Qua bài học này, các em được biết các kiến thức như: tương tác gen: tương tác bổ sung, tương tác cộng gộp, tác động đa hiệu của gen. Những kiến thức này sẽ giúp các bạn rèn luyện kỹ năng viết sơ đồ lai và phép lai
Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen thuộc các lôcut khác nhau (gen không alen) trong quá trình hình thành một kiểu hình
Thực tế, các gen trong tế bào không trực tiếp tương tác với nhau mà do sản phẩm của chúng tác động qua lại với nhau để tạo kiểu hình
Thí nghiệm:
Giải thích kết quả lai:
Sơ đồ lai:
Ptc: AAbb x aaBB
Gp: Ab aB
F1: AaBb (100% hoa đỏ)
F1 x F1: AaBb x AaBb
GF1: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
Khung penet:
AB | Ab | aB | ab | |
AB | AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | AaBb | aaBB | aaBb |
ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
Tỉ lệ kiểu gen: 1AABB: 2AABb: 1AAbb: 2AaBB: 4AaBb: 2Aabb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb
Tỉ lệ kiểu hình:
9A_B_: 9 hoa đỏ
3A_bb; 3aaB_; 1aabb: 7 hoa trắng
Kết luận:
Thí nghiệm: Tính trạng da trắng ở người do các alen: a1 a1 a2 a2 a3 a3 quy định. (vì các alen này không có khả năng tạo sắc tố melanin), gen trội A1 A2 A3 làm cho da màu đậm
Sơ đồ lai:
P: A1A1 A2A2 A3A3 x a1 a1 a2 a2 a3 a3
(da đen) (da trắng)
F1: A1a1 A2a2 A3a3 (da nâu đen)
Kết luận:
Tác động đa hiệu của gen là hiện tượng 1 gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau
Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau được gọi là gen đa hiệu
Gen HbA ở người quy định tổng hợp chuỗi b-hemôglôbin bình thường gồm 146 axit amin. Gen đột biến HbS cũng quy định sự tồng hợp chuỗi b-hemôglôbin bình thường gồm 146 axit amin, nhưng chỉ khác 1 aixt amin ở vị trí số 6 (axit amin glutamic thay bằng valin). Gây hậu quả làm biến đổi hồng cầu hình đĩa lõm thành hình lưỡi liềm → Xuất hiện hàng loạt rối loạn bệnh lí trong cơ thể.
Khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, F1 thu được 100% hoa đỏ. Cho lai F1với cây hoa trắng thuần chủng ở trên, F2 thu được 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ. Sự di truyền tính trạng trên tuân theo quy luật nào?
F1 x cây hoa trắng thuần chủng thu được F2 có tỉ lệ KH 3 đỏ : 1 trắng
⇒ F2 có 4 tổ hợp giao tử = 4 x 1 (Vì cây hoa trắng t/c chỉ cho 1 giao tử)
⇒ F1 cho 4 giao tử ⇒ F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb)
⇒ KG của hoa trắng thuần chủng là aabb, kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là AABB
⇒ Sơ đồ lai:
Pt/c: AABB x aabb
F1: AaBb x aabb
F2: 1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb
⇒ Aabb và aaBb quy định tính trạng hoa trắng
⇒ Tính trạng trên tuân theo quy luật tương tác gen, kiểu tương tác bổ trợ gen trội
Một loài thực vật, hình dạng quả gồm 2 tính trạng. Tròn và dài. Tiến hành lai phân tích 1 cây có quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ 3 dài : 1 tròn. Xác định quy luật chi phối sự di truyền?
Ta có: Quả tròn x phân tích
→ Fb: 3 : 1 = 4 = 4 x 1
⇒ Kiểu gen cây quả tròn: AaBb x aabb
⇒ Có 2 cặp gen cùng quy định 1 loại tính trạng
⇒ Sự di truyền tuân theo quy luật tương tác gen
P: AaBb (tròn) x aabb
Gp: AB: Ab : aB : ab ab
Fb: \(\underbrace{AaBb}:\underbrace{Aabb:aaBb:aabb}\)
1 tròn 3 dài
⇒ Tương tác gen: bổ sung
Cá thể đực dị hợp hai cặp gen AaBb nằm trên 2 cặp NST khác nhau, cho lai với cá thể cái. Biết 2 tính trạng trên trội hoàn toàn. Xác định kiểu gen của cá thể cái biết F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1.
F1 thu được có tỉ lệ kiểu hình là: 3:3:1:1 = (3:1)(1:1)
Do đó số tổ hợp của F1 là: 3 + 3 + 1 + 1= 8 tổ hợp giao tử = 4 x 2
Mà cơ thể đực dị hợp hai cặp gen (AaBb) ⇒ cho 4 loại giao tử ⇒ Cơ thể cái sẽ cho 2 loại giao tử ⇒ cơ thể cái dị hợp một cặp gen. 1 cặp gen còn lại phải là cặp gen lặn (Vì 1 tính trạng có tỉ lệ 1:1) ⇒ Cơ thể cái có thể có kiểu gen là Aabb hoặc aaBb
Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Các gen di truyền độc lập. Đời lai có một loại kiểu hình cây thấp quả trắng chiếm 1/16. Xác định công thức lai?
Cây thấp, trắng (aabb) chiếm tỉ lệ 1/16 ⇒ suy ra số tổ hợp của phép lai trên là 16 tổ hợp = 4×4 ⇒ Mỗi bên bố mẹ đều cho 4 loại giao tử ⇒ P dị hợp 2 cặp gen ⇒ P : AaBb x AaBb
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Quan hệ giữa gen và tính trạng theo quan niệm Di truyền học hiện đại như thế nào?
Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi
Cho phép lai PTC: hoa đỏ x hoa trắng, F1 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 9/16 hoa đỏ: 7/16 hoa trắng. Nếu cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fa được dự đoán là
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 10để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 45 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 45 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 45 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 45 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 45 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 53 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 53 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 53 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 53 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 9 trang 28 SBT Sinh học 12
Bài tập 19 trang 32 SBT Sinh học 12
Bài tập 20 trang 32 SBT Sinh học 12
Bài tập 21 trang 32 SBT Sinh học 12
Bài tập 22 trang 32 SBT Sinh học 12
Bài tập 24 trang 33 SBT Sinh học 12
Bài tập 25 trang 33 SBT Sinh học 12
Bài tập 26 trang 33 SBT Sinh học 12
Bài tập 27 trang 33 SBT Sinh học 12
Bài tập 28 trang 33 SBT Sinh học 12
Bài tập 29 trang 33 SBT Sinh học 12
Bài tập 30 trang 34 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Quan hệ giữa gen và tính trạng theo quan niệm Di truyền học hiện đại như thế nào?
Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi
Cho phép lai PTC: hoa đỏ x hoa trắng, F1 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 9/16 hoa đỏ: 7/16 hoa trắng. Nếu cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fa được dự đoán là
Lai 2 dòng bí thuần chủng quả tròn, thu được F1 toàn quả dẹt; cho F1 tự thụ phấn F2 thu được 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài. Xác định kiểu gen của bố mẹ?
Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn với ngô hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là bao nhiêu?
Ở người, xét 2 cặp gen phân li độc lập nằm trên 2 cặp NST thường, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể theo sơ đồ sau:
Các alen đột biến lặn a và b không tạo được các enzim A và B tương ứng, alen A và B là các alen trội hoàn toàn. Khi chất A không được chuyển hóa thành chất B thì cơ thể bị bệnh H. Khi chất B không được chuyển hóa thành sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh G. Khi chất A được chuyển hóa hoàn toàn thành sản phẩm P thì cơ thể không bị hai bệnh trên. Một người đàn ông bị bệnh H kết hôn với một phụ nữa bị bệnh G. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, con của cặp vợ chồng này có thể gặp tối đa bao nhiêu trường hợp sau đây?
(1) Có 1 đứa bị đồng thời cả 2 bệnh.
(2) 100% bị bệnh H.
(3) 100% bị bệnh G.
(4) 100% không bị cả 2 bệnh.
(5) 50% bị bệnh G, 50% bị bệnh H.
Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen phân li độc lập, tác động cộng gộp quy định. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 2 cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 26 cm với cây thấp nhất, sau đó cho F1 giao phấn với nhau đời con thu được 6304 cây. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết số cây cao 20 cm ở F2 là bao nhiêu?
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.
Ở ngô, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt, mõi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 2 alen trọi A, B, R cho hạt có màu; các kiểu gen còn lại đều cho hạt không màu. Lấy phấn của cây mọc từ hạt có màu (P) thụ phấn cho 2 cây:
Cây I có kiểu gen aabbRR thu được các cây lai có 50% số cây cho hạt có màu.
Cây II có kiểu gen aaBBrr thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt có màu.
Kiểu gen của cây (P) là:
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen là A, a; B, b và D, d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ?
Hãy giải thích các mối quan hệ giữa gen và tính trạng sau đây và cho biết kiểu quan hệ nào là chính xác hơn:
Trong một thí nghiệm, người ta cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng và thu được F1, cho toàn hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, người ta thu được các cây F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình là: 245 cây hoa trắng và 315 cây hoa đỏ. Hãy giải thích kết quả lai và viết sơ đồ lai từ thế hệ P tới F1 và F2.
Hai alen thuộc cùng một gen có thể tương tác với nhau hay không? Giải thích?
Sự tương tác giữa các gen có mâu thuẫn gì với các quy luật phân li của các alen hay không? Tại sao?
Hãy chọn phương án trả lời đúng.
Thế nào là gen đa hiệu?
A. Gen tạo ra nhiều loại mARN.
B. Gen điều khiển sự hoạt động của các gen khác.
C. Gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.
D. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao.
Khi lai bố mẹ thuần chủng về một cặp tính trạng tương phản được F1 chỉ mang 1 tính trạng của bố hoặc mẹ thì tính trạng đó là tính trạng trội. Đúng hay sai, tại sao?
Khi lai thuận và nghịch hai thứ bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều quả dẹt, cho cây F1 giao phấn với nhau được F2 có 91 quả dẹt: 59 quả tròn: 10 quả dài. Xác định kiểu tác động của gen đối với sự hình thành hình dạng quả bí ngô.
Bộ lông của gà được xác định bởi 2 cặp gen không alen di truyền độc lập. Ở một cặp, gen trội C xác định bộ lông màu, gen lặn c xác định bộ lông trắng. Ở cặp gen kia, gen trội I át chế màu, gen lặn i không át chế màu.
Cho 2 nòi gà thuần chủng lông màu CCii và lông trắng ccII giao phối với nhau được gà F1. Cho gà F1 tiếp tục giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?
Hãy chọn phương án trả lời đúng. Loại tác động của gen thường được chú ý trong sản xuất là:
A. Tương tác bổ trợ giữa 2 loại gen trội
B. Tác động cộng gộp
C. Tác động át chế giữa các gen không alen
D. Tác động đa hiệu
Sự tương tác giữa các gen không alen và sự tương tác giữa các gen phân li độc lập theo quy luật Menđen giống và khác nhau như thế nào?
Tương tác gen là
A. hiện tượng các gen trực tiếp tác động với nhau để tạo ra kiểu hình mới.
B. dạng tương tác chỉ xảy ra giữa các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
C. tương tác bổ sung cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 15 : 1.
D. do các sản phẩm của các gen tương tác với nhau.
Tác động đa hiệu của gen là
A. gen có nhiều bản sao trong hệ gen.
B. gen có thể tác động làm ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng
C. gen có thể tạo nhiều sản phẩm.
D. gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình khác nhau.
Tính trạng màu da ở người là trường hợp di truyền theo cơ chế
A. 1 gen chi phối nhiều tính trạng.
B. Nhiều gen không alen quy định nhiều tính trạng,
C. Nhiều gen không alen cùng chi phối 1 tính trạng.
D. 1 gen bị đột biến thành nhiều alen.
Hiện tượng gen đa hiệu giúp giải thích
A. hiện tượng biến dị tổ hợp.
B. kết quả của hiện tượng đột biến gen.
C. một gen bị đột biến tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
D. sự tác động qua lại giữa các gen alen cùng quy định 1 tính trạng
Khi lai 2 cây táo thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản, cây có quả tròn, ngọt, màu vàng với cây có quả bầu dục, chua, màu xanh thì thế hệ F1 thu được toàn cây quả tròn, ngọt, màu vàng. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 75% cây quả tròn, ngọt, màu vàng : 25% cây quả bầu dục, chua, màu xanh. Cơ chế di truyền chi phối 3 tính trạng trên có thể là
A. gen đa hiệu.
B. tương tác gen.
C. hoán vị gen.
D. phân li độc lập
Trong tương tác cộng gộp, tính trạng càng phụ thuộc vào nhiều cặp gen thì
A. tạo ra một dãy tính trạng với nhiều tính trạng tương ứng.
B. làm xuất hiện những tính trạng mới chưa có ở bố mẹ.
C. sự khác biệt về kiểu hình giữa các kiểu gen càng nhỏ.
D. càng có sự khác biệt lớn về kiểu hình giữa các tổ hợp gen khác nhau
Khi lai hai dòng cây thuần chủng đều có hoa màu trắng với nhau, ở đời sau đã thu được 100% cây có hoa màu đỏ. Từ kết quả này có thể rút ra kết luận là
A. hoa đỏ xuất hiện do tương tác cộng gộp.
B. các gen quy định hoa trắng ở cả 2 dòng là không alen và có tác động bổ sung với nhau.
C. các gen quy định hoa trắng ở cả 2 dòng là alen.
D. chưa thể rút ra kết luận gì.
Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố mêlanin nên lông màu trắng, con ngươi của mắt có màu đỏ do nhìn thấu cả mạch máu trong đáy mắt. Đây là hiện tượng di truyền theo quy luật
A. tương tác bổ sung.
B. tương tác cộng gộp.
C. tác động đa hiệu của gen.
D. liên kết gen hoàn toàn.
Một loài thực vật, nếu có cả hai gen A và B trong cùng kiểu gen cho màu hoa đỏ, các kiểu gen khác sẽ cho hoa màu trắng. Cho lai phân tích cá thể dị hợp 2 cặp gen, kết quả phân tính ở F2 sẽ là
A. 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng.
B. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng,
C. 1 hoa đỏ : 1 họa trắng.
D. 100% hoa đỏ
Lai phân tích F1 dị hợp về 2 cặp gen cùng quy định 1 tính trạng được tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1, kết quả này phù hợp với kiểu tương tác bổ sung
A. 9 : 3 : 3 : 1.
B. 9 : 6 : 1.
C. 13 : 3
D. 9 : 7.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. cấu trúc của gen.
B. tỉ lệ kiểu hình của phép lai.
C. di truyền phả hệ.
D. sự thay đổi kiểu hình do đột biến.
Câu trả lời của bạn
Tính đa hiệu của gen được phát hiện chủ yếu qua nghiên cứu sự thay đổi kiểu hình do đột biến.
A. đơn gen
B. đa gen
C. trội
D. lặn
Câu trả lời của bạn
Khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường thường là tính trạng đa gen.
A. di truyền tuân theo định luật 1,2 của Men Đen.
B. tương tác bổ trợ kiểu 9 : 7.
C. tương tác át chế kiểu 13 : 3.
D. tương tác cộng gộp kiểu 15 : 1.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: B
Gọi tỉ lệ của loại hoa chiếm tỉ lệ lớn là X%, tỉ lệ của loại hoa còn lại là Y%. Theo đề bài, F2 chỉ xuất hiện hai loại hoa đỏ và hoa vàng, hiệu tỉ lệ giữa hai loại hoa này bằng 12,25% nên ta có hệ phương trình:
%X + %Y = 100%
%X - %Y = 12,25%
Giải hệ phương trình trên ta có: %X = 56,25%; %Y = 43,75%, tương đương với tỉ lệ 2 loại kiểu hình là: 9 : 7.
A. quy luật trội không hoàn toàn.
B. tương tác át chế kiểu 12 : 3 : 1.
C. tương tác át chế kiểu 9 : 6 : 1.
D. tương tác bổ trợ kiểu 9 : 3 : 4.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: D
F2 có tỉ lệ cây hoa đỏ nhiều hơn hoa vàng là 37,5%, tương đương với 6/16. Vì vậy tỉ lệ đúng của phép lai là: 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng.
Có hai nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm trên giống lúa mì hạt đỏ; khi cho lúa mì hạt đỏ (P) tự thụ phấn, ở thế hệ con lai có sự phân tính về kiểu hình. Nhóm 1 thống kê kết quả cho biết tỉ lệ phân li kiểu hình là 15 : 1; nhóm 2 thống kê kết quả cho biết tỉ lệ phân tính kiểu hình là 1 : 4 : 6 : 4 : 1. Có bao nhiêu nhận định đúng từ kết quả trên?
1. Tính trạng màu sắc hạt lúa mì di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp.
2. Cây P mang 2 cặp gen dị hợp phân li độc lập.
3. Kết quả 2 thí nghiệm khác nhau chứng tỏ kiểu gen của các p là khác nhau.
4. Cách thống kê kiểu hình của nhóm 2 tỉ mỉ hơ
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Xác định:
Câu trả lời của bạn
→ có 3 alen trội (3.5cm = 15cm )
Vậy khả năng có được một cây có chiều cao 165cm = C63 / 43 = 20/64
Người ta cho giao phấn cây cao nhất có chiều cao 190cm với cây thấp nhất, được F1 và sau đó cho F1 tự thụ. Nhóm cây ở F2 có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ:
A. 28/256
B. 56/256
C. 70/256
D. 35/256
Câu trả lời của bạn
A
A
Cây cao nhất cây thấp nhất
P: AABBDDEE x aabbddee
F1: AaBbDdEe có chiều cao:
=> F1 dị hợp về 4 cặp gen quy định chiều cao 180cm = 190cm – 2 x 5cm => cây cao 180cm có 2 alen lặn => Tỷ lệ cây cao 180cm ở F2: = C28/ 44 = 28/256
→ Đáp án: A
Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 7 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, cây có chiều cao 130cm ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 1/64.
B. 3/32.
C. 9/64.
D. 15/64.
Câu trả lời của bạn
B
B
Nhận xét:
120 | 130 | 140 | 150 | 160 | 170 | 180 | |
Alen trội | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
→ 3 cặp gen tương tác cộng gộp
Cách 1:
Vậy cây cao 130 cm (có 1 alen trội) chiếm tỉ lệ: \(\frac{{C_6^1}}{{{4^3}}} = \frac{6}{{64}} = \frac{3}{{32}}\)
Cách 2: Dựa vào công thức tam giác Pascan có tỉ lệ: \(\frac{6}{{64}} = \frac{3}{{32}}\)
→ Đáp án: B
Cho F1 tạp giao F2 thu được 16000 cây trong đó có 9000 cây thân cao - hoa đỏ. Hai cặp tính trạng trên bị chi phối bởi quy luật di truyền.
A. Tương tác át chế
C. Tương tác bổ trợ
B. Phân li độc lập
D. Tương tác cộng gộp
Câu trả lời của bạn
B
B
B
B
Tỉ lệ cây cao- đỏ thu được ở thế hệ F2 là \(\frac{{9000}}{{16000}}\)= \(\frac{9}{{16}}\)= 56.25% là bội số của 6.25%
→ Đó là bài toán thuộc định luật Menden
=> Chọn đáp án B
Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây sẽ tăng thêm 5cm. Cho cây cao nhất giao phấn với cây thấp nhất thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời F2 là:
A. 20 : 15 : 6 : 1 : 15 : 1 : 6
B. 15 : 20 : 6 : 1 : 15 : 1 : 1
C. 1 : 6 : 15 : 20 : 1 : 6 : 6
D. 15 : 15 : 6 : 1 : 15 : 1 : 6
Câu trả lời của bạn
A
A
A
P : cây cao nhất cây thấp nhất
AABBDD x aabbdd
F1: AaBbDd
F1 x F1 → F2 phân li tỉ lệ KH 20 : 15 : 6 : 1 : 15 : 1 : 6 (sử dụng tam giác Pascan)
→ Chọn đáp án A
F2 gồm 9/16 màu thiên lý : 3/16 lông vàng : 3/16 lông xanh : 1/16 lông trắng. Tính trạng này di truyền theo quy luật:
A. Phân li độc lập
B. Tương tác gen
C.Trội không hoàn toàn
D. Liên kết gen
Câu trả lời của bạn
B
B
B
B
Tỉ lệ phân tính về KH ở thế hệ F2 là: 9:3:3:1
Mà đây là kết quả của phép lai của hai cá thể về một cặp tính trạng tương phản.
Nên suy ra tính trạng này di truyền theo quy luật tương tác gen (tương tác bổ sung)
=> Chọn đáp án B
Trong phép lai phân tích một cây hoa màu đỏ đã thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Có thể kết luận, màu sắc hoa được quy định bởi:
A. Một cặp gen, di truyền theo quy luật liên kết với giới tính.
B. Hai cặp gen liên kết hoàn toàn.
C. Hai cặp gen không alen tương tác bổ trợ (bổ sung).
D. Hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp.
Câu trả lời của bạn
C
C
C
C
Đây là phép lai phân tích cây hoa đỏ (1 tính trạng) → Fa thu được tỉ lệ KH: (3:1) → Fa có 3+1 = 4 kiểu tổ hơp = 4 giao tử x 1 giao tử
=> Cây hoa đỏ cho 4 giao tử và dị hợp 2 cặp gen (AaBb) quy định KH hoa đỏ → Tương tác gen bổ sung
→ Chọn đáp án C
Hoặc nhận thấy ¼ KH hoa đỏ giống F1 → Tương tác bổ sung TL 9:7
Cây thấp nhất có chiều cao 120cm.
Cho lai hai cây có kiểu gen như sau: AaBbDd x AabbDd. Tỉ lệ cây cao 150cm ở đời con là
A. \(\frac{{13}}{{16}}\)
B. \(\frac{{7}}{{16}}\)
C. \(\frac{{9}}{{16}}\)
D. \(\frac{{5}}{{16}}\)
Câu trả lời của bạn
D
D
D
D
Đáp án D
Cây cao 150cm là cây có kiểu gen mang 3 alen trội.
Xác suất cần tìm là \(\frac{{C_5^3}}{{{2^5}}} = \frac{5}{{16}}\)
Câu trả lời của bạn
Sự tương tác giữa các gen không alen và sự tương tác giữa các gen phân li độc lập theo Menđen giống và khác nhau:
- Giống nhau:
- Khác nhau:
A. gen có nhiều bản sao trong hệ gen.
B. gen có thể tác động làm ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng
C. gen có thể tạo nhiều sản phẩm.
D. gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình khác nhau.
Câu trả lời của bạn
B
B
B
B
Tác động đa hiệu của gen là trường hợp một gen có thể tác động làm ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
Vậy đáp án đúng là: B
A. hiện tượng các gen trực tiếp tác động với nhau để tạo ra kiểu hình mới.
B. dạng tương tác chỉ xảy ra giữa các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
C. tương tác bổ sung cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 15 : 1.
D. do các sản phẩm của các gen tương tác với nhau.
Câu trả lời của bạn
D
D
D
D
Vậy đáp án đúng là: D
A. 1 gen chi phối nhiều tính trạng.
B. Nhiều gen không alen quy định nhiều tính trạng,
C. Nhiều gen không alen cùng chi phối 1 tính trạng.
D. 1 gen bị đột biến thành nhiều alen.
Câu trả lời của bạn
C
C
C
C
Màu da người do ít nhất 3 gen (A, B, C) qui định theo kiểu tương tác cộng gộp. Cả 3 gen này cùng qui định sự tổng hợp sắc tố melanin trong da và chúng nằm trên các NST tương đồng khác nhau.
Vậy đáp án đúng là: C
A. hiện tượng biến dị tổ hợp.
B. kết quả của hiện tượng đột biến gen.
C. một gen bị đột biến tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
D. sự tác động qua lại giữa các gen alen cùng quy định 1 tính trạng
Câu trả lời của bạn
C
C
C
C
Gen đa hiệu là cơ sở để giải thích hiện tượng biến dị tương quan: Khi một gen đa hiệu bị đột biến thì nó đồng thời kéo theo sự biến dị ở một số tính trạng mà nó chi phối.
Vậy đáp án đúng là: C
A. tạo ra một dãy tính trạng với nhiều tính trạng tương ứng.
B. làm xuất hiện những tính trạng mới chưa có ở bố mẹ.
C. sự khác biệt về kiểu hình giữa các kiểu gen càng nhỏ.
D. càng có sự khác biệt lớn về kiểu hình giữa các tổ hợp gen khác nhau
Câu trả lời của bạn
C
C
C
C
Trong tương tác cộng gộp, tính trạng càng phụ thuộc vào nhiều cặp gen thì sự khác biệt về kiểu hình giữa các kiểu gen càng nhỏ, khi có hơn nhau 1 alen trội thì không có nhiều sự khác biệt.
Vậy đáp án đúng là: C
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *