Qua bài học này các em củng cố được các phương pháp, cách giải bài tập về di truyền ở cấp độ phân tử và phương pháp giải bài tập về các quy luật di truyền. Hình thành kỹ năng tư duy, tổng hợp trong giải toán sinh học
Cho biết: Trình tự nuclêôtit trên một mạch của gen.
Yêu cầu:
+ Xác định trình tự nuclêôtit trên gen (ADN).
+ Hoặc xác định trình tự nuclêôtit ARN do gen phiên mã
A mạch gốc liên kết với U môi trường
T mạch gốc liên kết với A môi trường
G mạch gốc liên kết với X môi trường
X mạch gốc liên kết với G môi trường
Một gen chứa đoạn mạch có trình tự nuclêôtit là . . . A- G - X - T - T - A - G - X - A . . . Xác định trình tự nuclêôtit tương ứng trên mạch bổ sung
Theo NTBS các nuclêôtit trên gen liên kết với nhau theo nguyên tắc A liên kết với T, G liên kết với X
Vậy: Mạch có trình tự: . . . A - G - X - T - T - A - G - X - A . . . .
Mạch bổ sung là: . . . T - A - G - A - A - T - X - G - A . . .
Một gen chứa đoạn mạch bổ sung với đoạn mạch mang mã gốc có trình tự nuclêôtit là:
. . . A - G - X - T - T - A - G - X - A . . . .
Xác định trình tự các ribô nuclêôtit được tổng hợp từ đoạn gen này.
Khi biết mạch bổ sung => Xác định mạch gốc => xác định ARN (theo nguyên tắc bổ sung)
A mạch gốc liên kết với U môi trường
T mạch gốc liên kết với A môi trường
G mạch gốc liên kết với X môi trường
X mạch gốc liên kết với G môi trường
Theo bài ra: mạch bổ sung của gen: . . . A - G - X - T - T - A - G - X - A . . . .
⇒ Mạch gốc của gen: . . . T - X - G - A - A - T - X - G - T . . . .
⇒ ARN . . . A - G - X - U - U - A - G - X - A . . . .
Lưu ý: Trình tự nuclêôtit mARN giống trình tự nuclêôtit của mạch bổ sung (Thay T bằng U)
Cách giải: Căn cứ nguyên tắc bổ sung trên gen và quá trình phiên mã
Phân tử mARN chứa đoạn mạch có trình tự nuclêôtit là . . . A- G - X - U - A - G - X - A . . . . Xác định trình tự nuclêôtit tương ứng trên gen
mARN . . . A - G - X - U - U - A - G - X - A . . . .
Mạch gốc: . . . T - X - G - A - A - T - X - G - T . . . .
Mạch bổ sung: . . . A - G - X - T - T - A - G - X - A . . . .
Một số lưu ý:
Virut, ADN chỉ có 1 mạch.
Ở tinh trùng và trứng, hàm lượng ADN giảm 1/2 hàm lượng ADN trong tế bào sinh dưỡng
Ở kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau: hàm lượng ADN gấp 2 hàm lượng ADN ở các giai đoạn khác
Giới thiệu một số công thức để giải bài tập
1. Tính chiều dài gen: Lgen = 3.4.N/2
2. N = 2L / 3,4= A+T+G+X = 2A + 2G
3. A=T; G=X. ⇒ A+G = T+X
4. %A=%T; %G=%X. => %A+%G = %T+%X=50%.
5. Số chu kì xoắn: (C) = N/20
6. Số bộ ba mã hóa =N/6
6.Tính số axit amin:
6.3. Gen phiên mã k lần. Trên mỗi phân tử mARN tham gia dịch mã có n Ribôxôm cùng trượt qua m lần. Số axit amin môi trường cung cấp là: k. n. (m+1)(N- 1)
6.4. Gen phiên mã k lần. Trên mỗi phân tử mARN tham gia dịch mã có n Ribôxôm cùng trượt qua, lặp lại m lần. Số axit amin môi trường cung cấp là:
7. Số Liên kết hiđrô của gen: H = 2A + 3G ( lk)
8. Khối lượng phân tử ADN (gen): MADN = N . 300 ( đvC).
9. Số liên kết phôtphođieste
10. Số gen con được tạo ra sau k lần tái bản: 2k.
11. Số gen con có 2 mạch hoàn toàn mới được tạo ra sau k lần tái bản: 2k - 2.
12. Số nuclêôtit trong các gen con khi gen tái bản k lần: N. 2k
13. Số nuclêôtit môi trường cung cấp khi gen tái bản k lần: N. (2k-1)
14. Số nuclêôtit trên các phân tử mARN khi gen phiên mã k lần: k.N/2
15. Số liên kết peptit trên chuỗi pôlipeptit = số axitamin trong phân tử prôtêin -1
16. Số nu từng loại từng mạch và cả gen:
A1 = T2 %A1 = % T2
T1 = A2 % T1 = % A2
G1 = X2 % G1 = % X2
X1 = G2 % X1 = % G2
⇒ A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2
G=X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2
17. Phiên mã: (Đơn phân của ARN là rNu)
rA = Tmạch gốc % rA = % Tmạch gốc
rU = Amạch gốc % rU = % Amạch gốc
rX = Gmạch gốc % rX = % Gmạch gốc
rG = Xmạch gốc % rG = % Xmạch gốc
Vì Amạch gốc + Tmạch gốc = Agen = Tgen
⇒ rA + rU = Agen = Tgen
rG + rX = Ggen = Tgen
18. Khối lượng ARN: Ngen/2. 300ĐVC
19. Số Lk hiđrô bị phá hủy: Hphá hủy = Hgen. (2k – 1).
20. Số LK hiđrô hình thành: Hht = H. 2k
21. Số ribô nuclêôtit (rNu) môi trường cung cấp cho gen phiên mã K lần:
rAmt = rA. K = Tgốc . K
rUmt = rU. K = Agốc . K
rXmt = rX. K = Ggốc . K
rGmt = rG. K = Xgốc . K
22. Số liên kết peptit được hình thành khi các axit amin liên kết nhau = số phân tử H2O = số aa -1
Một gen có chiều dài là 5100 A0, số nuclêôtit loại Adenin chiếm 20%. Hãy xác định:
1. Số lượng từng loại nuclêôtit trên gen.
2. Số liên kết hydro của gen
3. Số nucleoti trên mARN do gen phiên mã
4. Số chu kỳ xoắn của gen.
5. Số bộ ba mã hóa (Triplet) trên gen.
6. Số axitamin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp khi gen phiên mã 1 lần, mARN có 1 riboxom trượt qua không lặp lại.
7. Số liên kết photphodieste trên mỗi mạch và trên phân tử ADN.
8. Gen tiến hành tái bản 3 lần, xác định số gen con được tạo thành.
9. Số nuclêôtit trong các gen con khi gen tái bản 3 lần.
10. Gen tái bản 3 lần, xác định số nuclêôtit môi trường cung cấp.
11. Gen phiên mã 5 lần, xác định số nuclêôtit trên các phân tử ARN
1. Số nuclêôtit của gen (N) N = 3000 (nu)
Số nuclêôtit từng loại (A, T, G, X)
Theo NTBS ⇒ %A=%T =20% ⇒ A = T = 3000. 20% = 600 (nu)
%G = %X = 50% -20% = 30% ⇒ G = X= 3000. 30% = 900 (nu)
2. Số liên kết hyđrô trên gen = 2A + 3G = 3000.
3. Số nuclêôtit trên mARN = 1500
4. Số chu kỳ xoắn =150.
5. Số bộ ba mã hóa = 500.
6. Số axitamin trong chuổi pôlipeptit được tổng hợp = 500-2 = 498.
7. Số liên kết photphodieste
Trên mỗi mạch = N-1 = 2999.
Trên phân tử ADN = 2N-2 = 5998.
8. Số gen con tạo thành sau 3 lần tái bản: 23 = 8.
9. Số nuclêôtit trong các gen con khi gen tái bản 3 lần = 23. 3000 = 24000.
10. Gen tái bản 3 lần, số nuclêôtit môi trường cung cấp = (23 -1). 3000 = 21000
11. Gen phiên mã 5 lần, số nuclêôtit trên các phân tử ARN = 5. 1500 =7500
Phép lai một cặp tính trạng đề cập tới các qui luật di truyền: phân li, trội không hoàn toàn, tương tác gen không alen, tác động cộng gộp, di truyền liên kết với giới tính.
Phép lai hai hay nhiều cặp tính trạng đề cập tới các qui luật di truyền: phân li độc lập, di truyền liên kết hoàn toàn và không hoàn toàn.
Nếu tỉ lệ KH không ứng với 2 trường hợp trên thì các cặp tính trạng di truyền liên kết không hoàn toàn với nhau
Phương pháp giải chung cho bài tập về quy luật di truyền
Bước 1. Biện luận, xác định quy luật di truyền chi phối
Bước 2. Kiểm chứng bằng sơ đồ lai (Hoặc tính toán sử dụng công thức tính nhanh)
Lai giữa P thuần chủng được F1 đều hoa đỏ, quả ngọt. F1 tự thụ phấn được F2 có 4 kiểu hình với tỉ lệ: 1431 hoa đỏ, quả ngọt: 1112 hoa trắng, quả ngọt: 477 hoa đỏ, quả chua: 372 hoa trắng, quả chua. Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên? Biết vị quả được chi phối bởi một cặp gen
F2 phân li theo tỉ lệ: 1431: 1112 : 477: 372 ~ 27: 21: 9: 7
→ tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tác động bổ trợ kiểu 9:7
Quy ước: A-B-: hoa đỏ, A-bb; aaB-; aabb: hoa trắng
→ F1: AaBb (hoa đỏ) x AaBb (hoa đỏ)
→ Tính trạng vị quả di truyền theo quy luật phân li
Quy ước: D: quả ngọt; d: quả chua.
→ F1: Dd (quả ngọt) x Dd (quả ngọt)
Xét sự di truyền đồng thời của 2 tính trạng:
(9: 7)(3: 1) = 27: 21: 9: 7 (phù hợp tỉ lệ phân li của đề bài)
→3 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau, phân li độc lập, tổ hợp tự do.
Viết sơ đồ lai:
Kiểu gen của F1: AaBbDd -> kiểu gen của P có thể:
P: AABBDD (hoa đỏ, quả ngọt) x aabbdd (hoa trắng, quả chua)
P: AABBdd (hoa đỏ, quả chua) x aabbDD (hoa trắng, quả ngọt)
P: AAbbDD (hoa trắng, quả ngọt) x aaBBdd (hoa trắng, quả chua)
P: AAbbdd (hoa trắng, quả chua) x aaBBDD (hoa trắng, quả ngọt)
Người ta cho lai giữa 2 cơ thể thỏ thu được F1 có tỉ lệ 12 lông trắng, dài : 3 lông đen, ngắn : 1 xám ngắn. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai.
Biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường, Kích thước lông do 1 gen quy định, không có hiện tượng trao đổi chéo giữa các NST tương đồng
→ F1 có 16 tổ hợp = 4 x 4 → P mỗi bên cho ra 4 loại giao tử → F1 dị hợp về 2 cặp gen quy định 1 tính trạng → tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác.
→ đây là tỉ lệ của tương tác gen kiểu át chế trội.
Quy ước: A-B- ; A-bb: trắng
aaB- : đen
aabb: xám
→ P: AaBb (trắng) x AaBb (trắng)
Quy ước: D : dài, d : ngắn
→ P: Dd x Dd
P dị hợp về 3 cặp gen mà F1 có tỉ lệ 12 : 3 : 1 → số tổ hợp giao tử = 16 khác với 64 tổ hợp trong phân li độc lập → xảy ra hiện tượng liên kết gen.
Nhận thấy, tính trạng màu lông trắng luôn dài, lông xám luôn ngắn → A liên kết với D, a liên kết với d.
Sơ đồ lai: P : \(\frac{AD}{ad}\) Bb (trắng, dài) x \(\frac{AD}{ad}\) Bb (trắng, dài)
G : ADB: ADb: abD : abd ADB: ADb: abD : abd
F2 : 9 \(\frac{AD}{--}\)B- : \(\frac{AD}{--}\) 3 bb :3 \(\frac{ad}{ad}\) Bb : \(\frac{ad}{ad}\) bb
12 lông trắng, dài : 3 lông đen, ngắn : 1 xám ngắn
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 15 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Lai hai dòng bí thuần chủng quả tròn được F1 toàn quả dẹt; F2 gồm 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài. Sự di truyền hình dạng quả tuân theo quy luật di truyền nào?
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tử tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ làm giống từ số quả đỏ ở F1 là
Cho lai hai dòng vẹt thuần chủng lông vàng với lông xanh, được F1 toàn màu hoa thiên lý (xanh-vàng). F2 gồm 9/16 màu thiên lý : 3/16 lông vàng : 3/16 lông xanh : 1/16 lông trắng. Tính trạng này di truyền theo quy luật
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 15để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 64 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 64 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 64 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 64 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 65 SGK Sinh học 12
Bài tập 6 trang 65 SGK Sinh học 12
Bài tập 7 trang 65 SGK Sinh học 12
Bài tập 8 trang 65 SGK Sinh học 12
Bài tập 9 trang 66 SGK Sinh học 12
Bài tập 1 trang 66 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 66 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 66 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 67 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 67 SGK Sinh học 12
Bài tập 6 trang 67 SGK Sinh học 12
Bài tập 7 trang 67 SGK Sinh học 12
Bài tập 1 trang 37 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 37 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 37 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 37 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 38 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 38 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 38 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 8 trang 38 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 74 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 74 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 75 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 75 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 8 trang 24 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 26 SBT Sinh học 12
Bài tập 6 trang 27 SBT Sinh học 12
Bài tập 8 trang 28 SBT Sinh học 12
Bài tập 23 trang 32 SBT Sinh học 12
Bài tập 35 trang 34 SBT Sinh học 12
Bài tập 44 trang 36 SBT Sinh học 12
Bài tập 46 trang 36 SBT Sinh học 12
Bài tập 49 trang 37 SBT Sinh học 12
Bài tập 50 trang 37 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Lai hai dòng bí thuần chủng quả tròn được F1 toàn quả dẹt; F2 gồm 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài. Sự di truyền hình dạng quả tuân theo quy luật di truyền nào?
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tử tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ làm giống từ số quả đỏ ở F1 là
Cho lai hai dòng vẹt thuần chủng lông vàng với lông xanh, được F1 toàn màu hoa thiên lý (xanh-vàng). F2 gồm 9/16 màu thiên lý : 3/16 lông vàng : 3/16 lông xanh : 1/16 lông trắng. Tính trạng này di truyền theo quy luật
Trên vùng mã hóa của một gen không phân mảnh, giả sử có sự thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 134 tính từ triplet mở đầu, thì prôtêin do gen này điều khiển tổng hợp bị thay đổi như thế nào so với prôtêin bình thường? Trên vùng mã hóa của một gen không phân mảnh, giả sử có sự thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 134 tính từ triplet mở đầu, thì prôtêin do gen này điều khiển tổng hợp bị thay đổi như thế nào so với prôtêin bình thường?
Ngoài việc phát hiện hiện tượng liên kết gen trên nhiễm sắc thể thường và trên nhiễm sắc thể giới tính, lai thuận và lai nghịch đã được sử dụng để phát hiện ra hiện tượng di truyền
Cho cây hoa đỏ ( P) tự thụ phấn, đời F1 có tỷ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Nếu lấy tất cả các cây hoa hồng ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ thu được ở F2 là
Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. xét các tổ hợp lai
1. AAAa x AAAa ; 2.Aaaa x.Aaaa
3. AAaa x AAAa ; 4. AAaa x Aaaa
Theo lý thuyết , những tổ hợp lai nào cho tỷ lệ kiểu gen ở đời con là 1:2:1 ?
Cho biết giao tử đực lưỡng bội không có khả năng thụ tinh, gen A trội hoàn toàn so với gen a. ở phép lai♂ Aaa x ♀AAaa, cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con thế nào ?
Do phóng xạ, một gen bị đột biến dẫn đến hậu quả làm mất axitamin thứ 10 trong chuỗi polipeptit do gen tổng hợp. Biết gen đột biến ít hơn gen bình thường 7 liên kết hidro. Đây là dạng đột biến:
Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền độc lập khi lai nhiều cặp tính trạng là
Dưới đây là một phần trình tự nuclêôtit của một mạch trong gen 3 TATGGGXATGTAATGGGX 5
a) Hãy xác định trình tự nuclêôtit của:
- Mạch ADN bổ sung trong gen với mạch nói trên.
- mARN được phiên mã từ mạch khuôn trên.
b) Có bao nhiêu côđon trong mARN?
c) Liệt kê các bộ ba đối mã với mỗi các côđon đó.
Tham khảo bảng mã di truyền và trả lời các câu hỏi sau:
a) Các côđon nào trong mARN mã hoá glixin?
b) Có bao nhiêu côđon mã hoá lizin? Đối với mỗi côđon hãy viết bộ ba đối mã bổ sung?
c) Khi côđon AAG trên mARN được dịch mã thì axit amin nào được bổ sung vào chuỗi pôlipeptit?
Một đoạn chuỗi pôlipeptit là Arg-Gly-Ser-Phe-Val-Asp-Arg được mã hoá bởi đoạn ADN sau:
- GGXTAGXTGXTTXTTTGGGGA- -XXGATXGAXGAAGAAAXXXXT-
Mạch nào là mạch khuôn mã gốc? Đánh dấu mỗi mạch bằng hướng đúng của nó:
(5’ → 3’ hay 3’ → 5’).
Một đoạn pôlipeptit gồm các axit amin sau: ....... Val-Trp-Lys-Pro...
Biết rằng các axit amin được mã hóa bởi các bộ ba sau:
Val : GUU; Trp : UGG; Lys : AAG; Pro : XXA
a) Bao nhiêu côđon cần cho việc đặt các axit amin này vào mã hoá cho chuỗi đoạn pôlipeptit được tổng hợp đó?
b) Viết trình tự các nuclêôtit tương ứng trên mARN?
Một đoạn mARN có trình tự các nuclêôtit như sau:
... XAUAAGAAUXUUGX....
a) Viết trình tự nuclêôtit của ADN đã tạo ra đoạn mARN này.
b) Viết 4 axit amin có thể được dịch mã từ điểm khởi đầu cùa đoạn mARN trên.
c) Cho rằng đột biến thay thế nuclêôtit xảy ra trong ADN ban đầu làm cho nuclêôtit thứ 3 là u của mARN được thay bằng G:
5''..... XAG* AAGAAỨXUUGX..T,.. .3''
Hãy viết trình tự axit amin của chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen bị biến đổi trên.
d) Cho rằng việc bổ sung thêm 1 nuclêôtit xảy ra trong ADN ban đầu làm cho G được bổ sung thêm vào giữa nuclêôtit thứ 3 và thứ 4 của mARN này:
.....XAUG*AAGAAUXUUGX....
Hãy viết trình tự axit amin của chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen bị biến đổi trên.
e) Trên cơ sở những thông tin ở (c) và (d), loại đột biến nào trong ADN có ảnh hưởng lớn hơn lên prôtêin được dịch mã (thay thế nuclêôtit hay thêm nuclêôtit)? Giải thích.
Số lượng NST lưỡng bội của một loài 2n = 10. Dự đoán xem có bao nhiêu NST có thể được dự đoán ở:
A. Thể một C. Thể ba E. Thể bốn
B. Thể ba kép D. Thể không
Giả sử rằng ở cây cà độc dược thuộc loại thể ba nhiễm về NST số 2 (sự bất cặp của các NST số 2 trong quá trình giảm phân xảy ra theo kiểu hai NST số 2 bắt đôi với nhau và NST số 2 còn lại đứng một mình). Giả sử sự phối hợp và phân li giữa các NST xảy ra hoàn toàn ngẫu nhiên.
Có bao nhiêu loại cây con có thể đtrợc sinh ra và mỗi loại chiếm tỉ lệ bao nhiêu khi cây ba nhiễm trên được thụ phấn bằng phấn của cây lưỡng bội binh thường.
Bộ lưỡng bội NST của một loài sinh vật 2n = 24.
a) Có bao nhiêu NST được dự đoán ở thể đơn bội, thể tam bội và thể tứ bội?
b) Trong các dạng đa bội trên, dạng nào là đa bội lẻ, dạng nào là đa bội chẵn?
c) Nếu cơ chế hình thành các dạng đa bội trên?
Những phân tích di truyền tế bào học cho biết rằng, có 2 loài chuối khác nhau: chuối rừng lưỡng bội và chuối nhà trồng tam bội. Ở những loài này, gen A xác định thân cao, trội hoàn toàn so với alen a xác định thân thấp. Khi gây đột biến nhân tạo, người ta thu được một số dạng tứ bội và các dạng này chỉ tạo các giao tử lưỡng bội có khả năng sống.
a) Xác định kết quả phân li về kiểu gen và kiểu hình ở các phép lai sau:
mẹ Aaaa X bố Aaaa
mẹ AAaa X bố AAaa
b) Hãy cho biết một sổ đặc điểm quan trọng khác nhau ở chuối rừng và chuối nhà.
c) Thử giải thích nguồn gốc và quá trình xuất hiện chuối nhà.
Bệnh phêninkêtô niệu ở người là do một gen lặn nằm trên NST thường quy định và di truyền theo quy luật Menđen. Một người đàn ông có cô em gái bị bệnh lấy một người vợ có người anh trai bị bệnh. Cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh. Hãy tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng bị bệnh? Biết rằng, ngoài người em chồng và anh vợ bị bệnh ra, cả bên vợ và bên chồng không còn ai khác bị bệnh?
Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen sau đây:
AaBbCcDdEe X aaBbccDdee
Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Hãy cho biết:
a) Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về 5 tính trạng là bao nhiêu?
b) Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là bao nhiêu?
c) Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố là bao nhiêu?
Bệnh mù màu đỏ và xanh lục ở người là do một gen lặn liên kết với NST X. Một phụ nữ bình thường có bố bị mù màu lấy một người chồng bị mù màu.
a) Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con trai bị bệnh mù màu là bao nhiêu?
b) Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con gái bị bệnh mù màu là bao nhiêu?
Người ta lai một con ruồi cái mắt nâu và cánh ngắn, lấy từ dòng ruồi thuần chủng với một con ruồi đực thuần chủng có mắt đỏ, cánh dài. Đời F1 có các kiểu hình như sau: toàn bộ ruồi cái có mắt đỏ, cánh dài còn toàn bộ ruồi đực có mắt đỏ nhưng cánh ngắn.
Cho các con ruồi đực và cái F1 giao phối naẫu nhiên với nhau người ta thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình cả ở hai giới như sau:
- \(\frac{3}{8}\) mắt đỏ, cánh dài.
- \(\frac{3}{8}\) mắt đỏ, cánh ngắn.
- \(\frac{1}{8}\) mắt nâu, cánh dài.
- \(\frac{1}{8}\) mắt nâu, cánh ngắn.
Từ kết quả lai nói trên hãy xác định kiểu gen của ruồi bố, mẹ. F1 và các con ruồi F2.
Nếu có hai dòng ruồi giấm thuần chủng, một dòng có kiểu hình mắt nâu và một dòng có kiểu hình mắt đỏ son. Làm thế nào có thể biết được lôcut gen quy định tính trạng màu mắt này nằm trên NST thường, NST giới tính X hay trong ti thể?
Biết rằng tính trạng màu mắt do một gen quy định.
Lai hai dòng cây thuần chủng đều có hoa trắng với nhau, người ta thu được thế hệ sau 100% số cây con có hoa màu đỏ. Từ kết quả lai này ta có thể rút ra kết luận gì?
A. Các alen quy định hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là alen với nhau.
B. Màu hoa đỏ xuất hiện là do kết quả của sự tương tác cộng gộp.
C. Các alen quy định hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là không alen với nhau.
D. Chúng ta chưa thể rút ra được kết luận gì.
Đối với các loài sinh sản hữu tính, bố hoặc mẹ di truyền nguyên vẹn sang cho con là:
A. tính trạng. B. kiểu hình. C. kiểu gen. D. alen.
Tế bào lưỡng bội của ruồi giấm (2n = 8) có khoảng 2,83 x 108 cặp nuclêôtit. Nếu chiều dài trung bình của NST ruồi giấm ở kì giữa khoảng 2 micrômet (\(\mu\)m), thì nó cuộn chặt lại và làm ngắn đi bao nhiêu lần so với chiều dài kéo thẳng của phân tử ADN?
Phân tử ADN ở vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển E.coli này sang môi trường chỉ có N14 thì sau 4 lần nhân đôi sẽ có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N15?
Cho biết các bộ ba trên mARN mã hóa các axit amin tương ứng như sau: AUG = mêtiônin, GUU = valin, GXX = alanin, UUU = phêninalalin, UUG = lơxin, AAA = lizin, UAG = kết thúc.
a) Hãy xác định trình tự các cặp nuclêôtit trên gen đã tổng hợp đoạn pôlipeptit có trật tự sau: mêtiônin - alanin - lizin - valin - lơxin - kết thúc
b) Nếu xảy ra đột biến gen, mất 3 cặp nuclêôtit số 7, 8, 9 trong gen thì sẽ ảnh hưởng thế nào đến mARN và đoạn pôlipeptit tương ứng?
c) Nếu cặp nuclêôtit thứ 10 (X-G) chuyển thành cặp (A-T) thì hậu quả ra sao?
Cho biết các bộ ba trên mARN mã hóa các axit amin tương ứng như sau:
UGG = triptôphan, AUA = izôlơxin, UXU = xêrin, UAU = tirôzin, AAG = lizin, XXX = prôlin
Một đoạn gen bình thường mã hóa tổng hợp một đoạn của chuỗi pôlipeptit có trật tự axit amin là:
xêrin - tirôzin - izôlơxin - triptôphan - lizin...
Giả thiết ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ trái sang phải và một bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin.
a) Hãy viết trật tự các ribônuclêôtit của mARN và trật tự các cặp nuclêôtit ở hai mạch đơn của đoạn gen tương ứng.
b) Nếu gen bị đột biến mất các cặp nuclêôtit thứ 4, 11 và 12 thì các axit amin trong đoạn pôlipeptit tương ứng sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
một gen cấu trúc 60 chu kỳ xoắn, do đột biến thay thế 1 cặp nu này bằng cặp nu khác tại vị trí 271 tren mạch gốc đã lm cho bộ 3 ở đây trrow thành mã ATT, cho biết protein của gen t.hợp có bn a.amin
Câu trả lời của bạn
một tế bào sinh dục đực sơ khai của một cá thể đực qua các giai đoạn phát triển từ vùng sinh sản đến vùng chín đòi hỏi môi trường cung cấp 240 NST đơn. Số NST đơn có trong một giao tử được tạo ra ở vùng chín gấp đôi số tế bào tham gia vào đợt phân bào cuối cùng tại vùng sinh sản
a. tính số NST đơn mà môi trường nội bào cung cấp cho mỗi giai đoạn phát triển của tb sinh dục trên
b. cá thể trên có thể tạo ra bao nhiêu giao tử nếu trong quá trình giảm phân tạo giao tử có 2 cặp NST trao đổi chéo tại 1 điểm, 1 cặp NST có trao đổi chéo tại 2 điểm không cùng lúc và 1 cặp NST không phân li trong giảm phân 1 . biết tất cả các cặp NST đều mang các cặp gen dị hợp
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc của Operôn bao gồm những thành phần nào?
A. Gen điều hòa, gen khởi động, vùng chỉ huy.
B. Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng chỉ huy.
C. Vùng khởi động, nhóm gen cấu trúc, vùng chỉ huy.
D. Gen điều hòa,vùng khởi động, vùng chỉ huy.
a, Gọi x là số NST trong bộ NST lưỡng bội của loài.
k là số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai.
Theo đề bài:
(2k-1).x + x.2k = 240 (1)
x/2 = 2.2k-1 ⇔ x/2 = 2k (2)
Thay (2) vào (1) ta được:
(x/2 -1 ).x +x.x/2 = 240
⇔ x2 - x - 240 = 0
⇔x = 16 , k = 3
Vậy bộ NST 2n =16
b, Hai cặp NST trao đổi chéo tại 1 điểm, cứ mỗi cặp cho 4 loại giao tử.
Một cặp NST có trao đổi chéo tại 2 điểm không cùng lúc sẽ tạo ra 8 loại giao tử.
Một cặp NST không phân li trong giảm phân 1 sẽ tạo ra 4 loại giao tử.
Như vậy số loại giao tử tạo ra là: 4*4*8*4 = 512 loại giao tử.
Ở một loài thực vật, chiều cao cây được quy định bởi 2 gen nằm trên các NST khác nhau, mỗi gen có 2 alen. Những cá thể chỉ mang các alen lặn là những cá thể thấp nhất với chiều cao 150cm. Sự có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen sẽ làm cho chiều cao của cây tăng thêm 10 cm. Chọn cây cao nhất lai với cây thấp nhất tạo ra đời F1; đem các cá thể F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được đời F2, biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời F2 của phép lai này là
A. 15:1 B. 9:3:3:1 C. 1:4:6:4:1 D. 12:3:1.
Câu trả lời của bạn
Đáp án là A.
Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp.
Cây thấp nhất có kiểu gen là aabb, cây cao nhất có kiểu gen AABB lai với nhau sẽ cho ra F1 có kiểu gen là AaBb (dị hợp 2 cặp gen).
Cho các cây F1 lai với nhau sẽ cho F2 phân li kiểu hình là 15 cây cao : 1 cây thấp (cây cao ở đây là cây có chiều cao lớn hơn 150 cm).
Ở một loài, hình dạng quả do 2 cặp gen không alen tương tác với nhau quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, nếu chỉ có gen B biểu hiện quả tròn, các kiểu gen còn lại cho quả dài. Khi lai hai dòng thuần chủng quả dẹt lai với quả dài nhau, F1 100% quả dẹt. Cho F1 giao phối với nhau được F2: 9 dẹt: 3 tròn: 4 dài. Nếu cho F1 lai với cây có kiểu gen Aabb, tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ lai là
A. 3 quả dẹt: 1 quả tròn: 4 quả dài B. 1 quả dẹt: 2 quả tròn: 1 quả dài.
C. 3 quả dẹt: 4 quả tròn: 1 quả dài D. 4 quả dẹt : 3 quả tròn : 1 quả dài
Câu trả lời của bạn
Câu hỏi chưa chính xác.
Các cá thể có quả dẹt có kiểu gen A_B_, dòng thuần chủng quả dẹt có kiểu gen là AABB nên thế hệ con luôn là AABB, kiểu hình luôn đồng nhất 100%.
Ở đậu Hà Lan. A-hạt vàng, a-hạt xanh; B-hạt trơn, b-hạt nhăn. Cho đậu hà lan F1 lai với nhau thu được thề hệ sau có tỷ lệ phân ly 3 vàng, nhăn : 1 xanh, nhăn. Kiểu gen của F1 là
A. Aabb B. AABb C. aaBb D. AaBB
Câu trả lời của bạn
ĐÁP ÁN : A
Đáp án là A. Vì trong kiểu hình của đời con luôn có tính trạng hạt nhăn, còn tính trạng màu sắc hạt phân li 3 : 1 nên F1 có kiểu gen Aabb.
Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản, F2 thu được 16 kiểu tổ hợp giao tử. có thể kết luận về hiện tượng di truyền của tính trạng trên là tính trạng do hai cặp gen không alen
A. phân ly độc lập, tổ hợp tự do, tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.
B. phân ly độc lập, tổ hợp tự do, cùng tác động lên sự hình thành một cặp tính trạng.
C. cùng nằm trên một nhiễm sắc thể, cùng tác động lên sự hình thành tính trạng.
D. cùng nằm trên một nhiễm sắc thể, tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.
Câu trả lời của bạn
Đáp án đúng là B.
F2 thu được 16 kiểu tổ hợp giao tử ⇒ Bố mẹ có mang 2 cặp gen cùng quy định tính trạng trên.
chiều cao của một loài cây được quy định bởi 4 gen không alen nằm trên 4 cặp NST tương đồng khác nhau. Trong đó cây cao nhất có chiều cao là 320 cm và mỗi alen trội làm chiều cao giảm đi 15 cm.Cho cây cao nhất lai với cây thân thấp được F1 cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Tính theo lí thuyêt, tỉ lệ cây có chiều cao 290 cm ở F2 là: A. 6/64 B. 7/64 C. 1/64 D. 5/64
Câu trả lời của bạn
ý B
Ở người: D quy định mắt đen, d quy định mắt xanh. Liên quan đến nhóm máu có: - Nhóm máu A do gen IA quy định. - Nhóm máu B do gen IB quy định. - Nhóm máu O tương ưng với kiểu gen IO IO - Nhóm máu AB tương ứng với kiểu gen IA IB. Biết rằng IA và IB là trội hoàn toàn so với IO ,các cặp gen quy định các tính trạng trên nằm ở trên các cặp NST thường khác nhau. Với các cặp tính trạng trên, số tổ hợp kiểu gen khác nhau ở người là:
A. 18 B. 16 C. 32 D. 9
Câu trả lời của bạn
Đáp án là A.
Công thức tính số tổ hợp gen trên NST thường là (n(n+1)/2) (với n là số alen của gen).
Số tổ hợp kiểu gen của gen màu mắt là 3, số tổ hợp kiểu gen của gen nhóm máu là 6.
ở một loài giao phối xet hai cặp nhiễm sắc thể thường ;trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 1 gen hai alen trội hoàn lặn toàn ,không xét đến giới tính của phép lai , quần thể lưỡng bội có nhiều nhất bao nhiêu phép lai cho kiểu hình ở đời con phân tính theo tỉ lệ 1:1
Câu trả lời của bạn
Với tỉ lệ kiểu hình 1:1 thì sẽ bằng tích kiểu hình của các phép lai luôn là: 100%*(1:1).
Vậy mỗi cặp gen có tối đa 4 phép lai cho đời 100% đồng nhất kiểu hình và 1 phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:1.
Vậy có tối đa là: 4*1 + 4*1 = 8 phép lai cho kiểu hình ở đời con phân tính theo tỉ lệ 1:1.
Một loài thực vật, Tính trạng màu hoa do hai cặp gen qui định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết ràng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiểm tỉ lệ 2/3.
II.Các cây hoa đỏ không thuần chủng ở F2 có 3 loại kiểu gen.
III. Cho tất cả các cây hhồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hđỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 11/27.
IV. . Cho tất cả các cây hhồng ở F2 giao phấn với các cây htrắng , thu được F3 có KHPL theo tỉ lệ: 2 cây hhồng: 1 cây htrắng.
Câu trả lời của bạn
Đáp án đúng là II.
Các cây hoa đỏ ở F2 có kiêu gen là AABB, AaBB, AABb, AaBb.
Vậy các cây hoa đỏ không thuần chủng ở F2 có 3 loại kiểu gen.
Cho phép lai
1) P: AAaa (cao) x AAaa (cao)
2) P: AAaa (cao) x aaaa (thấp)
Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F1 của 2 phép lai trên
Biết alen A quy định cây cao trội hoàn toàn với alen a cây thấp
Câu trả lời của bạn
1) 35/ 36 cao: 1/36 thap
2) 5/6 cao : 1/6 thap
Phép lai 1:
P: AAaa (cao) x AAaa (cao)
Cơ thể AAaa cho các giao tử với tỉ lệ như sau: 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa.
Tỉ lệ kiểu hình ở phép lai này là 35/36 cao : 1/36 thấp.
Phép lai 2:
P: AAaa (cao) x aaaa (thấp)
Tỉ lệ kiểu hình ở phép lai này là 5/6 cao : 1/6 thấp.
Đem lai giữa cây hoa kép, màu đỏ với cây hoa đơn , màu vàng thu được F1 toàn cây hoa kép , màu đỏ . Cho F1 tự thụ phấn ,đời F2 xuất hiện 10000 cây ,gồm 4 kiểu hình trong đó có 1600 cây hoa đơn ,màu đỏ
a, Biện luận về quy luật di truyền chi phối phép lai
b, Sơ đồ lai từ p -> F2
c, Cho F1 giao phối với cây (X) thu được F2 có 1000 cây trong đó 400 cây hoa kép,màu đỏ : 350 hoa kép , màu vàng : 100 hoa đơn màu đỏ : 150 hoa đơn màu vàng
Xác định kiểu gen của (X) và viết sơ đồ lai.
Câu trả lời của bạn
Câu hỏi: Bệnh bạch tạng ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định kiểu hình bình thường. Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh nhưng em gái chồng, chị gái vợ và mẹ vợ bị bệnh. Cho biết ngoài những người bị bệnh đã cho thì cả 2 bên gia đình không còn ai bị bệnh và không phát sinh đột biến mới. Cặp vợ chồng này dự kiến sinh 2 người con, theo lý thuyết, xác suất cả 2 người con này là con trai, không bị bệnh và có kiểu gen đồng hợp là:
A. 1/32 B. 4/9. C. 29/36 D. 27/36
Câu trả lời của bạn
Ở một loài thực vật, chiều cao của cây do 3 cặp gen ( A,a;B,b;D,d) phân li độc lập cùng quy định theo kiểu tương tác ccong gộp. Cứ mỗi alen trội ( bất kể A,B hay D) có trong kiểu gen đều làm cho cây cao thê 5cm. Cây thấp nhất(aabbdd) có chiều cao 90cm> chiều cao của cây có kiểu gen AaBbDd là??
Câu trả lời của bạn
c chỉ chi tiết cho tớ đc k?
Chiều cao của cây là: 105cm
Thực hiện phép lai: ♂ AaBbCcDdee x ♀ aaBbCCDdEE. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình khác với bố và mẹ ở đời con là bao nhiêu? Biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn.
A. 71,875%. B. 50%. C. 31,25%. D. 25%
Câu trả lời của bạn
cho biết mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể, alen A quy định hoa kép trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đơn; Alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Trong một quần thể đạt cân bằng di truyền, người ta đem giao phấn ngẫu nhiên một số cá thể thì thu được ở F1 gồm 63% cây hoa kép quả ngọt; 12% cây hoa kép, quả chua; 21% cây hoa đơn, quả ngọt; 4% cây hoa đơn, quả chua.
Cho các phát biểu sau:
(1) Tần số alen A bằng tần số alen a
(2) Tần số alen B = 0,4.
(3) Nếu chỉ tính trong tổng số hoa đơn, quả ngọt ở F1 thì cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 3/7
(4) Nếu đem tất cả cây hoa đơn, quả ngọt ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì đời F2 xuất hiện loại kiểu hình hoa đơn, quả chua chiếm tỉ lệ 4/49;
Có bao nhiêu phát biểu không đúng ?
Câu trả lời của bạn
d
Ở ruồi giấm, biết một gen qui định một tính trạng trội – lặn hoàn toàn. Cho phép lai P:\(\frac{{AB}}{{ab}}\;{X^D}{X^d}\; \times \frac{{AB}}{{ab}}\;{X^D}Y\;\) thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn về cả ba tính trạng nói trên chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen trong phép lai trên là
A. 40%
B. 35
C. 20%
D. 30%
Câu trả lời của bạn
Đáp án: D. 30%
D. 30%
A
Mọi người cho em hỏi bài này với ạ. Em cảm ơn nhiều.
Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:
Phép lai 1: (P) XAXA x XaY
Phép lai 2: (P) XaXa x XAY
Phép lai 3: (P) Dd x Dd
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lý thuyết, trong 3 phép lai (P) có:
(1) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.
(2) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn.
(3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.
(4) 2 phép lai cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?
Bài này giải như sau nha, bạn
Viết từng phép lai ta có:
- Phép lai 1:
P: XAXA × XaY
F1: 1XAXA : 1XAY
F2: 1XAXA : 1XAXa : 1XAY : 1XaY
KH: 3 trội: 1 lặn
- Phép lai 2:
P: XaXa × XAY
F1: 1XAXa : 1XaY
F2: 1XAXa : 1XaXa : 1XAY : 1XaY
KH: 1 trội: 1 lặn
- Phép lai 3:
P: Dd × Dd
F1: 1DD : 2Dd : 1dd
F2: 1DD : 2Dd : 1dd
KH: 3 trội: 1 lặn
Xét từng ý ta có:
(1) Phép lai 2 và phép lai 3 cho kiểu hình giống nhau ở 2 giới ⇒ ĐÚNG.
(2) Phép lai 1 và phép lai 3 đều cho F2 có tỉ lệ kiểu hình là 3 trội : 1 lặn ⇒ ĐÚNG.
(3) Phép lai 2, kiểu hình lặn chỉ xuất hiện ở giới XY ⇒ ĐÚNG.
(4) Phép lai 1 và 3 chắc chắn có tỉ lệ kiểu gen khác nhau tỉ lệ kiểu hình ⇒ SAI.
Không nhầm thì bài này mình gặp trên trang này rồi . Cách giả như sau nhé bạn
Ta có : \(\frac{{AB}}{{ab}}\;{X^D}{X^d}\;x\;\frac{{AB}}{{ab}}\;{X^D}Y = {\rm{ }}(\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{AB}}{{ab}})({X^D}{X^d}\; \times {X^D}Y)\)
Xét phép lai \({X^D}{X^d}\; \times \;{X^D}Y\; \to 3/4{X^D} - \;:{\rm{ }}1/4\;{X^d}Y\)
Cá thể có kiểu hình lặn ba tính trạng :\(\frac{{ab}}{{ab}}\;\;{X^d}Y = {\rm{ }}0.04375\)
Ta có : \(\frac{{ab}}{{ab}} = {\rm{ }}0.04375{\rm{ }}:{\rm{ }}0,25{\rm{ }} = {\rm{ }}0,175\;\)
Ta có tỉ lệ ab được sinh ra bởi ruồi giấm cái là : 0,175: 0,5 ab = 0,35 > 0,25 →giao tử liên kết
Vậy tần số hoán vị là : (0,5 – 0,35 ) x 2 = 0,3 = 30%
Chào mọi người. Mọi người hướng dẫn em bài này với ạ. Em cảm ơn .
Giao phối những con gà chân ngắn với con chân dài, thu được F1 đồng loạt chân ngắn. Tiếp tục cho đời con giao phối với nhau qua các thế hệ. Ở F3 có tỉ lệ kiểu hình là 13 chân ngắn : 3 chân dài. Cho biết tính trạng do một cặp gen qui định, mọi diễn biến trong giảm phân và thụ tinh bình thường, sức sống của các hợp tử và của các cá thể con đều đạt 100%. Theo lý thuyết thỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. 13 chân ngắn : 3 chân dài
B. 3 chân ngắn : 1 chân dài (con đực)
C. 3 chân ngắn : 1 chân dài
D. 3 chân ngắn : 1 chân dài (con cái).
Câu trả lời của bạn
®®®
Bạn nào hướng dẫn mình bài tập này được không vậy> Mình học di truyền yếu quá. Hướng dẫn tỉ mỉ chút nhé, mình cảm ơn nhiều lắm. Câu như này nè:
Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị là 50%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa?
(1) Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.
(2) Tỉ lệ 3 : 1
(3) Tỉ lệ 1 : 1.
(4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1.
(5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1.
(6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Hi. Mình giải như này, bạn xem tham khảo nhé! Cố lên!
+ Trường hợp 1: Hai gen nằm trên 2 NST khác nhau
Ta có F1: AaBb
F1: AaBb x aabb
⇒ 1AaBb : 1aabb : 1Aabb : 1aaBb
⇒ Nếu mỗi gen quy định một tính trạng ⇒ tỉ lệ phân li 1 : 1 : 1 : 1
⇒ Nếu 2 gen tương tác bổ sung theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 ⇒ tỉ lệ phân li 1 : 1 : 1 : 1
⇒ Nếu 2 gen tương tác bổ sung theo tỉ lệ 9 : 7 ⇒ tỉ lệ phân li 1 : 3
⇒ Nếu 2 gen tương tác át chế tỉ lệ tỉ lệ 13 : 3 ⇒ tỉ lệ phân li 3 : 1
⇒ Nếu 2 gen tương tác át chế tỉ lệ tỉ lệ 12 : 3 : 1 ⇒ tỉ lệ phân li 2 : 1 : 1
⇒ Nếu 2 gen tương tác theo quy luật cộng gộp ⇒ tỉ lệ phân li 1 : 2 : 1
Tỉ lệ kiểu hình có thể xuất hiện là: 3 : 1 hoặc 1 : 2 : 1 hoặc 1 : 1 : 1 : 1
+ Trường hợp 2 gen cùng nằm trên 1 NST
F1: \(\frac{AB}{ab}\) hoặc \(\frac{Ab}{aB}\)
Có tần số hoán vị gen bằng 50% ⇔ 2 kiểu gen trên đều cho giao tử: AB = ab = Ab = aB = 25%
F1 x cây đồng hợp lặn
Fa: 1(Aa, Bb) : 1(aa, bb) : 1(Aa, bb) : 1(aa, Bb)
Tương tự tỉ lệ kiểu hình có thể là: 3 : 1 hoặc 1 : 2 : 1 hoặc 1 : 1 : 1 : 1
Tỉ lệ đúng là 2 : 5 : 6
Không biết một kết quả nào luôn chứ đừng nói là mấy kết quả.HUHUHUUHu, giúp em với ạ
Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\frac{Ab}{aB}Dd\) giảm phân hình thành giao tử, tỷ lệ các loại giao tử có thể được tạo ra là:
1 - 3:3:1:1:1:1:1:1
2 - 2:2:2:2:1:1:1:1
3 - 2:2:1:1
4 - 3:3:2:2:1:1
5 - 1:1:1:1
6 - 1:1
Số các phương án đúng là:
A. 3
B. 6
C. 5
D. 4
Ba tế bào sinh tinh tham gia giảm phân hình thành giao tử
Nếu cả ba tế bào sinh tinh tạo ra 2 giao tử giống nhau ⇒ tỷ lệ giao tử 1:1
Nếu không có hoán vị và 1 tế bào tạo ra hai loại giao tử, 2 tế bào còn lại tạo ra 2 loại giao tử khác thì tỷ lệ giao tử là: 2:2:1:1
Nếu cả 3 tế bào đều hoán vị ⇒ tỷ lệ 1:1:1:1
Nếu 1 tế bào hoán vị tạo 4 loại giao tử, 2 tế bào còn lại hoán vị tạo 4 loại giao tử khác ⇒ 2:2:2:2:1:1:1:1
Nếu 2 tế bào sinh giao tử có hoán vị tạo ra 8 loại giao tử và 1 tế bào còn lại không có hoán vị (giảm phân giống 1 trong hai tế bào có hoán vị) ⇒ Tỷ lệ 3:3:1:1:1:1:1:1
Nếu 1 tế bào xảy ra hoán vị tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ 1:1:1:1, 2 tế bào còn lại đều không xảy ra hoán vị, nhưng 1 tế bào cho 2 loại giao tử trùng với 2 giao tử của tế bào hoán vị, và 1 tế bào còn lại tạo ra 2 loại giao tử không trùng với giao tử tạo ra từ tế bào hoán vị, sẽ cho tỷ lệ 3:3:2:2:1:1
Mình giải như này nè các bạn.
P : Những con chân ngắn x chân dài
F1 : 100% chân ngắn
F3 : 13 ngắn : 3 dài
Tính trạng do 1 cặp gen qui định
→ A chân ngắn >> a chân dài
Do F1 : chân ngắn x chân dài
F1 có 100% chân ngắn → F1 dị hợp tử
Giả sử gen nằm trên NST thường, F1 : Aa
→ F2 : 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa
→ F3 : 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa
Mâu thuẫn đề bài → loại
Vậy gen qui định chiều cao chân nằm trên NST giới tính
Gà : XY con cái , XX con đực
F1 dị hợp : XAXa : XAY
F1 x F1 : XAXa x XAY
F2 : 1 XAXA : 1 XAXa : 1 XAY: 1 XaY
F2 x F2 : (1XAXA : 1XAXa) x (1XAY: 1XaY)
F3 : XaXa =1/4 x 1/4= 1/16
XaY = 1/4 x 1/2= 1/8
→ tỉ lệ chân dài là 13/16 ↔ F3 : 13 ngắn : 3 dài – thỏa mãn đề bài
Vậy F2 : 3 ngắn : 1 dài (cái)
Xét một bệnh di truyền đơn gen ở người do alen lặn gây nên. Một người phụ nữ bình thường có cậu (em trai mẹ) mắc bệnh lấy người chồng bình thường nhưng có mẹ chồng và chị chồng mắc bệnh. Những người khác trong gia đình không ai bị bệnh này, nhưng bố đẻ của cô ta đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 10%. Cặp vợ chồng trên sinh được con gái đầu lòng không mắc bệnh này. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết trong số các dự đoán dưới đây, dự đoán nào không đúng ?
A. Xác suất để người con gái của vợ chồng trên mang alen gây bệnh là 16/29
B. Xác suất sinh con thư hai của vợ chồng trên là trai không bị bệnh là 29/64
C. Xác suất để bố đẻ của người vợ mang alen gây bệnh là 4/11
D. Có thể biết chính xác kiểu gen của 9 người trong gia đình trên
Câu trả lời của bạn
B
Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Giả sử một người đàn ông (A) có bố mẹ bình thường nhưng em gái của anh ta bị bạch tạng lấy một người phụ nữ (B) có bố mẹ bình thường nhưng anh trai của cô ta bị bạch tạng. Cặp vợ chồng này sinh được một người con (C) không bị bạch tạng, xác suất đứa trẻ (C) không mang gen gây bệnh bạch tạng là bao nhiêu? Biết không có đột biến xảy ra.
A. 1/9
B. 1/2
C. 1/4
D. 4/9
Quy ước : A – bình thường ; a- bạch tạng
Người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bạch tạng→bố mẹ có kiểu gen Aa x Aa →Cô gái đó có tỉ lệ kiểu gen là \(\frac{1}{3}\;AA:\frac{2}{3}\;Aa\;\)
Tương tụ người đàn ông có kiểu gen \(\frac{1}{3}\;AA:\frac{2}{3}\;Aa\)
Đứa trẻ bình thường và không mang gen bạch tạng là :
TH1 : Bố AA và mẹ AA →100 % AA
TH2 Bố Aa mẹ AA hoặc ngược lại → \(\frac{1}{2}\;AA{\rm{ }}:\frac{1}{2}\;Aa\)
TH3 Bố mẹ cùng Aa→ \(\frac{1}{4}\;AA{\rm{ }}:\frac{2}{4}Aa{\rm{ }}:\frac{1}{4}\;aa\;\)
Xác suất sinh ra con trai bị bệnh là \(\frac{2}{3}x\frac{2}{3}x\frac{1}{4}\; = \;\frac{1}{9}\)
Xác suất sinh con bình thường là \(1{\rm{ }}--\frac{1}{9}\; = \;\frac{8}{9}\)
Tỉ lệ sinh con bình thường và không bị bệnh là :
\(\frac{1}{3}x\frac{1}{3} + \frac{1}{3}\;x\frac{2}{3}x{\rm{ }}2{\rm{ }}x\frac{1}{2}\; + \frac{2}{3}x\frac{2}{3}x\frac{1}{4}\; = \frac{1}{9}\; + \frac{2}{9}\; + \frac{1}{9}\; = \frac{4}{9}\)
Sinh được con bình thường và không mang gen gây bệnh là : \(\frac{4}{9}:\frac{8}{9}\; = \;\frac{1}{2}\)
A bình thường >> a bị bệnh
Người phụ nữ bình thường A- có :
- Mẹ bình thường A- , ông bà ngoại bình thường và có em trai bị bệnh aa
→ mẹ người phu nữ có dạng (1/3AA : 2/3Aa)
- Bố bình thường A- , đến từ quần thể có tần số alen a = 10%
Cấu trúc quần thể này là : 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa
→ người bố có dạng (9/11AA : 2/11Aa)
- Bố mẹ người phụ nữ : (1/3AA : 2/3Aa) x (9/11AA : 2/11Aa)
Đời con theo lý thuyết : 20/33AA : 12/33Aa : 1/33aa
Vậy người phụ nữ có dạng là : (5AA : 3Aa)
Người nam giới bình thường A- có mẹ bị bệnh aa
→ người nam giới có kiểu gen là Aa
Cặp vợ chồng là : (5AA : 3Aa) x Aa
- Xác suất cặp vợ chồng này sinh con gái, không bị bệnh là:
1/2 x (1 – 3/16x1/2) = 29/64
Xác suất cặp vợ chồng này sinh con gái có kiểu gen Aa là :
1/2 x (13/16x1/2 + 3/16x1/2) = 1/4
Vậy xác suất con gái cặp vợ chồng mang alen gây bệnh là :
1/4 : 29/64 = 16/29 ↔ A đúng
- Xác suất sinh đứa thứ hai không bị bệnh của cặp vợ chồng trên là 29/64
→ B đúng
- Xác suất để bố đẻ người vojwmang alen gây bệnh là 2/11
→ C sai
Có thể biết chính xác kiểu gen của :
Bên phía người vợ : cậu (aa), ông bà ngoại người vợ : Aa x Aa
Bên phía người chồng : mẹ chồng (aa), chị chồng (aa), chồng (Aa), bố chồng (Aa), ông bà ngoại người chồng : Aa x Aa
Phần này bài tập vừa nhiều vừa khó. Thánh nào giúp em cái ạ.
Cho P : gà trống lông sọc, màu xám giao phối với gà mái có cùng kiểu hình. Ở F1 thu được tỷ lệ : 37,5% gà trống lông sọc, màu xám : 12,5% gà trống lông sọc, màu vàng : 15% gà mái lông sọc, màu xám : 3,75% gà mái lông trơn, màu xám : 21,25% gà mái lông trơn, màu vàng : 10% gà mái lông sọc, màu vàng. Nếu cho gà trống ở thế hệ P lai phân tích thì tính theo lý thuyết, tỷ lệ gà mái lông sọc, màu xám thu được là bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
Giao tử X(a,D) = 10% thì tần số HVG phải là 20% chứ ạ?
Hi bạn.
Mình có thấy 1 bạn cũng vừa hỏi trên group, bài này giải như sau nhé
P : ♂ sọc, xám x ♀sọc, xám
F1 : ♂ : 37,5% sọc xám : 12,5% sọc, vàng
♀: 15% sọc xám : 3,75% trơn xám : 21,25% trơn vàng : 10% sọc vàng
Do tính trạng ở đời con không đồng đều ở 2 giới
→ alen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính
ở gà, XX là con đực, XY là con cái
- Xét tính trạng dạng lông
P : ♂ sọc x ♀ sọc
F1 : ♂: 50% sọc
♀: 25% sọc : 25% trơn
→ A sọc >> a trơn
→ P : XAXa x XAY
- Xét tính trạng màu lông
P : ♂ xám x ♀ xám
F1 : ♂ : 37,5% xám : 12,5% vàng ↔ ♂ : 6 xám : 2 vàng
♀: 18,75% xám : 31,25% vàng ♀: 3 xám : 5 vàng
F1 có 16 tổ hợp lai
→ P cho 4 loại giao tử
→ P : BbXDXd x BbXDY
→ F1: ♂: 6B-XDX- : 2bbXDX-
♀: 3B-XDY : 1bbXDY : 3B-XdY : 1bbXdY
B-D- = xám
B-dd = bbD- = bbdd = vàng
Cái F1 : trơn xám B- XaDY = 3,75%. Mà B- = 0,75
→ XaDY = 5%
→ XaD = 10 %
Vậy đực P: BbXADXad với tần số hoán vị gen f = 10%
Đực P lai phân tích
Gà mái sọc xám BbXADY thu được chiếm tỉ lệ : 0,5 x 0,4 = 0,2 = 20%
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *