Qua bài học này, các em được biết các kiến thức như: khái niệm quẩn thể, tần số tương đối của các alen và tỉ lệ kiểu gen, cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và quần thể giáo phối gần, Giải thích được thế nào là một quần thể sinh vật cùng các đặc trưng di truyền của quần thể
Công thức tổng quát cho tần số kiểu gen ở thế hệ thứ n của quần thể tự thụ phấn là:
Tần số KG AA=[1- \(\left ( \frac{1}{2} \right )^{n}\)]/2
Tần số KG Aa = \(\left ( \frac{1}{2} \right )^{n}\)
Tần số KG aa = [1- \(\left ( \frac{1}{2} \right )^{n}\)]/2
Kết luận:
Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng giảm dần tỉ lệ thể dị hợp, tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp
Một quần thể có tổng số alen A là 1200, alen a là 800. Tính tần số alen A và alen a có trong quần thể đó?
Tổng số alen A = 1200
Tổng số alen a = 800
⇒ Tổng số alen a + A= 1200+ 800= 2000
Vậy tần số alen A trong quần thể là 1200/ 2000= 0,6 %
Tần số alen a trong quần thể là 800/ 2000 = 0,4 %
Một quần thể có tỉ lệ các kiểu gen như sau: 0.6AA: 0.2Aa: 0.2aa (được gọi là cấu trúc di truyền của quần thể đó)
Tính tần số tương đối của alen A và alen a?
pA = (0.6 + 0.2/2) = 0.7
qa = (0.2 + 0.2/2) = 0.3
Tại sao Luật Hôn nhân và gia đình lại cấm không cho người có họ hàng gần (trong vòng 3 đời) kết hôn với nhau?
Dựa vào hậu quả của hiện tượng giao phối gần, khi giao phối gần sẽ làm biến đổi cấu trúc di truyền theo hướng tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử ⇒ Đời con mang nhiều biến đổi nguy hại.
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 16 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Đặc điểm nào dưới đây về quần thể là không đúng?
Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên
Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là d AA: h Aa: r aa (với d + h + r = 1). Gọi p, q lần lượt là tần số của alen A, a (p, q \(\geq\) 0 ; p + q = 1). Ta có:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 16để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 70 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 70 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 70 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 70 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 83 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 83 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 83 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 47 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 47 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 49 SBT Sinh học 12
Bài tập 5 trang 52 SBT Sinh học 12
Bài tập 10 trang 53 SBT Sinh học 12
Bài tập 12 trang 54 SBT Sinh học 12
Bài tập 13 trang 54 SBT Sinh học 12
Bài tập 18 trang 55 SBT Sinh học 12
Bài tập 29 trang 56 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Đặc điểm nào dưới đây về quần thể là không đúng?
Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên
Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là d AA: h Aa: r aa (với d + h + r = 1). Gọi p, q lần lượt là tần số của alen A, a (p, q \(\geq\) 0 ; p + q = 1). Ta có:
Một quần thể có thành phần KG: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ sau khi tự phối là
Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là
Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối có F0: 0,4Aa : 0,6aa. Dự đoán nào sau đây đúng?
Ở 1 loài thực vật lưỡng bội sinh sản bằng tự thụ phấn, alen A quy định quả tròn, a quy định quả bầu dục. Thế hệ xuất phát của 1 quần thể có 100% cây quả tròn. Ở thế hệ F3 tỉ lệ kiểu hình là 13 tròn : 7 bầu dục. Ở thế hệ xuất phát, trong số các cây quả tròn thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là
Quần thể cây đậu Hà Lan tự thụ phấn có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là: P0: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Biết rằng, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
(1) Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, quần thể có cấu trúc di truyền là 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa.
(2) Tần số các alen trong quần thể sau 4 thế hệ tự thụ phấn là pA = 0,6 ; qa = 0,4.
(3) Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tần số kiểu hình của quần thể là 62,5% đỏ : 37,5% trắng.
(4) Sau 2 thế hệ tự thụ phấn, tần số kiểu gen đồng hợp chiếm 90%.
Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định trên?
Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa chiếm 0,1, còn lại kiểu gen AA và Aa. Sau 5 thế hệ tự phối bắt buộc, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể còn lại là 0,01875. Tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể ban đầu là
Một quần thể chuột khởi đầu có số lượng 3000 con, trong đó chuột lông xám đồng hợp là 2100 con, chuột lông xám dị hợp là 300 con, chuột lông trắng là 600 con. Biết màu lông do 1 gen gồm 2 alen (A và a) quy định. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể trên là:
Quần thể là gì? Các quần thể cùng loài thường khác biệt nhau về những đặc điểm di truyền nào?
Tần số alen và tần số của các kiểu gen của quần thể cây tự thụ phấn và quần thể động vật giao phối cận huyết sẽ thay đổi như thế nào qua các thế hệ?
Tại sao các nhà chọn giống thường gặp rất nhiều trở ngại trong việc duy trì các dòng thuần chủng?
Hãy chọn phương án trả lời đúng.
Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0.40. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ là bao nhiêu? Chọn đáp án đúng trong các phương án nêu dưới đây.
A. 0,10 B. 0,20 C. 0,30 D. 0,40
Nêu những đặc điểm của quần thể tự phối.
Cho rằng ở bò, kiểu gen AA quy định lông hung đỏ, Aa - lông khoang, aa - lông trắng. Một đàn bò có 4169 con lông hung đỏ, 3780 con lông khoang, 756 con lông trắng. Xác định tần số tương đối của các alen A và a.
Một quần thể có 0,36 AA; 0,48 Aa; 0,16 aa. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể trên sau ba thế hệ tự phối liên tiếp.
Thế nào là một quần thể sinh vật? Tại sao các quần thể cùng loài thường khác nhau về một số đặc điểm di truyền?
Vốn gen của quần thể là gì? Vốn gen có phải là cấu trúc di truyền đặc trưng của quần thể không?
Một quần thể tự phối, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu gen là 50% Aa : 50% aa, đến thế hệ F3 thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ như thế nào? Nếu một quần thể ngẫu phối cũng có thế hệ xuất phát (P) với tần số kiểu gen như trên thì đến thế hệ F3, cấu trúc di truyền của quần thể sẽ như thế nào?
Trong một quần thể tự phối thì thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng
A. phân hoá thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
B. ngày càng phong phú, đa dạng về kiểu gen
C. tồn tại chủ yếu ở trạng thái dị hợp.
D. ngày càng ổn định về tần số các alen.
Một khu vườn thí nghiệm trồng 50 cây ớt chuông có 25 cây có kiểu gen dị hợp, số còn lại là đồng hợp trội. Cho các cây tự thụ phấn bắt buộc liên tiếp thì đến thế hệ F4 tỉ lệ kiểu gen là bao nhiêu ?
A. 25% AA : 50% Aa : 25% aa.
B. 98,4375% AA : 1,5625 % Aa : 0% aa
C. 73,4375% AA : 3,125% Aa : 23,4375% aa
D. 49,21875% AA : 1,5625% Aa : 49,21875% aa.
Một quần thể thực vật, thế hệ xuất phát P có 100% thể dị hợp (Aa). Qua tự thụ phấn thì tỉ lệ %Aa ở thế hệ thứ nhất và thứ hai lần lượt là:
A. 0,5%; 0,5%. C. 50% ; 25%.
B. 75% ; 25%. D. 0,75% ; 0,25%
Trong một quần thể giao phối có tỉ lệ phân bố các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,04BB + 0,32Bb + 0,64bb = 1, tần số của các alen p(B) và q(b) là
A. p(B) = 0,64 và q(b) = 0,36.
B. p(B) = 0,4 và q(b) = 0,6.
C. P(B) = 0,2 và q(b) = 0,8.
D. p(B) = 0,75 và q(b) = 0,25.
Cấu trúc di truyền của một quần thể thực vật tự thụ phấn như sau : 0,5AA : 0,5aa. Giả sử, quá trình đột biến và chọn lọc không đáng kể thì thành phần kiểu gen của quần thể sau 4 thế hệ là:
A. 25% AA : 50% Aa : 25% aa.
B. 25% AA : 50% aa : 25% Aa.
C. 50% AA : 50% Aa.
D. 50% AA : 50% aa.
Giả sử một quần thể thực vật giao phấn ban đầu có 100% cá thể mang gen dị hợp Aa. Sau một số thế hệ cho tự phối bắt buộc, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp AA là 46,875%. Quần thể đã trải qua bao nhiêu thế hệ tự phối?
A. 3. B. 4.
C. 5. D.6.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
giúp mik vs nha, chị mình nhờ :3
Cho thành phần kiểu gen của thế hệ P qua n thế hệ tự phối tìm thành phần kiểu gen của thế hệ Fn
Mặc dù ko hỉu j cả nhưng mak có ng nhờ thì mình đăng th nhé
Câu trả lời của bạn
Quần thể tự phối có thành phần kiểu gen của thể hệ P ban đầu như sau:
xAA + yAa + zaa
Quần thể P Sau n thế hệ tự phối thành phần kiểu gen thay đổi như sau
Tỷ lệ thể đồng hợp trội AA trong quần thể Fn là
AA = x +y
Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể Fn là
Aa = y
Tỷ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể Fn là
aa = z +y
1 người đàn ông da có vảy sừng lấy 1 người phụ nữ da bt(ko có vảy sừng). Họ có 4 cô con gái và 3 người con trai.Tất cả con gái da đều có vảy sừng các con trai có da bt.Các con trai của họ đều lấy vợ có da bt và các cháu nội đều có da bt.1 trong số các cô con gái của họ lấy chòng bt và sinh 5 cháu ngoại trong đó 2 đứa cháu gái da vảy sừng,1 đứa cháu gái da bt,1 cháu trai có vảy sừng,1 cháu trai da bt.
a) bệnh da vảy sừng đc di truyền như thế nào ?
b) dựa vào câu trả lời ở phần 1 tính XS để đứa cháu sinh ra tiếp theo của cặp vợ chồng cô con gái trên sẽ bị da có vảy sừng?
Câu trả lời của bạn
a) - Con gái bệnh con trai không bệnh nên sẽ gen liên kết giới tính X. Mà ở F1 tất cả con gái đều bị bệnh nên bệnh sẽ do gen trội trên NST X quy định. ( vẽ sơ đồ lai thấy rõ hơn)
b) F1: XAXa ( con gái bệnh) x XaY ( chồng bình thường)
F2 : XAXa ; XAY ; XaXa ; XaY
(bệnh) (không bệnh)
Vậy xác suất sinh con bị bệnh không kể giới tính của bố mẹ này = 1/2
Câu 1: Câu 2: Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc thân và tính trạng màu mắt đều do một cặp gen qui định. Cho con đực (XY) thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1
Câu trả lời của bạn
Theo đề ta thấy đc 2 gen liên kết trên nst giới tính
P tương phản F1 đồng tính => Kiểu gen của con mái F1 là XABY
Xét F2 có 25%XabY và 25%XaBY
=> Con đực phải có kiểu gen XaBXab
F2 (XabY, XaBY) x ( XABXaB, XABXab)
Xab=XaB=0.25 ...........XAB=0.5
Y=0.5.........................XaB=Xab=0.25
=> Tỉ lệ trống cao, dài là 0.5XAB*(0.25Xab+0.25XaB)= 0.25
sự rối loạn phân li của 1 cặp nst tương đồng ở 1 số tb sinh dục là xuất hiện các loại giao tử
a, các loại giao tử n;2n+1
b,2n+1;2n-1
c,2n;n
d,n;n+1;n-1
Câu trả lời của bạn
d
Thể AA và Aa có cùng kiểu hình trong trường hợp di truyền nào vậy ạ?
Câu trả lời của bạn
trong trường hợp gen nằm trên cặp nst tương đồng tuân theo quy luật phân li độc lập trội là trội hoàn toàn (alen trội lấn át hoàn toàn gen lặn)
các điểm đạc trưng của quần thể sinh vật
Câu trả lời của bạn
+ các đặc trưng cơ bản của quần thể:
- Tỉ lệ giới tính
- Nhóm tuổi:
+ Tuổi sinh lí
+ Tuổi sinh thái
+ Tuổi quần thể
- Mật độ của quần thể
- Sự phân bố cá thể trong quần thể
+ Phân bố theo nhóm
+ Phân bố đồng đều
+ Phân bố ngẫu nhiên
* Em có thể xem lại cụ thể phần này trong bài 37: các đặc trưng cơ bản của quần thể nha!
Trong một quần thể tự phối thì thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng
A. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
B. ngày càng phong phú đa dạng về kiểu gen
C. tồn tại chủ yếu ở trạng thái dị hợp
D. ngày càng ổn định về tần số các alen
Câu trả lời của bạn
A. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
tỉ lệ giới tính quần thể sinh vật là gì
Câu trả lời của bạn
Tỉ lệ giới tính: là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể
Mật độ quần thể là gì? Lấy ví dụ
Câu trả lời của bạn
Mật độ của quần thể là số lượng cá thể hay sinh khối, năng lượng của quần thể tính trên một đơn vị diện tích hay thể tích mà quần thể đó sinh sống.
VD: Mật độ của một loài sâu hại lúa được dự báo là 8 con/m2, mật độ dân số ở Tây Nguyên là 52 người/km2,...
Một quần thể thực vật ở thế hệ X phát đều có kiểu gen Aa. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu gen AA. Sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là:
A.46,8750%
B.48,4375%
C.43,75%
D.37,5%
Câu trả lời của bạn
Một quần thể thực vật ở thế hệ X phát đều có kiểu gen Aa. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu gen AA. Sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là:
A.46,8750%
B. 48,4375%
C.43,75%
D.37,5%
Phân biệt quần thể sinh vật vs quần xã sinh vật về: khai niệm,thành phần loài,các mối quan hệ sinh thái,cơ chế ổn định trang thái cân bằng ?
Câu trả lời của bạn
/ Giống nhau:
+ Đều được hình thành trong một thời gian lịch sử nhất định, có tính ổn định tương đối.
+ Đều bị biến đổi do tác dụng của ngoại cảnh.
+ Đều xảy ra môi quan hộ hồ trợ và cạnh tranh.
2/ Khác nhau:
Quần thể sinh vật | Quần xã sinh vật |
+ Tập hợp nhiều cá thế cùng loài. + Không gian sống gọi là nơi sinh sống. + Chủ yếu xảy ra mối quan hệ hỗ trợ gọi là quần tụ. + Thời gian hình thành ngắn và tồn tại ít ổn định hơn quần xã. + Các đặc trưng cơ bản gồm mật độ, tỉ lệ nhóm tuổi, tỉ lệ đực cải, sức sinh sản, tỉ lệ tử vong, kiểu tăng trưởng, đặc điểm phân bố, khả năng thích nghi với môi trường. + Cơ chế cân bằng dựa vào tỉ lệ sinh sản, tử vong, phát tán. | + Tập hợp nhiều quần thể khác loài + Không gian sống gọi là sinh cảnh. + Thường xuyên xảy ra các quan hệ hỗ trợ và đối địch. + Thời gian hình thành dài hơn và ổn định hơn quần thể. + Các đặc trưng cơ bản gồm độ đa dạng, số lượng cá thể, cấu trúc loài, thành phần loài, sự phân tầng thẳng đứng, phân tầng ngang và cấu trúc này biến đổi theo chu kì. + Cơ chế cân bằng do hiện tượng khống chế sinh học. |
Ở 1 loài TV, A quy định tính trạng thân có gai là trội hoàn toàn so với a quy định tính trạng thân ko gai, Trong quần thể của loài này, người ta thấy xuất hiện 35 thể ba kép khác nhau.
a) xác định bộ NST 2n của loài.
b) nếu cho cây thể 3 có KG Aaa tự thụ phấn, thì đời con F1 có KH kho gai chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
biết rằng, hạt phấn dị bội (n+1) ko có khả năng cạnh tranh so với hạt phấn đơn bội nên ko thụ tinh đc
Câu trả lời của bạn
a, Gọi n là số cặp NST trong bộ NST 2n ta có:
\(\dfrac{n.\left(n-1\right)}{2}\)=45\(\rightarrow\)n= 10 \(\rightarrow\) 2n=20
b, Cây thể ba có kiểu gen Aaa tự thụ phấn:
Số loại giao tử cái là: 1A : 2a : 2Aa :1aa
Số loại giao tử đực là: 1A : 2a
Sơ đồ lai P: ♀ Aaa x ♂ Aaa
GP: 1A : 2a : 2Aa : 1aa 1A: 2a
F1:
\(\rightarrow\) Tỷ lệ cây ko có gai: \(\dfrac{6}{8}\)=0,3333.
Cho quần thể có dAA +hAa +raa =1. Hỏi sau n thế hệ tự thụ phấn cấu trúc di truyền như thế nào ?
Câu trả lời của bạn
+ Sau n thế hệ tự thụ phấn ta có thành phần KG như sau
Aa = \(\dfrac{h}{2^n}\)
AA = d + \(\dfrac{h-\dfrac{h}{2^n}}{2}\)
aa = r + \(\dfrac{h-\dfrac{h}{2^n}}{2}\)
Một quần thể có kiểu gen P là 0,3 AABb : 0,2 AaBb : 0,5Aabb. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng alen trội là trội hoàn toàn:
(1) số kiểu gen ở f1
(2) số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 2 tính tràn ở f1
(3) số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội ở f1 là ?
Câu trả lời của bạn
(1) Số KG ở F1 là 3 x 3 = 9.
(2). nếu là quần thể tự thụ
=> TLKh trội 1 trong 2 tính trạng = 0,3. 1/4 + 0,2 . 6/16 + 0,5. 3/4 = 0,525.
Nếu là quần thể ngẫu phối: =>
Tỷ lệ giao tử Ab = (0,3. 1/2 + 0,2. 1/4 + 0,5. 1/2) = 0,45.
Tỷ lệ giao tử aB = 0,2. 1/4 = 0,05.
Tỷ lệ giao tử ab = 0,2. 1.4 + 0,5. 1/2 = 0,3.
=> Tỷ lệ KH A-bb + aaB- = 0,45. 0,45 + 0,45. 0,3 + 0,05. 0,05 + 0,05. 0,3 = 0,355
quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,4BB:0,2Bb:0,4bb=1. cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ đồng hợp trội chiếm 0,475%
Câu trả lời của bạn
0,4 + [(0,2-0,2.0,5^x)/2] = 0,475% => x = 2
chắc bạn phải lên trang lớn hơn hỏi nha ~~
Mọi người giải giúp ạ
Câu trả lời của bạn
Ở một quần thể ngẫu phối, xét 2 locut cùng nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X. Mỗi locut có 5 alen, các alen này liên kết hoàn toàn. Trong quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen khi giảm phân cho 2 loại giao tử.
A. 325 B. 300 C. 650 D. 350
Câu trả lời của bạn
=> A đúng
Mình chọn câu A nha!
Bài tập này thực ra là hỏi số kg dị hợp tử tối đa
Mình lấy tổng số kg trừ đi đồng hợp
ở bài này là gen trên nhiễm sắc thể giới tính nên lấy tổng trừ đi đồng hợp của giới XX.
\(\left( {25 \times \frac{{26}}{2} + 25} \right) - 25 = 325\)
Ở người, gen A nằm trên NST thường quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Trong một quần thể đang cân bằng di truyền có 36% số người mang gen thuận tay trái.
a, xác định CTDT của quần thể.
b, một cặp vợ chồng thuộc quần thể này, trong đó người vợ thuận tay trái còn người chồng thuận tay phải. Xác suất để đưa con đầu lòng của họ thuận tay phải là bao nhiêu?
c, một cặp vợ chồng thuộc quần thể này, đều thuận tay phải, họ dự định sinh 3 đứa con, xác suất để có ít nhất một đứa thuận tay phải là bao nhiêu ?
Câu trả lời của bạn
a, Quần thể đang cân bằng di truyền nên qa = 0,6, pA = 0,4.
Vậy cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1.
b, Tỉ lệ kiểu gen Aa trong tổng số kiểu gen thuận tay phải: 0,48/(0,48 + 0,16) = 0,75.
Xác suất để con họ thuận tay trái là: 0,75x1/2 = 3/8.
Vậy xác suất để con họ thuận tay phải là: 1 - 3/8 = 5/8 = 0,625.
c, Xác suất để họ sinh 3 đứa con đều thuận tay trái: (0,75x0,75x1/4)3 = (9/64)3.
Xác suất để có ít nhất một đứa thuận tay phải là: 1 - (9/64)3 = 0,9972.
Một quần thể ngẫu phối chưa cân bằng di truyền thì sau bao nhiêu thế hệ sẽ đạt trạng thái cân bằng. Vì sao help me.....
Câu trả lời của bạn
Các bạn ơi, giúp mình giải bài này với. Bài tập của em mình hỏi bài mà mình bí quá. Mong mọi người giúp đỡ và cám ơn rất nhiều.
Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền ở thế hệ đầu là: 0,2 BB: 0,8 Bb, nếu cho tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ thì thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ F3 là?
Câu trả lời của bạn
Chung lại mình thấy các bạn nên nhớ công thức này rồi áp dụng nhé.
Nếu quần thể ban đầu không phải là 100% Aa mà có dạng: xAA + yAa + zaa = 1
Qua n thế hệ tự phối thì ta phải tính phức tạp hơn. Lúc này, tỉ lệ kiểu gen Aa, AA, aa lần lượt là:
Aa = \(\frac{y}{2^n}\). ; AA = x + \(\frac{1- \frac{1}{2^n}}{2}\) . y ; aa = z + \(\frac{1- \frac{1}{2^n}}{2}\). y
Cho mình hỏi bài này với, các bạn ơi. Cảm ơn nhiều.
Di truyền quần thể thôi đã khó rồi lại dính thêm vào phép lai nữa đau đầu ik được mọi người à, ai giúp em bài này với ạ.
Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở F3 có:
A. Tần số kiểu gen đồng hợp tử trội ở (P) là 0,25
B. Tần số kiểu gen đồng hợp tử trội ở (F3) là 0,5625.
C. Tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn ở (F3) là 0,5625
D. Tần số kiểu gen dị hợp tử ở (P) là 0,65
Hi, bạn. Bài giải như sau nhé!
P: 9 đỏ : 1 trắng
Sau 3 thế hệ tự thụ, có cây Aa chiếm tỉ lệ 7,5%
⇒ Tỉ lệ Aa ở p là 7,5% x 23 = 60% = 0,6
⇒ Vậy tỉ lệ AA ở P là 1 - 0,6 - 0,1 = 0,3
⇒ P : 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa
Kiểu gen AA ở F3- sau 3 thế hệ là: \(0,3 + \left ( \frac{1-\frac{1}{2^3}}{2} \right ) \times 0,6 = 0,5625\)
P : 0,2 BB: 0,8 Bb
Tự thụ phấn qua 3 thế hệ thì thu được kết quả sau :
Tỉ lệ Bb = 0,8 / 23 = 0,8 / 8 = 0,1
Tỉ lệ bb là : (0,8 – 0,1) : 2 = 0,35
Tỉ lệ BB là 1 –( 0,1 + 0,35) = 0,55
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *