Trong bài này các em được làm quen với các kiến thức về: khái niệm gen, cấu trúc của một gen cấu trúc, các đặc trưng cơ bản của mã di truyền để giải thích sự đa dạng của sinh giới, các bước của quá trình tự nhân đôi của ADN làm cơ sở cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.
3'(mạch mã gốc)
Vùng điều hoà | Vùng mã hoá | Vùng kết thúc |
Khởi động và điều hoà quá trình phiên mã | Mã hoá aa | Tín hiệu kết thúc phiên mã |
5'(mạch bổ sung)
Lưu ý:
Tất cả các gen giống nhau ở vùng điều hoà và vùng kết thúc, khác nhau ở vùng mã hoá
Mã di truyền là trình tự các nucleotit trong gen quy định trình tự các axit amin trong phân tử Pr.
Truyền đạt thông tin di truyền trong hệ gen từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác, đảm bảo cho sự sống được duy trì liên tục, mỗi loài có một bộ gen đặc trưng và tương đối ổn định.
Tại sao nói mã di truyền là mã bộ ba?
Trong ADN chỉ có 4 loại Nu nhưng trong Pr lại có khoảng 20 loại aa
⇒ Như vậy 3 nu mã hoá 1 aa là đủ mã hóa 20 aa.
Vì sao trong quá trình tái bản ADN, một mạch tổng hợp gián đoạn, một mạch tổng hợp liên tục?
⇒ Do vậy:
Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là bao nhiêu?
Số mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN là: 112 : 8 = 14 mạch
Số phân tử ADN mới được tổng hợp là: 14 : 2 = 7
Ta có 7 + 1 = 8 = 23
⇒ Mỗi phân tử ADN nhân đôi 3 lần.
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Gen là gì?
Có bao nhiêu bộ ba mã hoá axit amin?
Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo những nguyên tắc nào?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 1để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 10 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 10 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 10 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 10 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 10 SGK Sinh học 12
Bài tập 6 trang 10 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 10 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 10 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 10 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 5 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 6 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 9 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 6 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 7 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 8 trang 12 SBT Sinh học 12
Bài tập 9 trang 12 SBT Sinh học 12
Bài tập 13 trang 12 SBT Sinh học 12
Bài tập 14 trang 12 SBT Sinh học 12
Bài tập 15 trang 13 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Gen là gì?
Có bao nhiêu bộ ba mã hoá axit amin?
Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo những nguyên tắc nào?
Vì sao trên mạch khuôn 5’-3’ mạch mới được tổng hợp ngắt quảng?
Một trong những điểm khác nhau trong quá trình nhân đôi ADN giữa tế bào sinh vật nhân sơ và tế bào sinh vật nhân thực là gì?
Gen không phân mảnh có
Trong thành phần cấu trúc của một gen điển hình gồm có các phần:
Khi nói về mã di truyền ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sao đây là không đúng?
Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây là đúng?
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là sai?
Gen là gì? Cho ví dụ minh hoạ?
Trình bày cấu trúc chung của các gen mã hoá prôtêin?
Giải thích nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn trong quá trình nhân đôi ADN. Nêu ý nghĩa của quá trình nhân đôi ADN.
Mã di truyền có các đặc điểm gì?
Hãy giải thích vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng hợp một cách gián đoạn.
Hãy chọn phương án trả lời đúng: Vai trò của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là?
A. Tháo xoắn phân tử ADN.
B. Bẻ gãy các liên kết hidro giữa hai mạch ADN.
C. Lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.
D. Cả A, B, C.
Nêu những điểm giống và khác nhau giữa tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ (E.coli) với tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực.
Hãy chọn phương án trả lời đúng. Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có sự phân biệt với sự nhân đôi của ADN ở E.coli về:
1. Chiều tổng hợp
2. Các enzim tham gia
3. Thành phần tham gia
4. Số lượng các đơn vị nhân đôi
5. Nguyên tắc tự nhân đôi
Phương án trả lười đúng là:
A. 1,2
B. 2,3
C. 2,4
D. 3,5
Hãy chọn phương án trả lời đúng. Mã di truyền mang tính chất thoái hóa nghĩa là:
A. Một bộ ba mã hóa một axit amin
B. Một axit amin có thể được mã hóa bởi hai hay nhiều bộ ba
C. Có một số bộ ba không mã hóa axit amin
D. Có một bộ ba khởi đầu
Trong một phân tử mARN ở E. coli, tỉ lệ % các loại nuclêôtit như sau:
U = 20%, X = 22%, A = 28%.
a) Xác định tỉ lệ % từng loại nuclêôtit trong vùng mã hoá của gen đã tổng hợp nên phân tử mARN trên.
b) Trong phân tử mARN trên, nếu số nuclêôtit loại ađênin là 560 thì đoạn ADN làm khuôn để tổng hợp nên nó có chiểu dài bao nhiêu A0 ?
Vùng mã hoá của gen xác định chuỗi pôlipeptit ở E. coli dài 30 axit amin có trình tự phêninalanin và tirôzin sắp xếp luân phiên nhau. Xác định trình tự nuclêôtit đúng với trình tự axit amin này trong các trường hợp sau:
a) Mạch ADN được đọc để tạo ra mARN, cho rằng UUU mã hoá phêninaỉanin và UAU mã hoá tirôzin trong mARN.
b) Mạch ADN không được phiên mã.
c) Các cụm đối mã của các tARN tương ứng.
Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất.
Gen là một đoạn axit nuclêic mang thông tin mã hoá cho
A. một phân tử prôtêin.
B. một phân tử ARN
C . một chuỗi pôlipeptit.
D. một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN
Một phân tử ADN chứa 650000 nuclêôtit loại X, số nuclêôtit loại T bằng 2 lần số nuclêôtit loại X.
a) Tính chiều dài của phân tử ADN đó (ra µm).
b) Khi phân tử ADN này nhân đôi, thì nó cần bao nhiêu nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào?
Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất.
Quá trình nhân đôi ADN chủ yếu diễn ra ở
A. tế bào chất. B. ribôxôm.
C. ti thể. D. nhân tế bào.
Câu nào sau đây là đúng nhất?
A. ADN được chuyển đổi thành các axit amin của prôtêin.
B. ADN chứa thông tin mã hoá cho việc gắn nối các axit amin để tạo nên prôtêin.
C. ADN biến đổi thành prôtêin.
D. ADN xác định axit amin của prôtêin.
Trong chu kì tế bào, sự nhân đôi của ADN diễn ra ở
A. kì trung gian. B. kì giữa.
C. kì đầu. D. kì sau và kì cuối.
Trên một đoạn mạch khuôn của phân tử ADN có số nuclêôtit các loại như sau : A = 60, G = 120, X = 80, T = 30. Sau một lần nhân đôi đòi hỏi môi trường cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là bao nhiêu
A. A = T = 180, G = X = 110.
B. A = T = 150,G = X= 140.
C. A = T = 90, G = X = 200.
D. A = T = 200. G =X = 90.
Phân tử ADN dài 1,02 mm. Khi phân tử này nhân đôi một lần, số nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cần cung cấp là
A. 1,02.105. B. 6. 105
C. 6. 106. D. 3. 106.
Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza di chuyển
A. theo chiều 5’ -> 3’ và cùng chiều với mạch khuôn.
B. theo chiều 3’ -> 5’ và ngược chiều với mạch khuôn.
C. theo chiều 5’ -> 3’ và ngược chiều với chiều mạch khuôn.
D. ngẫu nhiên.
Các mã bộ ba khác nhau ở
A. số lượng các nuclêôtit.
B. thành phần các nuclêôtit.
C. trình tự các nuclêôtit.
D. cả B và C
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Dưới đây là một số câu trắc nghiệm,mong các bạn chọn đáp án và giải thích giúp mình
1. Loại vật chất di truyền của chủng virut nào sau đây kém bền vững nhất
A. 22%A, 22%G, 28%U, 28%X
B. 22%A, 22%G, 28%T, 28%X
C. 22%A, 22%U, 28%G, 28%X
D. 22%A, 22%T, 28%G, 28%X
2. Loại đột biến nào sau đây làm tăng vốn gen của quần thể
A. đột biến điểm
B. đột biến dị đa bội
C. đột biến tự đa bội
D. đột biến điểm
3. Người ta xác định được chỉ số ADN của từng cá thể bằng cách nào?
A. dùng phương pháp nguyên tử đánh dấu
B. Sử dụng enzim cắt giới hạn
C. Lai phân tử ADN
D. Sử dụng kĩ thuật giải trình nucleotit
4. kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch ở F1 và F2 không giống nhau và tỉ lệ kiểu hình phân bố đều ở hai giới thì tính trạng bị chi phối bởi:
A.Gen nằm trên nst giới tính
B. ảnh hưởng bới giới tính
C. gen nằm ở tế bào chất
D. Gen nằm trên nst thường
Câu trả lời của bạn
1. Nhận xét: ADN bền hơn ARN; dạng mạch kép bền hơn dạng mạch đơn
A. 22%A, 22%G, 28%U, 28%X => ARN đơn
B. 22%A, 22%G, 28%T, 28%X => ADN đơn
C. 22%A, 22%U, 28%G, 28%X => ARN kép
D. 22%A, 22%T, 28%G, 28%X => ADN kép
=> Đáp án đúng là A. 22%A, 22%G, 28%U, 28%X
3. Người ta xác định được chỉ số ADN của từng cá thể bằng cách nào?
A. dùng phương pháp nguyên tử đánh dấu
B. Sử dụng enzim cắt giới hạn
C. Lai phân tử ADN
D. Sử dụng kĩ thuật giải trình nucleotit
Câu trả lời của bạn
Quần thể ở trạng thái cân bằng
Gọi tần số alen A, a, a1 lần lượt là x, y, z
Ta có: hoa trắng a1a1 = z2 = 0.04 \(\rightarrow\) z = 0.2
Hoa vàng aa và aa1 là: y2 + 2yz = 0.21 \(\rightarrow\) y = 0.1
tần số alen A là x = 1 - 0.1 - 0.2 = 0.7
Cho các cây hoa đỏ AA, Aa, Aa1 giao phấn ngẫu nhiên hoa vàng aa và aa1
Đến đây em có thể viết các phép lai để tạo ra hoa vàng rồi tính.
khi gen nhân đôi liên tiếp 3 lần . Hãy xác định
a)Số Nu mỗi loại có trog các gen con dc hình thành vào cuối quá trình
b)Số Nu tự do mỗi loại môi trường cung cấp để tạo ra các gen con mà cả 2 mạch đơn của nó đều dc tạo thành bởi các Nu tự do
Câu trả lời của bạn
a. số nu mỗi loại có trong gen con được hình thành vào cuối quá trình là:
số nu loại A = 23 x nuA = số nu loại T
số nu loại G = 23 x nuG = số nu loại X
b. số nu môi trường cung cấp
số nu loại A môi trường cung cấp = số nu loại T môi trường cung cấp = (23 - 1).nuA
số nu loại G môi trường cung cấp = số nu loại X môi trường cung cấp = (23 - 1).nuX
1,dựa vào hiện tượng nào trong giảm phân để nhận biết có đột biến cấu trúc nst xảy ra ;
A,Sự tiếp hợp của các cặp nst ở kì đầu lần phân bào 1
B.Sự co ngắn, đóng xoắn ở kì đầu lần phân bào 1
C.Sự trao đỏi chéo của các cặp nst tương đồng ở fif đầu lần phân bào 1
D.Sự sắp xếp các cặp nst tương đồng ở mp thoi phân bào trong kì giữa lần phân bào một
2,Một cơ thể dị hợp về 3 cặp gen, khi giảm phân cho các loại giao tử với số lượng như sau:ABC:1894; abc:1898; Abc:3; aBC:4; ABc:250; abC:251; AbC:351; aBc:349.Trật tự các gen trên babr đò là
A. B→A→C B.A→B→C C.C→B→A D.B→A→C
giải thích giúp mình nhé. cảm ơn
Câu trả lời của bạn
Câu 2:
+ Giao tử ABC và abc có tỷ lệ lớn nhất nên chúng là giao tử liên kết. Giao tử Abc và aBC có tỷ lệ nhỏ nhất nên chúng là giao tử hình thành qua trao đổi chéo kép. => A nằm giữa B và C.
+ Tỷ lệ giao tử AbC và aBc lớn hơn ABc và abC => Trao đổi chéo tại B có tần số lớn hơn tại C.
=> Đáp án A. B → A → C
Tính phổ biến của mã di truyền như là một cơ sở quan trọng cho việc tạo ra các sinh vật chuyển gen . Theo em , tính phổ biến của mã di truyền dc hiểu như thế nào /
Câu trả lời của bạn
Tính phổ biến của mã di truyền được hiểu là đa số các loài đều dùng chung một mã bộ ba trừ 1 vài trường hợp ngoại lệ.
Câu trả lời của bạn
Ngoài những biến thể nhẹ của bộ mã di truyền tiêu chuẩn đã dự đoán từ trước, người ta không còn phát hiện thêm bất kì mã nào cho đến năm 1979, khi những nghiên cứu trên các gen ty thể người cho rằng chúng có sử dụng một bộ mã thay thế. Tuy vậy, ty thể của nhiều sinh vật nhân thực khác, bao gồm hầu hết thực vật, vẫn sử dụng hệ thống mã di truyền tiêu chuẩn. Từ đó trở đi, nhiều biến thể nhỏ của bộ mã tiếp tục được phát hiện, gồm cả những mã thay thế trong ty thể. Thêm nữa, ba codon AUA, AUC và AUU đều là các codon mở đầu.
Những trường hợp ngoại lệ của hệ thống
mã di truyền tiêu chuẩn trong ty thể Sinh vật Codon Hệ thống tiêu chuẩn Hệ thống ty thể
Động vật có vú | AGA, AGG | Arginine | Codon kết thúc |
Động vật không xương sống | AGA, AGG | Arginine | Serine |
Nấm | CUA | Leucine | Threonine |
Chung ba nhóm trên | AUA | Isoleucine | Methionine |
UGA | Codon kết thúc | Tryptophan |
Một vài sai khác trên được coi là giả thay đổi trong bộ mã di truyền do hiện tượng chỉnh sửa RNA, xảy ra phổ biến trong ty thể. Ở thực vật bậc cao, người ta nghĩ rằng CGG mã hóa cho tryptophan, không phải arginine; tuy nhiên, codon phát hiện trên RNA sau tinh sửa lại là UGG, phù hợp với hệ thống mã di truyền tiêu chuẩn trong mã hóa tryptophan. Đáng chú ý là hệ mã di truyền ty thể động vật chân đốt đã trải qua sự kiện tiến hóa song hành nội ngành, dẫn đến vẫn tồn tại một vài sinh vật duy nhất dịch mã AGG ra lysine.
Một gen có hiệu số phần trăm giữa nu loại G với lạo nu khác bằng 20 phần trăm . Tổng số liên kết H= 4050 a, Tính chiều dài của gen b, Khi gen tự động nhân đôi 4 lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu nu mỗi loại? Tính số liên kết H bị phá vỡ trong quá trình này
Câu trả lời của bạn
a. Ta có %G nu loại khác bằng 20% \(\rightarrow\) %G - %A = 20%
mà %G + %A = 50%\(\rightarrow\)%G = 35%, %A = 15% = \(\frac{A}{2\left(A+G\right)}\)
\(\rightarrow\)0.7A - 0.3G = 0 (1)
+ H = 2A + 3G = 4050 (2)
+ Từ 1 và 2 ta có: A = 450 = T; G = X = 1050
\(\rightarrow\) N = 2(450 + 1050) = 3000 nu
a. Chiều dài của gen là: (3000 : 2) x 3.4 = 5100A0
b. Số nu môi trường cung cấp cho mỗi loại là:
Amtcc = Tmtcc = (24 - 1) x 450 = 6750 nu
Gmtcc = Xmtcc = (24 - 1) x 1050 = 15750 nu
+ Số liên kết H bị phá vỡ là: 4050 x 24 - 1 = 32400
So sánh ADN trong nhân và ADN trong tế bào chất về cấu trúc
Câu trả lời của bạn
-Giong nhau:la chuoi xoan kep gom hai mach polinucleotit xoan deu quanh truc tu trai sang phai,kich thuoc vong xoan
-Khac nhau:
+Ngoai nhan:ADN dang vong tran khong co lien ket voi protein histon kich thuoc nho co ADN dang vong nho goi la plasmit
+Trong nhan:ADN thang co lien ket voi protein histon kich thuoc lon hon ADN ngoai nhan khong co plasmit
Giải thích tại sao tương tác gen là hiện tượng di truyền phổ biến trong tự nhiên?
Câu trả lời của bạn
- Mỗi phân tử prôtêin được cấu tạo từ nhiều chuỗi polipeptit khác nhau. Mỗi chuỗi polipeptit này do một gen quy định. Mỗi phân tử prôtêin được cấu tạo từ nhiều chuỗi polipeptit khác nhau thì nó do nhiều gen khác nhau quy định do đó các gen này tương tác với nhau.
- Các phản ứng trong cơ thể diễn ra theo phản ứng dây chuyền cần nhiều loại enzym xúc tác, mỗi enzym xúc tác cho một phản ứng ở mỗi giai đoạn nhất định. Để phản ứng xảy ra và tạo ra các sản phẩm cuối cùng thì cần có sự xúc tác của tất cả các enzym ở trong chuỗi phản ứng. Các enzym khác nhau do các gen khác nhau quy định tôngr hợp nên các gen này tương tác với nhau để thực hiện chuỗi phản ứng đó
- Ở sinh vật nhân thực, mỗi gen chịu sự điều hòa của nhiều gen khác nhau. Vì vậy để quy định một tính trạng nào đó thì cần có sự phối hợp hoạt động của nhiều gen khác nhau ở trong tế bào. Do vậy chúng tương tác với nhau.
Câu trả lời của bạn
Bài này mình nghĩ làm theo kiểu chỉnh hợp hơi khó hiểu,nhưng đó cũng là cách rất nhanh .Ngoài ra mình xin bổ sung thêm cách khác nữa .khá dài dòng đấy (hãy tưởng tượng có 3 ô trống)
đầu tiên chọn vị trí cho G :3 vị trí
ví trí 2 sẽ có thể nhận 3 loai nu (U,A, X) :3 cách
ví trí 1 sẽ chỉ còn 2 loai nu nên có 2 cách
từ đó có 3.3.2=18
Câu 17: Dạng đột biến điểm làm dịch khung đọc mã di truyền là
A. thay thế cặp A-T thành cặp T-A B. thay thế cặp G-X thành cặp T-A
C. mất cặp nuclêôtit A-T hay G-X D. thay thế cặp A-T thành cặp G-X
Câu trả lời của bạn
Đáp án C .bạn lưu ý rằng. đột biến thay thế một cặp nu còn được gọi là đột biến nguyên khung.Còn các đột biến như mất ,thêm 1 cặp nu gọi là đột biến dịch khung
1 gen có A=320, G=640, số Nu từng loại trong gen đó sau đột biến là A=T=319, G=X=640. Đây là loại đột biến nào?
Câu trả lời của bạn
A, T giảm từ 320 ---> 319 (1 nu). G, X ko đổi
=> ĐB mất 1 cặp AT.
trong ADN của sinh vật nhân thực có các đoạn intron không mã hóa cấu trúc này có ý nghĩa gì?
Câu trả lời của bạn
- Gen của sinh vât nhân sơ là gen không phân mảnh, có vùng mã hoá bao gồm toàn trình tự các nucleotit mã hoá cho các axit amin. Gen của sinh vật nhân thực là phân mảnh, vùng mã hoá bao gồm các exon và intron (vùng không mã hoá cho các axit amin). Gen của sinh vật nhân thực thường dài hơn nhiều so với gen của sinh vật nhân sơ.
- Gen của sinh vật nhân sơ không có các trình tự nucleotit "thừa" (intron), do vậy tiết kiệm được vật chất di truyền và năng lượng cần cho nhân đôi ADN và trong quá trình phiên mã -dịch mã.
- Do có sự đan xen của các trình tự không mã hóa (intron) với các trình tự mã hóa (exon) nên thông qua sự cắt bỏ các intron và nối các exon sau khi phiên mã, từ cùng một gen của sinh vật nhân thực có thể tạo ra các mARN trưởng thành khác nhau, từ đó dịch mã ra các loại chuỗi polipeptit khác nhau ở những mô khác nhau của cùng một cơ thể. Điều này rất có ý nghĩa với sinh vật đa bào vì chúng có thể tiết kiệm được thông tin di truyền nhưng vẫn tạo ra được nhiều loại protein trong cơ thể.
- Intron cũng cung cấp vị trí để tái tổ hợp các exon (trao đổi exon) tạo ra các gen khác nhau từ một bộ các exon để tạo nên các gen khác nhau trong quá trình biệt hoá tế bào cũng như trong quá trình tiến hoá tạo nên các gen mới.
đọc dài vậy tự rút ra câu trả lời
trong trường hợp nào thì đột biến gen không di truyền cho thế hệ sau??
cần gấp!!!!
Câu trả lời của bạn
Chắc nhiều lắm nhưng t chỉ biết một vài cái cơ bản thôi
Đột biến gen ở tb xoma( sinh dưỡng) nên di truyền qua thế hệ tb chứ ko di truyền qua thế hệ cơ thể
Đột biến giao tử và giao tử đó ko đc thụ tinh
Tỉ lệ % số liên kết hidro của AT= 2/3 số liên kết GX. Biết rằng ptu Adn này có L=0.408micro m. Tính số lk hidro của ptu ADN
Câu trả lời của bạn
L = 0,408 micromet = 4080 A0
=> N = 2.4080/3,4 = 2400 nu = 2A + 2G
Mặt khác 2A = 2/3 (3G)
Mọi người giúp mìh bài này cs
Cho 1 đoạn mở đầu của gen có trật tự các cấp nu như sau : 5' ATG GTA AGX XXA TGX.. 3'....
3' TAX XAT TXG GGT AGX ..5'
Đoạn gen nói trên tự nhân đôi 1 lần . A.Xác định đoạn mạch tự nhân đôi liên tục x đoạn mạch nào tự nhân đôi ngắt quãng ? Tại sao ?
B . Viết 2 đoạn gen mới đc tạo thành sau quá trình tự nhân đôi vs đầy đủ chiều đứng cho mỗi mạch ?
Câu trả lời của bạn
Đoan mở đầu gen: 5'ATG GTA AGX XXA TGX 3'
3' TAX XAT TXG GGT AGX 5'
a. mạch có chiều 3' - 5' nhân đôi liên tục còn mạch có chiều 5' - 3' nhân đôi gián đoạn tạo thành các đoạn okazaki
Vì: enzime ADN polymelaza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5' - 3' nên trên mạch khuôn có chiều 3' - 5' sẽ được tổng hợp liên tục.
b.
gen 1: 5'ATG GTA AGX XXA TGX 3'
3' TAX XAT TXG GGT AGX 5'
gen 2:
3' TAX XAT TXG GGT AGX 5'
5'ATG GTA AGX XXA TGX 3'
vai trò của cặp gen đồng hợp
Câu trả lời của bạn
Cặp gen đồng hợp có 3 vai trò cơ bản sau:
- Dùng làm giống (để tạo ra ưu thế lai).
- Dùng để xác định kiểu gen ở đời con.
- Tạo ra dòng mới, giống mới khi lai 2 bố mẹ thuần chủng thuộc các dòng khác nhau. => Làm phong phú thế giới sinh vật
Khi cho lai 2 cây cà chua bố mẹ P với nhau, được F1 có kiểu gen đồng nhất. Cho F1 giao phấn với 2 cây cà chua khác, thu được:
- Với cây thứ nhất: 150 quả tròn,đỏ:151 quả đỏ,dẹt:51 quả vàng,tròn:50 quả vàng,dẹt
- Với cây thứ hai: 180 quả đỏ,tròn:181 quả vàng,tròn:61 quả đỏ,dẹt:60 quả vàng,dẹt
Xác định kiểu gen, kiểu hình của P, F1, cây thứ nhất, cây thứ hai. Viết sơ đồ lai từ P đến F1, F1 đến cây thứ nhất, cây thứ hai
Câu trả lời của bạn
* Phân tích phép lai 1:
Qủa tròn/ quả dẹt = (150+51)/ (151+50)=1/1
Qủa đỏ/quả vàng = (150+151)/ (51+50)\(\approx\) 3/1
=> Qủa đỏ trội hoàn toàn so vs quả vàng. (a)
* Phân tích phép lai 2:
Qủa tròn/ quả dẹt= (180+181)/ (61+60)\(\approx\) 3:1
Qủa đỏ/ quả vàng = (180+61)/(181+60) = 1:1
=> Qủa đỏ trội hoàn toàn so vs quả vàng (b)
Từ (a), (b) => Qủa đỏ trội hoàn toàn so vs quả vàng, quả tròn trội hoàn toàn so vs quả dẹt.
* Quy ước gen:
A- quả đỏ ; a- quả vàng ; B- quả tròn ; b- quả dẹt
* Phép lai 1:
Qủa đỏ/ quả vàng = 3:1 => Aa x Aa
Qủa tròn/ quả dẹt= 1:1 => Bb x bb
=> F1x cây khác: AaBb(đỏ, tròn) x Aabb(đỏ, dẹt) (c)
* Phép lai 2:
Qủa đỏ/ quả vàng = 1:1 => Aa x aa
Qủa tròn/ quả dẹt= 3:1 => Bb x Bb
=> F1 x cây khác : AaBb (Đỏ, tròn) x aaBb(vàng, tròn) (d)
* Vì(c) và (d) đều thầy F1 đem lai có cây AaBb (đỏ, tròn) nên đó là cây ở F1.
=> Cây thứ nhất : Aabb (đỏ,dẹt)
Cây thứ hai: aaBb (vàng, tròn)
* F1 có kiểu gen là AaBb 100% nên P thuần chủng tương phản:
=> P: AABB (đỏ, tròn) x aabb(vàng, dẹt)
hoặc P: AAbb(đỏ, dẹt) x aaBB(vàng, tròn)
* Sơ đồ lai P1:
P1: AABB(đỏ, tròn) x aabb(vàng,dẹt)
G(P1): AB__________ab
F1(1): AaBb(100%)- Đỏ, tròn(100%)
* Sơ đồ lai P2:
P2: AAbb(đỏ,dẹt) x aaBB(vàng, tròn)
G(P2): Ab________aB
F1(2): AaBb(100%)- Đỏ, tròn(100%)
* Sơ đồ lai F1 vs cây thứ nhất:
F1 x cây 1: AaBb (đỏ, tròn) x Aabb (đỏ, dẹt)
G(F1_1) : AB,Ab,aB,ab______Ab,ab
F2(1): 1AABb :2AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBb:1aabb
(3A-B-:3A-bb:1aaB-:1aabb) - 3đỏ,tròn:3đỏ,dẹt:1vàng,tròn:1vàng,dẹt
* Sơ đồ lai F1 vs cây thứ hai:
F1 x cây 1: AaBb (đỏ, tròn) x aaBb (vàng,tròn)
G(F1_1) : AB,Ab,aB,ab______aB,ab
F2(2): 1AaBB:2AaBb:1Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
(3A-B-:1A-bb:3aaB-:1aabb) - 3đỏ,tròn:1đỏ,dẹt:3vàng,tròn:1vàng,dẹt
1 sợi của phân tử ADN xoắn kép có tỉ lệ (A+T)/(G+X)= o,6 thì hàm lượng G hoặc X của nó xấp xỉ
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(\dfrac{A_1+T_1}{G_1+X_1}=\dfrac{A}{G}=\dfrac{3}{5}\)
<=> \(\left\{{}\begin{matrix}A+G=0,5\\\dfrac{A}{G}=\dfrac{3}{5}\end{matrix}\right.\)<=> \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=18,75\%\\G=X=31,25\%\end{matrix}\right.\)
Sinh học 12 trên Youtube (Youtube -> tahava sẽ có video + bài tập + đáp án) hy vọng sẽ cải thiện tình hình học Môn Sinh của em. Chúc em học tốt!
Hoạt động xảy ra trong pha G1 của kì trung gian là
A. Sự tổng hợp nên tế bào chất và bào quan
B. Trung thể tự nhân đôi
C. ADN tự nhân đôi
D. NST tự nhân đôi
Câu trả lời của bạn
Hoạt động xảy ra trong pha G1 của kì trung gian là
A. Sự tổng hợp nên tế bào chất và bào quan
B. Trung thể tự nhân đôi
C. ADN tự nhân đôi
D. NST tự nhân đôi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *