cở thể mất nước thì máu không thể lưu thông như trước được,các phản ứng sinh hóa trong cơ thể cũng có thể xảy ra chậm hoặc ngừng hẳn(chính vì vậy mà khi hoạt động mạnh bạn cần uống nhiều nước).
- máu từ phổi về tim là máu đỏ tươi vì lúc này máu chứa nhiều O2.khi máu từ tim đến các cơ quan,tế bào thì máu đã cung cấp lượng O2 đó cho hoạt động hô hấp của tế bào,và máu nhận lại CO2 nên máu có màu đỏ thẩm.
-đối với con người thì tế bào cơ,não không có khả năng trao đổi chất trực tiếp với môi trường mà cần thông qua hệ hô hấp và tiêu hóa...
Nêu sơ đồ thành phần của máu
Câu trả lời của bạn
Máu gồm:
+Các tế bào máu (chiếm 45% thể tích) và có -hồng cầu,bạch cầu,tiểu cầu
+Huyết tương(chiếm 55% thể tích)
và có nước (90%),protein,lipit,glucose,vitamin,muối khoáng,chất tiết,chất thải
em hãy so sánh nồng độ khí ôxi và cacbonic trong mô mạch máu với tế bào
Câu trả lời của bạn
- Sự trao đổi khí ở tế bào:Nồng độ o xy trong tế bào thấp hơn và nồng độ cacbonic trong tế báo cao hơn so với nồng độ các chất khí tương ứng có trong máu của các mao mạch tế bào.--> Oxy khuyếch tán từ máu vào tế bào và cacbonic khuyếch tán từ tế bào vào máu.
6. Chức năng các loại mạch máu ? Các chu kì co của tim và sự vận chuyển máu ?
Câu trả lời của bạn
- Chức năng của các loại mạch máu:
+ Động mạch có chức năng đưa máu từ tim đến các mao mạch toàn cơ thể.
+Mao mạch có chức năng là các mao mạch là nơi đảm bảo chức năng chính của hệ mạch, đó là nơi xảy ra sự trao đổi 02, C02, chất dinh dưỡng giữa máu và tổ chức.
+Từ mao mạch, máu đổ vào những mạch máu với thành mỏng gọi là tiểu tĩnh mạch. Tiểu tĩnh mạch tập trung thành những tĩnh mạch lớn.
Sau bữa ăn hoặc sau khi uống một cốc nướng đường nồng độ glucôzơ trong máu tăng lên, sau khi chạy thể dục 1500m nồng độ glucôzơ giảm xuống. Dựa vào hai hiện tượng trên hãy giải thích tại sao nồng độ glucôzơ giữ được ổn định?
Câu trả lời của bạn
- Gan tham gia điều hoà áp suất thẩm thấu nhờ khả năng điều hoà nồng độ của các chất hoà tan trong máu như glucôzơ…
- Sau bữa ăn, nồng độ glucôzơ trong máu tăng cao → tuyến tụy tiết ra insulin, làm cho gan chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ, đồng thời kích thích tế bào nhận và sử dụng glucôzơ → nồng độ glucôzơ trong máu giảm và duy trì ổn định
- Khi đói, do các tế bào sử dụng nhiều glucôzơ → nồng độ glucôzơ trong máu giảm → tuyết tụy tiết ra glucagôn giúp gan chuyển glicôgen thành glucôzơ đưa vào máu → nồng độ glucôzơ trong máu tăng lên và duy trì ổn định
Tại sao máu trong cơ thể luôn ở trạng thái lỏng?
Câu trả lời của bạn
Vì trong máu có huyết tương. Huyết tuong giúp giữ máu luôn ở trạng thái lỏng để dễ dàng lưu thông trong mạch.
hãy nêu sự khác biệt giữa bạch huyết, nước mô, huyết tương, huyết thanh
Câu trả lời của bạn
Sự khác biệt giữa huyết tương , huyết thanh là :
Máu của chúng ta có 2 thành phần cơ bản là: huyết cầu bao gồm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu. Phần thứ hai là huyết tương. Huyết thanh là huyết tương đã loại chất chống đông. Người ta còn dùng "huyết thanh" để chỉ những dung dịch có thể truyền vào máu nhằm bù một số chất bị thiếu hụt.
Như vậy, huyết tương và huyết thanh cùng là thành phần dịch thể của máu, khác biệt chủ yếu là trong huyết tương có fibrinogen và các thành phần vật chất có liên quan với sự ngưng tụ máu, còn trong huyết thanh thì không có các thành phần này nên nó không làm đông máu và trong hơn huyết tương.
Hồng cầu có những đặc điểm gì phù hợp với chức năng mà nó đảm nhận ? Sự phân lợi các nhóm máu được căn cứ vào những yếu tố nào, giải thích
Câu trả lời của bạn
- Hồng cầu trưởng thành chứa chủ yếu là hêmôglôbin (huyết cầu tố hay huyết sắc tố-Hb) thực hiện chức năng vận chuyển khí.
- Số lượng: Hồng cầu trung bình trong 1mm3 của nam là 4,5 triệu, ở nữ 4,2 triệu; một người trung bình có khoảng 4,5 lít máu, và khoảng 20 ngàn tỉ hồng cầu, tổng diện tích hồng cầu lên tới 2500-3000m2.
- Hình dạng: Dẹt, hình đĩa tròn, lõm hai mặt, dày khoảng 1,8- 2,3µm (micrômet), đường kính là 7,5µm.
- Kích thước: Nhỏ làm cho số lượng hồng cầu tăng lên trong cùng một thể tích dẫn đến tăng diện tích tiếp xúc với các khí, đồng thời hình dạng dẹt lõm 2 mặt làm cho phân tử hêmôglôbin không nơi nào nằm cách xa màng nên có thể thực hiện tốt chức năng của mình.
- Hồng cầu trưởng thành mất nhân nên ít tiêu hao năng lượng cho bản thân, lại có chỗ để chứa Hb nhiều hơn; ngoài ra, cấu tạo lõm 2 mặt làm cho hồng cầu có thể tiếp nhận nước một cách chừng mực nào đó khi nồng độ muối trong máu dao động mà không bị vỡ.
- Chức năng: Hb của hồng cầu kết hợp được với ôxi và khí cácbonic, giúp hồng cầu thực hiện chức năng mang khí ôxi cung cấp cho tế bào và mang khí cacbonic rời khởi tế bào.
* Sự phân loại nhóm máu căn cứ vào 2 yếu tố:
- Yếu tố kháng nguyên có trong hồng cầu người là A và B.
- Yếu tố kháng thể có trong huyết tương là α và β. Thực chất α gây kết dính A và β gây kết dính B nên trên cùng một cơ thể α và A không cùng tồn tại cũng như β và B cũng không cùng tồn tại.
+ Do vậy 4 nhóm máu có thành phần kháng nguyên, kháng thể như sau:
Nhóm | Kháng nguyên ( trong hồng cầu) | Kháng thể ( trong huyết tương) |
A | Có A | có β |
B | Có B | có α |
AB | Có A và B | không có α và β |
O | Không có A và B | có cả α và β |
Chức năng và cấu tạo của hồng cầu. Giải thích được vì sao máu từ tim đến tế bào có màu đỏ tươi, còn từ tế bào về tim có màu đỏ thẫm?
Câu trả lời của bạn
* Chức năng và cấu tạo của hồng cầu :
- Chức năng : vận chuyển khí oxi từ phổi đến các tế bào và vận chuyển khí CO2 từ các tế bào đến phổi để đào thải. Hồng cầu có Hb có đặc tính khi kết hợp với oxi có màu đỏ tươi còn khi kết hợp với CO2 có màu đỏ thẫm
- Cấu tạo :
+ Là loại tế bào máu có số lượng nhiều nhất
+ Hồng cầu là những tế bào có màu đỏ, hình đĩa, lõm 2 mặt, không có nhân. Trong hồng cầu có chứa một loại sắc tố, gọi là huyết sắc tố ( còn gọi là hemoglobin, kí hiệu Hb). Chính huyết sắc tố tạo màu đỏ cho hồng cầu
* Máu từ tim đến các tế bào có màu đỏ tươi do máu từ tim mang nhiều O2 màu đỏ tươi ( do phổi Mang tới) đến tế bào sẽ có màu đỏ tươi
- Máu từ tế bào về tim có màu đỏ thẫm do máu từ tế bào mang nhiều CO2 ( hoạt động trao đổi chất) đến tim sẽ có màu đỏ thẫm
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *