Trong bài này các em được biết: khái niệm phiên mã, dịch mã, những diễn biến chính trong quá trình phiên mã và dịch mã để hình thành quan niệm đúng đắn về tính chất của hiện tượng di truyền và có cái nhìn khách quan khoa học đối với di truyền trong sinh giới
Các loại ARN | Cấu trúc | Chức năng |
mARN | Gồm 1 mạch polynuclêôtit, mạch thẳng. Đầu 5’ có trình tự nuclêôit đặc hiệu (không đuợc dịch mã) gần codon mở đầu để ribôxôm nhận biết và gắn vào | Mang thông tin di truyền cấu trúc chuỗi pôlypeptit |
tARN | Mạch đơn xẻ 3 thuỳ, thuỳ giữa mang anticôđon. Đầu 3’ mang a.a | Mang axit amin đến ribôxôm tham gia dịch mã |
ARN | Là 1 mạch pôlynuclêôtit dạng mạch đơn hoặc quấn lại như tARN | Là thành phần cấu tạo ribôxôm |
Ở tế bào nhân sơ, mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein
Ở tế bào nhân thực, mARN sơ khai được cắt bỏ các đoạn Intron và nối các doạn Exon lại với nhau thành mARN trưởng thành
Đầu tiên tiểu phần bé của Riboxom tiếp xúc với mARN tại vị trí đặc hiệu có mã AUG
aa- tARN mang aa mở đầu metionin (ở sinh vật nhân thực), hoặc Foocminmetionin (ở sinh vật nhân sơ) tiến vào mARN bổ sung mã mở đầu theo NTBS (A-U, G-X)
Tiểu phần lớn của Riboxom liên kết với tiểu phần bé tạo thành Riboxom hoàn chỉnh
Tiếp theo, aa1-tARN gắn vào vị trí bên cạnh, bộ 3 đối mã của nó cũng khớp với bộ 3 của axit amin thứ nhất trên mARN theo NTBS.
Enzim xúc tác tạo thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1 (Met-aa1). Riboxom dịch chuyển đi 1 bộ 3 đồng thời tARN được giải phóng khỏi riboxom.
Tiếp theo, aa2-tARN lại tiến vào riboxom, quá trình cũng diễn ra như đối với aa1
Quá trình cứ tiếp tục tiếp diễn cho đến cuối phân tử mARN
Khi Riboxom tiếp xúc với mã kết thúc (UAA, UAG, UGA) thì quá trình dịch mã dừng lại
Riboxom tách khỏi mARN, giải phóng chuỗi polipeptit
aa mở đầu bị cắt khỏi chuỗi polipeptit tạo Pr có cấu trúc hoàn chỉnh
Hình thành kiến thức đã học dựa trên video sau:
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Loại axit nuclêic tham gia vào thành phần cấu tạo nên ribôxôm là:
Trong quá trình phiên mã, chuỗi poliribônuclêôtit được tổng hợp theo chiều nào?
Giai đoạn hoạt hoá axit amin của quá trình dịch mã nhờ năng lượng từ sự phân giải:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 2để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 14 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 14 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 14 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 14 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 14 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 16 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 16 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 9 SBT Sinh học 12
Bài tập 7 trang 10 SBT Sinh học 12
Bài tập 8 trang 10 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 5 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 10 trang 12 SBT Sinh học 12
Bài tập 11 trang 12 SBT Sinh học 12
Bài tập 12 trang 12 SBT Sinh học 12
Bài tập 17 trang 13 SBT Sinh học 12
Bài tập 16 trang 13 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Loại axit nuclêic tham gia vào thành phần cấu tạo nên ribôxôm là:
Trong quá trình phiên mã, chuỗi poliribônuclêôtit được tổng hợp theo chiều nào?
Giai đoạn hoạt hoá axit amin của quá trình dịch mã nhờ năng lượng từ sự phân giải:
Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là:
Phân tử tARN mang Metionin tiến vào Riboxom để tổng hợp protein. Trật tự nucleotit của bộ ba đối mã trên phân tử tARN này là:
Một đoạn polipeptit gồm các axit amin sau:...Val-Trp-Lys-Pro....Biết rằng các axit amin được mã hóa bởi các codon(bộ ba trên mARN) sau:
Lys: AAG
Pro: XXA
Val: GUU
Trp: UGG
Xác định trình tự các nu trên mạch mã gốc của ADN tương ứng:
Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Ở trên một phân tử mARN, các ribôxôm khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau, mỗi điểm đọc đặc hiệu với một loại ribôxôm.
II. Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bổ sung được thể hiện giữa bộ ba đối mã của tARN với bộ ba mã hoá trên mARN.
III. Các ribôxôm trượt theo từng bộ ba ở trên mARN theo chiều từ 5' đến 3' từ bộ ba mở đầu cho đến khi gặp bộ ba kết thúc.
IV. Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi pôlipeptit có cấu trúc giống nhau.
Khi nói về quá trình dịch mã, có một số phát biểu sau:
1. Giai đoạn chuyển axit amin tự do thành axit amin hoạt hóa và giai đoạn gắn amin hoạt hóa vào tARN được xúc tác bởi hai loại enzyme khác nhau.
2. ATP chỉ có vai trò chuyển aa tự do thành aa hoạt hóa.
3. Tiểu phần lớn của riboxom liên kết với mARN trước tiểu phần bé.
4. Hiện tượng polixom làm tăng hiệu suất tổng hợp các chuỗi polipeptit khác nhau.
Số phát biểu đúng là:
Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
Hãy trình bày diễn biến quá trình phiên mã và kết quả của nó?
Quá trình dịch mã tại riboxom diễn ra như thế nào?
Nêu vai trò của poliriboxom trong quá trình tổng hợp protein?
Một số đoạn gen có trình tự các nucleotit như sau:
3' XGA GAA TTT XGA 5' (mạch mã gốc)
5' GXT XTT AAA GXT 3'
a) Hãy xác định trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên.
b) Một đoạn phân tử prôtêin có trình tự axit amin như sau: – lơxin – alanin – valin – lizin – Hãy xác định trình tự các cặp nuclêôtit trong đoạn gen mang thông tin quy định cấu trúc đoạn prôtêin đó.
Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
Các prôtêin được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều
A. Bắt đầu bằng axit amin Met.
B. Bắt đầu bằng axit amin foocmin mêtiônin.
C. Có Met ở vị trí đầu tiên bị cắt bởi enzim.
D. Cả A và C.
Pôliribôxôm là gì?
Chọn phương án trả lời đúng. Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp trong quá trình dịch mã?
A. mARN
B. ADN
C. tARN
D. Ribôxôm
Cho biết các axit amin dưới đây tương ứng với các bộ ba mã hoá trên mARN như sau: Val: GUU, Ala: GXX, Leu: UUG, Lys: AAA
a) Hãy xác định trình tự axit amin trong đoạn pôlipeptit được tổng hợp từ một đoạn gen có trình tự các cặp nuclêôtit như sau (không tính mã mở đầu và mã kết thúc):
...XGGTTTXAA AAX...
...GXX AAA GTT TTG...
b) Một đoạn phân tử prôtêin có trình tự axit amin như sau: Leu - Ala - Val – Lys. Hãy xác định trình tự các cặp nuclêôtit tương ứng trong đoạn ADN mang thông tin quy định cấu trúc của đoạn phân tử prôtêin đó.
Dưới đây là một đoạn trình tự nuclêôtit trong mạch khuôn của gen:
…. TAT GGG XAT GTA AAT GGX ...
a) Xác định trình tự nuclêôtit trong:
b) Bao nhiêu côđon có trong bảng phiên mã mARN?
c) Liệt kê các cụm đối mã tương ứng với mỗi côđon.
Tham khảo bảng mã di truyền trong Bài1 SGK Sinh học 12 và trả lời các câu hỏi sau:
a) Trong các côđon GGU, GGX, GGA, GGG, côđôn nào xác định việc đưa Gly vào chuỗi pôlipeptit được tổng hợp?
b) Bao nhiêu côđon chứa thông tin cho việc bổ sung Lys vào chuỗi pôlipeptit?
c) Khi côđon AAG trên mARN được dịch mã, axit amin nào được bổ sung vào prôtêin?
Dạng thông tin di truyền được trực tiếp sử dụng trong tổng hợp prôtêin là:
A. ADN. B. mARN. C. rARN D. tARN.
ARN là hệ gen của
A. vi khuẩn. B. virut.
C. một số loại virut. D. tất cả các tế bào nhân sơ.
Loại ARN nào sau đây mang bộ ba đối mã?
A. rARN. B. tARN.
C. mARN. D. Cả 3 loại
Trình tự nào sau đây phù hợp với trình tự các nuclêôtit được phiên mã từ đoạn gen có đoạn mạch bổ sung là ...AGXTTAGXA...?
A. AGXUUAGXA. B. UXGAAUXGU.
C. TXGAATXGT. D. AGXTTAGXA.
Phiên mã là quá trình
A. tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
B. nhân đôi ADN.
C. duy trì thông tin di truyền qua các thế hệ
D. truyền thông tin di truyền từ gen đến mARN
Quá trình dịch mã kết thúc khi
A. ribôxôm tiếp xúc với côđon AG trên mARN.
B. ribôxôm rời khỏi mARN và trở về trạng thái tự do.
C. ribôxôm tiếp xúc với một trong các bộ ba: UAA, UAG, UGA.
D. ribôxôm gắn axit amin Met vào vị trí cuối cùng của chuỗi pôlipeptit.
Câu nào dưới đây là không đúng?
A. Ở tế bào nhân sơ, sau khi được tổng hợp, foocmin mêtiônin được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit.
B. Sau khi hoàn tất quá trình dịch mã, ribôxôm tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để chuẩn bị cho quá trình dịch mã tiếp theo.
C. Trong dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang axit amin mở đầu là Met đến ribôxôm để bắt đầu dịch mã.
D. Tất cả các prôtêin sau dịch mã đều được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiếp tục hình thành các cấu trúc bậc cao hơn để trở thành prôtêin có hoạt tính sinh học.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
a. A = 10%, U = 20%, G = 30%,X = 40%.
b. A = 48%, U = 24%, G = 16%, X = 12%.
c. A = 40%, U = 30%, G = 20%, X = 10%.
d. A = 12%. U = 16%, G = 24%, X = 48%.
Câu trả lời của bạn
mARN có A:U: G:X= 1:2:3:4.
Ta có %A + %U + G + %X =100%.
A = 1/10 =>A = 10%, U = 20%, G = 30%, X = 40%.
a. 10%, 20%, 30%, 40%.
b. 48%, 24%, 16%, 12%.
c. 40%, 30%, 20%, 10%.
d. 12%, 16%, 24%, 48%.
Câu trả lời của bạn
mARN có A = 2U = 3G = 4X
Tỷ lệ mỗi loại: %A+%U + %G+ %X = 100%.
%U =%A/2, %G=%A/3; %X =%A/4 =>A=48%, U = 24%, G=16%, X=12%.
a. ARN thông tin.
b. ARN vận chuyển.
c. ARN riboxôm.
d. ADN có trong ti thế.
Câu trả lời của bạn
mARN dạng mạch thằng không có liên kết bổ sung giữa các Nu.
ARN vận chuyển, có các thùy xoắn lại với nhau.
Tại các thùy này có liên kết hiđrô. ARN ribôxôm có cấu tạo phức tạp, có nhiều đoạn cuộn xoắn có liên kết hiđrô.
ADN có trong ty thế. ADN dạng mạch kép có liên kết bổ sung A-T và G-X này.
a. ribôzơ.
b. glucôzơ.
c. de ôxiribozo.
d. fructozo.
Câu trả lời của bạn
ARN gồm có 4 loại đơn phân A, U, G, X. Mỗi đơn phân gồm 3 thành phần là: axit phôtphoric, bazơ nitơ và đường ribôzơ.
a. số lượng, thành phần, trật tự xắp xếp các loại ribônuclêôtit và cấu trúc không gian của ARN
b. số lượng, thành phần các loại ribônuclêôtit trong cấu trúc.
c. trật tự xắp xếp các loại ribônuclêôtit và cấu trúc không gian của ARN.
d. thành phần, trật tự xắp xếp các loại ribônuclêôtit.
Câu trả lời của bạn
Sự khác biệt cơ bản trong cấu trúc giữa các loại ARN do: số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các loại ribônuclêôtit và cấu trúc không gian của ARN.
a. Mạch thẳng.
b. Xoắn đoạn tạo bởi 2 mach poliribônuclêôtit.
c. Có thể có mạch thẳng hay xoăn đơn tuỳ theo mỗi loại ARN.
d. Có thể có mạch thẳng hay xoăn đơn tuỳ theo giai đoạn phát triển của mỗi loại ARN.
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc không gian của ARN đều là cấu trúc 1 mạch.
mARN có cấu trúc mạch thẳng.
tARN có cấu trúc cuộn xoắn thành các thùy tại các thùy có sự hình thành liên kết hiđrô giữa các ribonucleotit.
rARN có cấu trúc mạch đơn và phức tạp.
(1) Số lượng mạch, số lượng đơn phân.
(2) Cấu trúc của 1 đơn phân.
(3) Liên kết hóa trị giữa H3P04, với đường,
(4) Nguyên tắc bổ sung giữa các cặp bazơ nitơ.
a. (1), (2) và (3)
b. (1), (2) và (4).
c. (2), (3) và (4).
d. (1), (3) và (4).
Câu trả lời của bạn
Điểm khác nhau giữa ADN và ARN:
(1) ADN có 2 mạch còn ARN chỉ có 1 mạch: ADN có 4 loại đơn phân A, T, G, X.
ARN có 4 loại đơn phân A, U, G, X,
(2) Cấu trúc 1 đơn phân khác nhau. Nuclêôtit cấu tạo từ đường đèoxiribôzơ, còn ARN cấu tạo từ đường ribozơ.
(4) Nguyên tắc bổ sung khác nhau vì có các đơn phân khác nhau.
a. tARN có vai trò hoạt hóa axit amin tự do và vận chuyển đến ribôxôm.
b. tARN có vai trò cấu tạo bảo quản ribôxôm.
c. rARN có vai trò hình thành nên cấu trúc màng sinh chất của tế bào.
d. mARN là bản mã sao từ mạch khuôn của gen.
Câu trả lời của bạn
Chức năng của ARN. mARN: bản sao từ mạch khuôn của gen,mang thông tin kiểm soát và khởi động phiên mã
tARN: có vai trò trong vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã
rARN: kết hợp với prôtêin để cấu tạo nên ribôxôm.
a. Axit photphoric, đường C5H10O4, bazơ nitơ
b. Axit phôtphoric, đường C5H10O5 bazơ nitơ
c. Pôlipeptit, đường C5H10O4, bazơ nitơ
d. Pôlipeptit, đường C5H10O5, bazơ nitơ
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc 1 ribônuclêôtit gồm có 3 thành phần là: Axit phôtphoric, đường C5H10O5 bazơ nitơ
a. Quá trình phiên mã chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen.
b. Quá trình phiên mã cần có sự tham gia của enzim ligaza.
c. Quá trình phiên mã chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất.
d. Quá trình phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp các nuclêôtit A, T, G, X.
Câu trả lời của bạn
-Quá trình phiên mã không cần sự tham gia của enzim ligaza.
-Quá trình phiên mã của các gen ngoài nhân vẫn xảy ra ở tế bào chất.
-Quá trình phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp các nucleotit: A, U, G, X.
A. Trước phiên mã.
B. Sau dịch mã.
C. Dịch mã.
D. Phiên mã.
Câu trả lời của bạn
Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn phiên mã.
Chọn D.
A. Pôliribôxôm.
B. Pôlinuclêôxôm.
C. Pôlipeptit.
D. Pôlinuclêôtit.
Câu trả lời của bạn
Trong quá trình dịch mã, trên 1 phần tử mARN thường có 1 số ribôxôm cùng hoạt động. Các ribôxôm này được gọi là Pôliribôxôm.
A. bộ ba liền kề trước bộ ba kết thúc.
B. bộ ba kết thúc.
C. bộ ba mở đầu.
D. bộ ba thứ 10.
Câu trả lời của bạn
Đáp án C.
Giải thích:
Bộ ba mở đầu là AUG. Nếu đột biến xảy ra ở bộ ba này thì AUG sẽ trở thành một bộ ba khác (có thể thành AUU hoặc thành AUX hoặc thành AUA hoặc thành AAG hoặc thành AGG hoặc thành AXG hoặc thành UUG hoặc thành XUG hoặc thành GUG). Bộ ba AUG bị biến thành một trong 9 bộ ba nói trên thì nó không trở thành bộ ba mở đầu được nữa, do đó quá trình dịch mã không diễn ra.
1. Cả 2 mạch của ADN đều có thể làm khuôn cho quá trình phiên mã.
2. Quá trình phiên mã chỉ xảy ra trong nhân tế bào.
3. Quá trình phiên mã thường diễn ra đồng thời với quá trình dịch mã.
4. Khi trượt đến mã kết thúc trên mạch gốc của gen thì quá trình phiên mã dừng lại.
5. Chỉ có các đoạn mang thông tin mã hóa (exon) mới được phiên mã.
Các thông tin không đúng là:
A. 1, 3, 5.
B. 1, 2, 3, 4, 5.
C. 2, 3, 4, 5.
D. 1, 2, 4, 5.
Câu trả lời của bạn
1 sai vì chỉ có mạch mã gốc có chiều từ 3’ đến 5’ mới làm khuôn cho quá trình phiên mã.
2 sai vì chỉ đối với sinh vật nhân thực quá trình phiên mã diễn ra trong nhân còn đối với sinh vật nhân sơ, quá trình phiên mã diễn ra đồng thời với quá trình dịch mã ở tế bào chất.
3 sai vì quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực nếu xét gen trên NST (chiếm đa số) diễn ra không đồng thời với quá trình dịch mã của gen đó, do có giai đoạn di chuyển tử trong nhân ra ngoài và hoàn thiện ARN.
4 sai vì trượt đến vùng kết thúc mới dùng phiên mã (lưu ý vùng kết thúc có chức năng kết thúc phiên mã, còn mã kết thúc thuộc vùng mã hóa, sau này trên mARN có chức năng kết thúc dịch mã).
5 sai vì đoạn intron cũng được phiên mã
a. bộ ba mở đầu trên ADN
b. vùng khởi động của operon.
c. chiều dài của mạch.
d. vùng vận hành của operon
Câu trả lời của bạn
Trong quá trình phiên mã của các gen trong operon Lac, enzim ARN pôlimeraza nhận biết mạch gốc dựa vào vùng khởi động của operon.
A. Trong giai đoạn tổng hợp chuỗi polopeptit, ribôxôm dịch chuyển trên mạch mARN theo chiều 5’->3’.
B. Phức hợp tARN và axit amin tương ứng khi tiến vào ribôxôm để tham gia dịch mã sẽ khớp bộ ba đối mã (anticodon) với bộ ba mã sao (codon) tương ứng trên mARN theo nguyên tắc bổ sung và ngược chiều
C. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch mã gốc trên gen là mạch có chiều 5’->3’.
D. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được tổng hợp kéo dài theo chiều 5’->3’
Câu trả lời của bạn
Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch mã gốc trên gen là mạch có chiều 3’-> 5’.
Chủng I: Đột biến ở gen cấu trúc A làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng II: Đột biến ở gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin.
Chủng III: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng IV: Đột biến ở vùng khởi động (P) của operon làm cho vùng này bị mất chức năng.
Khi môi trường có đường lactozơ, có bao nhiêu chủng có gen cấu trúc A không phiên mã?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
Đáp án A.
Chỉ có chủng IV không phiên mã vì vùng khởi động của operon bị mất chức năng. Các chủng khác phiên mã bình thường.
a. 5’UAX3’.
b. 3’UAX5’.
c. 3’GUA5’.
d. 5’AUG3’.
Câu trả lời của bạn
Trong quá trình dịch mã, bộ ba mã sao 5’AUG3’ trên mARN có bộ ba đối mã tương ứng là: 3’UAX5’
A. A=T=750 ; G=X =900
B. A=T=750 ; G=X =750
C. A=T=600 ; G=X =750
D. A=T=750 ; G=X =600
Câu trả lời của bạn
Vì G = 40%N A+X+U= 60%N
N= 900/0,6 =1500 G=600
Vậy số nucleotit từng loại trong vùng mã hóa của gen mã hóa cho phân tử mARN là:
A=T= 300+450=750
G=X =600+150 =750
a. kích hoạt aa và gắn đặc hiệu vào3’OH của tARN nhờ enzim đặc hiệu.
b. gắn aa vào tARN nhờ enzim nối ligaza.
c. gắn aa vào tARN ở đầu 5’OH của tARN
d. sử dụng năng lượng ATP để kích hoạt aa và gắn vào đầu 5’của tARN.
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án A
Quá trình hoạt hóa axit amin:
- Dưới tác động của 1 số enzim, các a.a tự do trong môi trường nội bào được hoạt hóa nhờ gắn với hợp chất ATP
- aa + ATP → aa hoạt hóa
- Nhờ tác dụng của enzim đặc biệt, a.a được hoạt hóa liên kết với tARN tương ứng → phức hợp a.a – tARN.
- aa hoạt hóa + tARN → Phức hợp aa – tARN.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *