Trong bài này các em được tìm hiểu khái quát chương trình sinh học lớp 8 đó là bộ môn cơ thể người và sức khoẻ, biết được nhiệm vụ và phương pháp để thực hiện được mục tiêu môn học.
Đặc điểm tiến hoá hơn hẳn giữa người và động vật là con người có tư duy, có tiếng nói, có chữ viết, đi bằng hai chân, não phát triển lớn ⇒ Con người được xem là lớp thú tiến hoá nhất.
Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật là:
Sự phân hóa bộ xương phù hợp với chức năng lao động bằng tay và di chuyển bằng 2 chân.
Nhờ lao động có mục đích người đã bớt lệ thuộc vào thiên nhiên.
Có tiếng nói, chữ viết có tư duy trừu tượng và hình thành ý thức.
Biết dùng lửa để nấu chính thức ăn.
Não phát triển, sọ lớn hơn mặt.
Bộ môn này cho ta biết mục đích – nhiệm vụ và biện pháp bảo vệ cơ thể người
Mục đích:
Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và chức năng của cơ thể từ cấp độ tế bào → cơ quan → hệ cơ quan và cơ thể trong mối quan hệ với môi trường với những cơ chế điều hòa các quá trình sống.
Nhiệm vụ :
Cung cấp những kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng của cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường.
Những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể.
⇒ Môn học giúp ta tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và chức năng của cơ thể từ cấp độ tế bào → đến cơ quan → hệ cơ quan và cơ thể trong mối quan hệ với môi trường cùng với những cơ chế điều hòa các quá trình sống để đề ra các biện pháp bảo vệ cơ thể.
Kiến thức về cơ thể người có liên quan tới nhiều ngành khoa học như: y học, tâm lí giáo dục học, hội họa, thời trang, TDTT….
Phương pháp học tập khoa học cụ thể là :
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 1 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Con người là một trong những đại diện của
Con người khác với động vật có vú ở điểm nào sau đây ?
Sinh học 8 có nhiệm vụ là gì ?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 8 Bài 1để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 7 SGK Sinh học 8
Bài tập 2 trang 7 SGK Sinh học 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 8 DapAnHay
Con người là một trong những đại diện của
Con người khác với động vật có vú ở điểm nào sau đây ?
Sinh học 8 có nhiệm vụ là gì ?
Để tìm hiểu về cơ thể người, chúng ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây ?
1. Quan sát tranh ảnh, mô hình… để hiểu rõ đặc điểm hình thái, cấu tạo của các cơ quan trong cơ thể.
2. Tiến hành làm thí nghiệm để tìm ra những kết luận khoa học về chức năng của các cơ quan trong cơ thể.
3. Vận dụng những hiểu biết khoa học để giải thích các hiện tượng thực tế, đồng thời áp dụng các biện pháp vệ sinh và rèn luyện thân thể.
Yếu tố nào dưới đây đóng vai trò cốt lõi, giúp con người bớt lệ thuộc vào thiên nhiên ?
Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở người mà không có ở động vật khác ?
1. Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn
2. Đi bằng hai chân
3. Có ngôn ngữ và tư duy trừu tượng
4. Răng phân hóa
5. Phần thân có hai khoang : khoang ngực và khoang bụng ngăn cách nhau bởi cơ hoành
Đặc điểm nào dưới đây xuất hiện ở cả người và mọi động vật có vú khác ?
Kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có liên quan mật thiết với ngành nào dưới đây ?
Trong giới Động vật, loài sinh vật nào hiện đứng đầu về mặt tiến hóa ?
Loài động vật nào dưới đây có nhiều đặc điểm tương đồng với con người nhất ?
Trình bày những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp Thú?
Hãy cho biết những lợi ích của việc học tập môn "Cơ thể người và vệ sinh".
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Cá -> Lưỡng cư -> Bò sát -> Chim -> Thú
B. Cá -> Lưỡng cư -> Bò sát -> Chim -> Thú
C. Cá -> Lưỡng cư -> Bò sát -> Chim -> Thú
D. Cá -> Lưỡng cư -> Bò sát -> Chim -> Thú
Câu trả lời của bạn
Đáp án D
Trật tự từ thấp đến cao các lớp của động vật có xương sống: Cá -> Lưỡng cư -> Bò sát -> Chim -> Thú
A. Động vật nguyên sinh ->Ruột khoang -> Giun tròn -> Giun đốt ->Thân mềm -> Chân khớp -> Động vật có xương sống.
B. Động vật nguyên sinh ->Ruột khoang -> Giun đốt -> Giun tròn ->Thân mềm -> Chân khớp -> Động vật có xương sống.
C. Động vật nguyên sinh ->Thân mềm -> Giun tròn -> Giun đốt -> Ruột khoang -> Chân khớp -> Động vật có xương sống.
D. Động vật nguyên sinh ->Ruột khoang -> Giun tròn -> Giun đốt ->Chân khớp -> Thân mềm -> Động vật có xương sống.
Câu trả lời của bạn
Đáp án A
Trật tự từ thấp đến cao các ngành, lớp đã học: Động vật nguyên sinh ->Ruột khoang -> Giun tròn -> Giun đốt ->Thân mềm -> Chân khớp -> Động vật có xương sống.
A. Là thành phần chủ yếu của xương và răng
B. Có vai trò quan trọng trong quá trình đông máu, phân chia tế bào, hoạt động của cơ
C. Trao đổi glicozen, dẫn truyền xung thần kinh
D. Cả A, B và C
Câu trả lời của bạn
Canxi có vai trò chủ yếu là thành phần chủ yếu của xương và răng. Có vai trò quan trọng trong quá trình đông máu, phân chia tế bào, hoạt động của cơ, trao đổi glicozen, dẫn truyền xung thần kinh.
Đáp án A
1. Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn
2. Đi bằng hai chân
3. Có ngôn ngữ và tư duy trừu tượng
4. Răng phân hóa
5. Phần thân có hai khoang : khoang ngực và khoang bụng ngăn cách nhau bởi cơ hoành
A. 1, 3
B. 1, 2, 3
C. 2, 4, 5
D. 1, 3, 4
Câu trả lời của bạn
Đáp án A
Đặc điểm chỉ có ở người mà không có ở động vật khác:
1. Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn.
3. Có ngôn ngữ và tư duy trừu tượng.
A. Bộ não phát triển
B. Lao động
C. Sống trên mặt đất
D. Di chuyển bằng hai chân
Câu trả lời của bạn
Đáp án B
Bộ não phát triển đóng vai trò cốt lõi, giúp con người bớt lệ thuộc vào thiên nhiên.
1. Quan sát tranh ảnh, mô hình… để hiểu rõ đặc điểm hình thái, cấu tạo của các cơ quan trong cơ thể.
2. Tiến hành làm thí nghiệm để tìm ra những kết luận khoa học về chức năng của các cơ quan trong cơ thể.
3. Vận dụng những hiểu biết khoa học để giải thích các hiện tượng thực tế, đồng thời áp dụng các biện pháp vệ sinh và rèn luyện thân thể.
A. 1, 2, 3
B. 1, 2
C. 1, 3
D. 2, 3
Câu trả lời của bạn
Đáp án A
Phương pháp nghiên cứu cơ thể người:
1. Quan sát tranh ảnh, mô hình… để hiểu rõ đặc điểm hình thái, cấu tạo của các cơ quan trong cơ thể.
2. Tiến hành làm thí nghiệm để tìm ra những kết luận khoa học về chức năng của các cơ quan trong cơ thể.
3. Vận dụng những hiểu biết khoa học để giải thích các hiện tượng thực tế, đồng thời áp dụng các biện pháp vệ sinh và rèn luyện thân thể.
A. Cung cấp những kiến thức cơ bản đặc điểm cấu tạo, chưc năng của cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường.
B. Cung cấp những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể.
C. Làm sáng tỏ một số hiện tượng thực tế xảy ra trên cơ thể con người.
D. Tất cả các phương án còn lại.
Câu trả lời của bạn
Đáp án D
Sinh học 8 có nhiệm vụ:
+ Cung cấp những kiến thức cơ bản đặc điểm cấu tạo, chưc năng của cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường.
+Cung cấp những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể.
+ Làm sáng tỏ một số hiện tượng thực tế xảy ra trên cơ thể con người.
A. Có ngôn ngữ (tiếng nói và chữ viết)
B. Biết chế tạo công cụ lao động vào những mục đích nhất định
C. Biết tư duy
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu trả lời của bạn
Đáp án D
Con người khác với động vật có vú ở điểm:
+ Có ngôn ngữ (tiếng nói và chữ viết)
+ Biết chế tạo công cụ lao động vào những mục đích nhất định
+ Biết tư duy
A. lớp Chim.
B. lớp Lưỡng cư.
C. lớp Bò sát.
D. lớp Thú.
Câu trả lời của bạn
Đáp án D
Con người thuộc phân lớp Thú.
A. Tâm lý giáo dục học
B. Y học
C. Thể thao
D. Tất cả các đáp án trên
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án: D
Giải thích: kiến thức về cơ thể người liên quan đến nhiều lĩnh vực trong xã hội như về y tế, thực phẩm, trồng trọt.
1. Quan sát tranh ảnh, mô hình… để hiểu rõ đặc điểm hình thái, cấu tạo của các cơ quan trong cơ thể.
2. Tiến hành làm thí nghiệm để tìm ra những kết luận khoa học về chức năng của các cơ quan trong cơ thể.
3. Vận dụng những hiểu biết khoa học để giải thích các hiện tượng thực tế, đồng thời áp dụng các biện pháp vệ sinh và rèn luyện thân thể.
A. 1, 2, 3
B. 1, 2
C. 1, 3
D. 2, 3
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án: A
Giải thích: Phương pháp chính: Quansát, thí nghiệm và vận dụng vào thực tiễn cuộc sống.
A. Xương sọ lớn hơn xương mặt.
B. Cơ nét mặt phát triển.
C. Khớp chậu - đùi có cấu tạo hình cầu, hố khớp sâu.
D. Cả A, B và C đều đúng
Câu trả lời của bạn
Đáp án D
Những đặc điểm chỉ có ở người mà không có ở động vật:
- Xương sọ lớn hơn xương mặt.
- Cơ nét mặt phát triển.
- Khớp chậu - đùi có cấu tạo hình cầu, hố khớp sâu.
A. Quan sát, thí nghiệm và vận dụng.
B. Quan sát, thí nghiệm và thảo luận nhóm
C. Quan sát, thảo luận nhóm và ghi chép
D. Quan sát, nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm,
Câu trả lời của bạn
Đáp án A
Phương pháp học tập phù hợp với đặc điểm môn Sinh học 8 là phải biết kết hợp: Quan sát, thí nghiệm và vận dụng
A. 1, 3
B. 1, 2, 3
C. 2, 4, 5
D. 1, 3, 4
Câu trả lời của bạn
Đáp án A
Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở người mà không có ở động vật khác là:
- Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn
- Có ngôn ngữ và tư duy trừu tượng
A. Trực quan: Quan sát tranh ảnh mẫu vật….
B. Làm thí nghiệm
C. Vận dụng kiến thức vào thực tế
D. Cả A, B và C
Câu trả lời của bạn
Đáp án D
Phương pháp chủ yếu học tập môn cơ thể người và vệ sinh là:
- Trực quan: Quan sát tranh ảnh mẫu vật….
- Làm thí nghiệm
- Vận dụng kiến thức vào thực tế.
A. Xương sọ lớn hơn xương mặt.
B. Hệ tuần hoàn phát triến.
C. Cơ hoành phát triển.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu trả lời của bạn
Đáp án A
Đặc điểm chỉ có ở người mà không có ở động vật: Não phát triển, xương sọ lớn hơn xương mặt.
A. có sự trao đổi chất với môi trường.
B. di chuyển.
C. lớn lên và sinh sản.
D. Cả A và C
Câu trả lời của bạn
Dấu hiệu chung nhất cho một cơ thể sống là có sự trao đổi chất với môi trường và lớn lên và sinh sản.
Đáp án D
A. Xương sọ lớn hơn xương mặt.
B. Cơ nét mặt phát triển.
C. Khớp chậu - đùi có cấu tạo hình cầu, hố khớp sâu.
D. Cả A, B và C đều đúng
Câu trả lời của bạn
Đáp án D
Những đặc điểm chỉ có ở người mà không có ở động vật:
- Xương sọ lớn hơn xương mặt.
- Cơ nét mặt phát triển.
- Khớp chậu - đùi có cấu tạo hình cầu, hố khớp sâu.
Phân biệt tật cận thị và viễn thị
Câu trả lời của bạn
Cận thị Là mắt có công suất khúc xạ quá mạnh so với chiều dài nhãn cầu, vì thế các tia sáng song song vào mắt sẽ hội tụ trước võng mạc. Nói cách khác, mắt cận thị có tiêu điểm sau trước võng mạc. Ảnh sẽ mờ đi. Có 2 loại cận thị: Cận thị trục (cận thị đơn thuần) như đã nói trên, là sự mất quân bình giữa chiều dài của mắt và lực khúc xạ của nó. Nhưng 2 chỉ số này vẫn nằm trong giới hạn bình thường. Đây là loại cận thị thường gặp, bắt đầu ở lứa tuổi đi học, nhỏ hơn 6 độ, không có những tổn thương thực thể ở mắt. Cận thị bệnh lý: chiều dài của mắt, quá giới hạn bình thường. Cận trên 6 độ, có thể 20 - 30 độ. Có những tổn thương, hư biến ở mắt, có tính di truyền. Viễn thị Là mắt có công suất khúc xạ kém so với chiều dài của mắt, vì thế các tia sáng vào mắt sẽ hội tụ sau võng mạc. Nghĩa là tiêu điểm sau nằm sau võng mạc. Nhìn vật thấy mờ, không rõ nét. Nguyên nhân phổ biến của viễn thị là trục nhãn cầu ngắn. Ở trẻ em mới sinh thường có một độ viễn thị nhẹ từ 2 - 3 độ. Trong quá trình phát triển, cùng với sự trưởng thành của cơ thể, nhãn cầu cũng dài thêm ra, mắt sẽ trở thành chính thị. Nếu sự phát triển này không trọn vẹn sẽ gây nên viễn thị. Loạn thị Là mắt có hệ quang học không phải là lưỡng chất cầu. Nghĩa là bề mặt giác mạc không phải đồng nhất hình cầu mà có những kinh tuyến với các đường kính khác nhau. Do đó ảnh của một điểm qua hệ quang học này không phải một điểm mà là một đường thẳng. Như vậy viễn thị và loạn thị khác nhau về khúc xạ. Mắt loạn thị có thể đi cùng với cận và viễn thị. Điều chỉnh kính cho mắt loạn thị phức tạp hơn so với mắt cận và viễn.
Quan sát các hình 9.1 đến 9.4, rồi vẽ sơ đồ phát triển của cây đậu, con người, con châu chấu và con ếch.
SGK ( thí điểm) Sinh Học lớp 7, trang 68,69,70
Câu trả lời của bạn
- Sơ đồ phát triển của cây đậu:
Hạt nảy mầm\(\rightarrow\)phát triển thành cây đậu non\(\rightarrow\)cây đậu
-Sơ đồ phát triển của con người:
Hợp tử\(\rightarrow\) phôi\(\rightarrow\)trẻ sơ sinh\(\rightarrow\)trẻ em\(\rightarrow\)người trưởng thành
-Sơ đồ phát triển của châu chấu:
Trứng phát triển thành phôi\(\rightarrow\)ấu trùng\(\overrightarrow{lột}xácnhiềulần\)\(\rightarrow\)châu chấu trưởng thành
-Sơ đồ phát triển ở ếch:
trứng đã thụ tinh\(\rightarrow\)nòng nọc có đuôi\(\rightarrow\)nòng nọc (có đuôi, 2 chi sau)ếch trưởng thành
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *