DapAnHay xin giới thiệu đến các em học sinh và quý thầy cô tài liệu Lịch sử và Địa lí 6 Bài 17: Sông và hồ SGK Chân trời sáng tạo được DapAnHay biên soạn và tổng hợp với phần tóm tắt lí thuyết và bài tập minh họa chi tiết bám sát chương trình SGK. Hi vọng tài liệu giúp ích cho các em học sinh. Mời các em cùng quý thầy cô tham khảo.
1.1.1. Các bộ phận của dòng sông
- Sông là dòng nước chảy tương đối ổn định trên bề mặt lục địa. Hầu hết các dòng sông chảy ra biển. Nơi giáp biển được gọi là cửa sông. Ở thượng nguồn sông thường có nhiều phụ lưu.
- Phụ lưu là những dòng chảy nhỏ cung cấp nước cho sông. Ở hạ nguồn có nhiều dòng chảy tách ra từ dòng sông chính gọi là chỉ lưu.
- Nước sông được cung cấp chủ yếu từ nước mưa, băng tuyết tan, nước ngầm...
1.1.2. Lưu lượng nước sông
- Lưu lượng nước là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông, ở một địa điểm nào đó, trong một giây đồng hồ. Đơn vị tính lưu lượng nước thường là m3/S.
- Trong năm, lưu lượng nước sông thường không đều giữa các tháng. Vào mùa mưa nguồn cấp nước cho sông chính là nước mưa.
- Hồ là một dạng địa hình trũng chứa nước, thường khép kín và không trực tiếp thông ra biển. Có những hồ rất lớn như bồ Bai-can (Baikal) ở Liên bang Nga.
- Phần lớn hồ chứa nước ngọt, tuy nhiên một số ít hồ chứa nước mặn. Hồ có nguồn gốc hình thành và hình dạng khác nhau.
- Những dòng sông, hồ lớn thường bao phủ một không gian rộng lớn, nước hồ được sử dụng chung cho nhiều cộng đồng dân cư, với nhiều mục đích khác nhau.
- Cần sử dụng nước sông, hồ theo hướng tổng hợp rất quan trọng, giúp nâng cao hiệu quả kinh tế, tránh lãng phí và góp phần bảo vệ tài nguyên nước.
Câu 1
Dựa vào thông tin trong bài và hình 17.1, em hãy mô tả các bộ phận chính của một con sông.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 17.1
Hướng dẫn giải:
Các bộ phận chính của một dòng sông gồm:
- Cửa sông: nơi tiếp giáp với biển
- Sông chính: dẫn nước.
- Phụ lưu là những dòng chảy nhỏ cung cấp nước cho sông
- Chi lưu là nơi có nhiều dòng chảy tách ra từ dòng sông chính, làm nhiệm vụ cung cấp nước cho dòng sông chính.
Câu 2
Dựa vào thông tin trong bài và bảng 17.1, em hãy:
- Cho biết mùa lũ của sông Gianh vào những tháng nào?
- Cho biết những tháng nào có lượng mưa lớn nhất?
- Rút ra mối quan hệ giữa mùa lũ của sông với nguồn cung cấp nước sông.
Bảng 17.1. Lưu lượng nước và lượng mưa trung bình tháng tại trạm Đồng Tâm (sông Gianh, tỉnh Quảng Bình)
Phương pháp giải:
Quan sát bảng 17.1
Hướng dẫn giải:
- Mùa lũ của sông Gianh vào các tháng 9, 10 và 11.
- Tháng có lượng mưa nhiều nhất là 9,10, 11.
- Mối quan hệ giữa mùa lũ của sông với nguồn cung cấp nước sông: chế độ mùa lũ của sông phụ thuộc rất nhiều vào chế độ mưa. Nguồn nước đổ vào các sông tăng là do mưa cung cấp. Lượng mưa càng lớn, lượng nước sông càng nhiều. Vào mùa mưa, lượng mưa lớn tập trung trong một khoảng thời gian không dài rất dễ gây ra hiện tượng lũ lụt, sạt lở ở ven sông.
Dựa vào thông tin trong bài và hình 17,4, em hãy:
- Kể những mục đích sử dụng nước sông hồ.
- Cho biết nước sông, hồ có thể cùng sử dụng cho nhiều mục đích được không?
Phương pháp giải:
Nghiên cứu nội dung bảng 17.1
Hướng dẫn giải:
Sông hồ có nhiều mục đích sử dụng khác nhau:
- Sinh hoạt của người dân.
- Nông nghiệp đánh bắt và nuôi trồng thủy sản: tưới tiêu ruộng lúa, vườn cây, nuôi tôm, cá
- Phát triển thủy điện.
- Giao thông vận tải đường sông, hồ.
- Du lịch, giải trí, thể thao.
=> Nước sông hồ có thể cùng lúc sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau, từ phát triển kinh tế cho đến các loại hình hoạt động dân cư.
Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện các bộ phận chính của một dòng sông lớn.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin mục 1.
Hướng dẫn giải:
Sơ đồ thể hiện các bộ phận chính của một dòng sông lớn
Sau khi học xong bài này các em cần nắm được các yêu cầu sau:
+ Mô tả được các bộ phận của một dòng sông lớn.
+ Mô tả được mối quan hệ giữa mùa lũ của sông với các nguồn cấp nước sông.
+ Nêu được tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp nước sông, hồ.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Lịch sử và Địa lí 6 Chân trời sáng tạo Chương 5 Bài 17 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Chế độ chảy (thủy chế) của một con sông là?
Em hãy cho biết chi lưu là gì?
Em hãy cho biết hợp lưu là gì?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử và Địa lí 6 Chân trời sáng tạo Chương 5 Bài 17để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Giải bài 1 phần Luyện tập và vận dụng trang 172 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Chân trời sáng tạo
Giải bài 2 phần Luyện tập và vận dụng trang 172 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Chân trời sáng tạo
Giải bài 1 trang 56 Sách bài tập Địa lí 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 2 trang 56 Sách bài tập Địa lí 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 3 trang 57 Sách bài tập Địa lí 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 4 trang 57 Sách bài tập Địa lí 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 5 trang 58 Sách bài tập Địa lí 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 6 trang 58 Sách bài tập Địa lí 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 7 trang 58 Sách bài tập Địa lí 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Lịch sử và Địa Lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Chế độ chảy (thủy chế) của một con sông là?
Em hãy cho biết chi lưu là gì?
Em hãy cho biết hợp lưu là gì?
Lưu vực của một con sông là gì?
Hoạt động kinh tế - xã hội nào góp phần điều tiết chế độ nước sông, giảm dòng chảy sông ngòi vào mùa lũ giúp hạn chế lũ lụt cho vùng Đồng bằng sôn Hồng?
Hoạt động kinh tế - xã hội có tác động rõ rệt nhất tới chế độ nước sông Hồng là:
Khí hậu là nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng rõ rệt nhất tới yếu tố tự nhiên nào của các nước thuộc khu Đông Nam Á?
Nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng rõ rệt nhất tới chế độ nước sông của các nước thuộc khu Đông Nam Á là?
Việc phá hoại rừng phòng hộ ở thượng nguồn sông sẽ dẫn đến hậu quả?
Miền nào dưới đây của khí hậu ôn đới, thủy chế sông phụ thuộc chủ yếu vào chế độ mưa?
Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện các bộ phận chính của một dòng sông lớn.
Hãy tìm ví dụ sử dụng tổng hợp nước sông hồ mà em biết.
Hãy sử dụng những từ đã cho trong hộp và thông tin để hoàn thành những câu bên dưới.
"Phụ lưu, nước mưa, chi lưu, hợp lưu, cửa sông, cù lao, nước ngầm, băng tuyết"
1. ... là những nơi sông đổ nước vào biển hoặc một dòng sông khác.
2. ... là những dòng chảy nhỏ cung cấp nước cho sông.
3. ... là dòng chảy tách ra từ dòng sông chính.
4. ... là nơi hai hay nhiều con sông, suối gặp nhau để tạo nên một dòng chảy mới.
5. ... là nguồn cung cấp nước chính trên bề mặt cho sóng.
6. ... là nguồn cung cấp nước cho sông phổ biến trên thế giới.
Em hãy nối các ý ở cột A phù hợp với ý ở cột B.
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đúng với ý đúng.
1. Dựa vào hình 17.1 trong SGK, những từ nào bên dưới không phải là bộ phận của một dòng sông lớn? (chọn nhiều đáp án).
A. Núi cao.
B. Đồng bằng.
C. Phụ lưu.
D. Chi lưu.
2. Hồ trong hình 17.3 trong SGK là loại hồ nào sau đây?
A. Hồ núi lửa.
B. Hồ kiến tạo.
C. Hồ thủy điện.
D. Hồ móng ngựa.
3. Phụ lưu của một dòng sông
A. luôn luôn ở hạ lưu.
B. cung cấp nước cho dòng sông chính.
C. là những dòng suối nhỏ.
D. đổ nước ra biển.
4. Phát biểu nào sau đây không đúng về chi lưu của dòng sông?
A. Thoát nước sông ra biển.
B. Cung cấp nước cho dòng sông chính.
C. Phân bố ở thượng nguồn dòng sông chính.
D. Là những dòng sông suối nhỏ.
5. Vùng đất nổi giữa sông được gọi là gì (có thể chọn nhiều phương án).
A. Cồn.
B. Cù lao.
C. Bãi bồi.
D. Đảo.
Dựa vào thông tin trong Mục I. Bài 17 trong SGK và kiến thức của bản thân, em hãy hoàn thiện bảng sau:
Dựa vào bảng 17.1 trong SGK, em hãy vẽ biểu đồ thể hiện lượng nước và lượng mưa trung bình tháng tại trạm Đồng Tâm (sông Gianh, tỉnh Quảng Bình).
Dựa vào bảng 17.1 trong SGK, em hãy trả lời các câu hỏi về lưu lượng nước của sông Gianh tại trạm Đồng Tâm.
- Số tháng mùa lũ
- Số tháng mùa cạn
- Lưu lượng nước trung bình mùa lũ
- Lưu lượng nước trung bình mùa cạn
- Chênh lệch lưu lượng nước trung bình của mùa lũ so với lưu lượng nước trung bình mùa cạn là ... lần.
Dựa vào thông tin trong mục III. Bài 17 trong SGK, em hãy khoanh tròn chữ cái đúng với ý đúng.
1. Hồ Dầu Tiếng cung cấp nước cho bao nhiêu tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
2. Những mục đích sử dụng nước sông, hồ là (chọn nhiều đáp án)
A. cung cấp nước cho sinh hoạt.
B. cung cấp nước cho nông nghiệp.
C. cung cấp nước cho du lịch.
D. cung cấp nước cho công nghiệp.
3. Sử dụng tổng hợp nước sông, hồ là (chọn nhiều đáp án)
A. sử dụng cho nhiều mục đích.
B. sử dụng cho một mục đích.
C. sử dụng cho nhiều đối tượng.
D. sử dụng cho một đối tượng.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
- Sông là: dòng chảy thường xuyên và tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.
- Lưu vực sông là vùng đất xung quanh sông. Lưu vực lớn thì lượng nước nhiều và ngược lại.
- Hệ thống sông là một mạng lưới các con sông nhỏ hợp thành cung cấp nước cho con sông chính. Bao gồm: phụ lưu (cung cấp nước cho sông chính), sông chính và chi lưu (từ sông chính đổ ra sông khác hoặc đổ ra biển).
- Lưu lượng nước sông là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm trong 1 giây.
- Chế độ nước sông là sự thay đổi về lưu lượng nước của sông trong một năm (mùa lũ, mùa cạn,...)
Sông là: dòng chảy thường xuyên và tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.
Lưu vực sông là vùng đất xung quanh sông. Lưu vực lớn thì lượng nước nhiều và ngược lại.
Hệ thống sông là một mạng lưới các con sông nhỏ hợp thành cung cấp nước cho con sông chính. Bao gồm: phụ lưu (cung cấp nước cho sông chính), sông chính và chi lưu (từ sông chính đổ ra sông khác hoặc đổ ra biển).
sông là dòng chảy thưởng xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa
lưu vực sông là vùng đất mà trong phạm vi đó nước mặt
hệ thống sông là một mạng lưới các con sông nhỏ hợp thành cung cấp nước cho con sông chính .
Câu trả lời của bạn
Sông I-ê-nit-xây dài 4102km - có chiều dài lớn thứ ba thế giới.
Câu trả lời của bạn
Sông A-ma-dôn dài 6437km - có chiều dài lớn thứ hai thế giới.
Câu trả lời của bạn
Hồ nước ngọt Bai-kan thuộc Liên bang Nga. Đây là hồ nước ngọt có lượng nước lớn nhất thế giới, chiếm khoảng 22-23% tổng lượng nước ngọt không bị đóng băng quanh năm trên bề mặt thế giới. Với 23 615,39 km3 nước ngọt, nó nhiều hơn cả năm hồ nước của Ngũ Đại Hồ cộng lại. Độ sâu tối đa của hồ là 1 642 m, nên Baikal chính là hồ sâu nhất thế giới.
Câu trả lời của bạn
Nơi dòng chảy của hai hay nhiều hơn các con sông gặp nhau gọi là hợp lưu.
Câu trả lời của bạn
Phụ lưu: những dòng chảy nhỏ cung cấp nước cho sông.
Câu trả lời của bạn
Cửa sông là nơi tiếp giáp với biển.
Câu trả lời của bạn
Lưu lượng nước là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang sông, ở một địa điểm nào đó, trong một giây đồng hồ (m3/s).
Câu trả lời của bạn
Một hệ thống sông gồm 4 bộ phận: cửa sông, phụ lưu, chi lưu và sông chính.
+ Sông chính: dẫn nước.
+ Cửa sông: nơi tiếp giáp với biển.
+ Phụ lưu: những dòng chảy nhỏ cung cấp nước cho sông.
+ Chi lưu: dòng chảy tách ra từ dòng sông chính.
Câu trả lời của bạn
Hồ Trị An là hồ nhân tạo ở nước ta. Nằm trên sông Đồng Nai, thuộc huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai. Hồ là nơi trữ nước để cung cấp cho Nhà máy thủy điện Trị An.
Câu trả lời của bạn
Sông A-ma-dôn dài 6437km thuộc khu vực Nam Mĩ và cũng là sông có diện tích lưu vực lớn nhất thế giới.
Câu trả lời của bạn
Sông Nin dài 6695km, là con sông dài nhất thế giới nằm ở khu vực châu Phi.
Câu trả lời của bạn
+ Nâng cao hiệu quả kinh tế;
+ Tránh lãnh phí;
+ Góp phần bảo vệ tài nguyên nước.
Câu trả lời của bạn
+ Sinh hoạt;
+ Nông nghiệp, đánh bắt và nuôi thủy sản;
+ Thủy điện;
+ Giao thông vận tải đường sông, hồ;
+ Du lịch, thể thao, giải trí,…
Câu trả lời của bạn
Sông có nguồn cấp nước từ băng tuyết: vào cuối xuân và đầu hè (vùng vĩ độ cao), nước sông dâng nhanh, chảy mạnh do băng tuyết tan.
Câu trả lời của bạn
Sông có nguồn cấp nước từ nước mưa: vào mùa mưa, mực nước lòng sông dâng cao, sông chảy mạnh và ngược lại vào mùa khô.
Câu trả lời của bạn
Một hệ thống sông gồm các bộ phận: cửa sông, phụ lưu, chi lưu và sông chính.
+ Sông chính: dẫn nước.
+ Cửa sông: nơi tiếp giáp với biển.
+ Phụ lưu: những dòng chảy nhỏ cung cấp nước cho sông.
+ Chi lưu: dòng chảy tách ra từ dòng sông chính.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *