Tài liệu Lịch sử và Địa lí 6 Bài 10: Quá trình nội sinh và ngoài sinh. Các dạng địa hình chính. Khoáng sản SGK Chân trời sáng tạo, được DapAnHay biên soạn và tổng hợp giới thiệu đến các em học sinh lớp 6 giúp các em có thêm tài liệu học tập, bám sát nội dung kiến thức SGK. Mời các em cùng quý thầy cô tham khảo.
- Nội sinh là quá trình xảy ra do các tác nhân từ bên trong vỏ Trái Đất. Là các chuyển động kiến tạo, hoạt động núi lửa và động đất, trong đó hoạt động của các mảng kiến tạo là quan trọng nhất.
- Ngoại sinh là quá trình xảy ra do các tác nhân bên ngoài vỏ Trái Đất. Là các hiện tượng mưa, nắng, nhiệt độ, dòng chả bề mặt... làm phá hủy đá gốc thành các vật liệu bở rời...
- Qúa trình nội sinh và ngoại sinh diễn ra đồng thời và đối lập nhau trên bề mặt địa hình, đặc biệt là hiện tượng tạo núi. Qúa trình nội sinh làm gia tăng tính gồ ghề của bề mặt đất, quá trình ngoại sinh lại có xu hướng phá hủy, san bằng các chỗ gồ ghề, bồi lấp làm lấp đầy chỗ lõm.
Có các dạng địa hình chính gồm: Núi, cao nguyên, đồi, đồng bằng.
Bảng 10.1 Đặc điểm một số dạng địa hình
- Khoáng sản là những tích tụ tự nhiên các khoáng vậy và đá có ích được con người khai thác, sử dụng trong sản xuất và đời sống.
- Khoáng sản được phân ra làm 3 loại
+ Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu) : Than đá, dầu mỏ...
+ Khoáng sản kim loại: Vàng, sắt...
+ Khoáng sản phi kim loại: Đá vôi, thạch anh...
- Nơi tập trung số lượng lớn khoáng sản có khả năng khai thác được gọi là mỏ khoáng sản.
Dựa vào nội dung trong bài và hình 10.1, em hãy cho biết:
- Thế nào là quá trình nội sinh và ngoại sinh?
- Bề mặt địa hình thay đổi như thế nào ở mỗi hình a, b, c?
- Hình nào là kết quả của các quá trình ngoại sinh và hình nào là kết quả của quá trình nội sinh?
Phương pháp giải:
Quan sát hình 10.1 để trả lời câu hỏi.
Hướng dẫn giải:
- Quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh:
+ Nội sinh là quá trình xảy ra do các tác nhân từ bên trong vỏ Trái Đất. Đó là các chuyển động kiến tạo, hoạt động núi lửa và động đất.
+ Ngoại sinh là quá trình xảy ra do các tác nhân bên ngoài vỏ Trái Đất. Đó là các hiệ tượng như nắng, mưa, nhiệt độ, dòng chảy bề mặt,…
- Sự thay đổi Bề mặt địa hình:
+ Hình a: Do sóng biển tác động đã làm thay đổi địa hình, làm tách rời mặt đất tạo thành các đảo nhỏ ven bờ.
+ Hình b: Do gió thổi vào các mỏm núi, thời gian dài khiến sườn núi dần dần bị ăn mòn, biến mất.
+ Hình c: Do các mảng kiến tạo va chạm với nhau tạo thành các ngọn núi và núi lửa, vỏ Trái Đất bị rạn nứt khiến macma ở dưới sâu phun trào ra ngoài Trái Đất.
- Hình a, b là kết quả của quá trình ngoại sinh, hình c là kết quả của quá trình nội sinh.
Dựa vào hình 10.2, bảng 10.1 và nội dung trong bài, em hãy:
Bảng 10.1 Đặc điểm một số dạng địa hình
- Kể tên một số dạng địa hình phổ biến.
- Nêu một số đặc điểm của dạng địa hình núi.
- Cho biết sự khác nhau giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 10.2, bảng 10.1 và nội dung trong bài để trả lời câu hỏi
Hướng dẫn giải:
- Một số dạng địa hình phổ biến: đồng bằng, đồi, cao nguyên, núi,...
- Đặc điểm của dạng địa hình núi: nhô cao rõ rệt trên mặt đất, gồm đình núi, sườn núi và chân núi.
- Điểm khác nhau giữa núi và đồi:
+ Đồi có đỉnh tròn, sườn thoải, có độ cao không quá 200 m. Nằm chuyển tiếp giữa đồng bằng và núi.
+ Núi có đỉnh nhọn, sườn dốc, độ cao trên 500 m.
- Khác nhau giữa đồng bằng cao và cao nguyên:
+ Đồng bằng: thấp, độ cao dưới 200 m, bằng phẳng, không có sườn.
+ Cao nguyên: độ cao trên 500 m, sườn dốc, là dạng địa hình miền núi.
Quan sát hình 10.5 và thông tin trong bài:
- Em hãy cho biết các hình a, b, c, d là khoảng sản nào?
- Những khoáng sản này có công dụng gì?
- Hãy kể tên một vài loại khoáng sản khác mà em biết.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 10.5 và vận dụng kiến thức của bản thân để trả lời câu hỏi.
Hướng dẫn giải:
- Các loại khoáng sản trong hình:
+ Hình a: đá vôi.
+ Hình b: than đá.
+ Hình c: vàng.
+ Hình d: thạch anh.
- Công dụng: Nguyên liệu trong ngành xây dựng, làm chất đốt, trang sức,...
- Một số loại khoáng sản khác như sắt, titan, cát thủy tinh, đồng, chì, dầu mỏ,…
Sau khi học xong bài này các em cần nắm được các yêu cầu sau:
+ Phân biệt được quá trình nội sinh và ngoại sinh
+ Trình bày được tác động đồng thời cảu quá trình nội sinh và ngoại sinh trong hiện tượng tạo núi.
+ Phân biệt được các dạng địa hình chính trên Trái Đất.
+ Kể được tên một số loại khoáng sản.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Lịch sử và Địa lí 6 Chân trời sáng tạo Chương 3 Bài 10 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Bắc Cực chứa nhiều tài nguyên nào chưa được khai thác?
Loại nước ở Bắc Cực được bán với giá 80 bảng Anh mỗi chai?
Theo anh chị các dãy núi ngầm dưới đại dương hình thành khi
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử và Địa lí 6 Chân trời sáng tạo Chương 3 Bài 10để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Giải bài 1 phần Luyện tập và vận dụng trang 147 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Chân trời sáng tạo
Giải bài 2 phần Luyện tập và vận dụng trang 147 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Chân trời sáng tạo
Giải bài 3 phần Luyện tập và vận dụng trang 147 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Chân trời sáng tạo
Giaải bài 4 phần Luyện tập và vận dụng trang 147 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Chân trời sáng tạo
Giải bài 1 trang 35 Sách bài tập Địa lí 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 2 trang 35 Sách bài tập Địa lí 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 3 trang 36 Sách bài tập Địa lí 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 4 trang 36 Sách bài tập Địa lí 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 5 trang 37 Sách bài tập Địa lí 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 6 trang 37 Sách bài tập Địa lí 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 7 trang 38 Sách bài tập Địa lí 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 8 trang 38 Sách bài tập Địa lí 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Lịch sử và Địa Lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Bắc Cực chứa nhiều tài nguyên nào chưa được khai thác?
Loại nước ở Bắc Cực được bán với giá 80 bảng Anh mỗi chai?
Theo anh chị các dãy núi ngầm dưới đại dương hình thành khi
Theo anh chị theo thuyết kiến tạo mảng, khi hai địa mảng xô vào nhau thì ở chỗ tiếp xúc của chúng thường hình thành
Theo em do mảng Ấn Độ – Ôxtrâylia xô vào mảng Âu – Á nên đã hình thành nên
Theo em vùng tiếp xúc các mảng kiến tạo thường là vùng
Theo em những vùng bất ổn của Trái Đất thường nằm ở đâu?
Em hãy cho biết vật chất ở nhân Trái Đất có đặc điểm:
Em hãy cho biết đặc điểm nào sau đây không thuộc tầng đá trầm tích:
Em hãy cho biết theo thứ tự từ trên xuống, các tầng đá ở lớp vỏ Trái Đất lần lượt là:
Hãy phân biệt quá trình nội sinh và ngoại sinh trong quá trình hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.
Cho biết độ cao tuyệt đối của các dạng địa hình chính.
Tìm kiếm thông tin về hiện trạng khai thác một số loại khoáng sản mà em biết.
Nơi em sinh sống thuộc dạng địa hình nào? Dạng địa hình này phù hợp với những hoạt động kinh tế nào.
Điền các thông tin còn thiếu vào bảng sau:
|
| Quá trình ngoại sinh |
Nguyên nhân |
| |
Hậu quả |
|
Điền các thông tin còn thiếu vào sơ đồ bên dưới.
Hình 10.1. Quá trình nội sinh và ngoại sinh
Hãy ghi tên thích hợp cho các dạng địa hình sau:
Một đoàn leo núi chinh phục đỉnh Phan-xi-păng cao 3143 m so với mực nước biển trong hành trình hai ngày, một đêm. Ngày đầu tiên, đoàn cắm trại nghỉ qua đêm ở điểm thứ nhất có độ cao 2 800 m. Sau khi lên đến đỉnh vào ngày hôm sau, đoàn quay về và nghỉ chân tại điểm thứ hai có độ cao 2 200 m trước khi xuống núi.
Dựa vào nội dung đoạn văn và kiến thức đã học, em hãy tính:
Độ cao tuyệt đối của đỉnh Phan-xi-păng: ... m.
Độ cao tương đối của đỉnh phan-xi-păng so với điểm thứ nhất: ... m.
Hãy chọn những từ sau đây điền vào các vị trí tương ứng trong hình 10.3.
Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
1. Vùng đồi nằm ở vị trí
A. chuyển tiếp giữa núi và đồng bằng.
B. trong vùng núi.
C. giữa các cao nguyên.
D. giữa vùng đồng bằng.
2. Hãy tìm từ thể hiện tên một đồng bằng ở nước ta
A. sông Hồng.
B. sông Xê Xan.
C. sông Đà.
D. sông Hằng.
Sắp xếp lại trật tự các từ trong bảng cho phù hợp.
Điền thông tin còn thiếu vào chỗ trống kết nối các ý A, B, C, D so cho phù hợp và viết lại thành câu.
A. Là những mô hình, hình thành do hoạt động ... được đưa lên gần mặt đất.
B. Mỏ ...
C. Là những mỏ được hình thành trong quá trình tích tụ ... ở những chỗ trũng.
D. Mỏ ...
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Điểm khác nhau giữa núi và đồi:
+ Đồi có đỉnh tròn, sườn thoải, có độ cao không quá 200 m. Nằm chuyển tiếp giữa đồng bằng và núi.
+ Núi có đỉnh nhọn, sườn dốc, độ cao trên 500 m.
Câu trả lời của bạn
Đặc điểm của dạng địa hình núi: nhô cao rõ rệt trên mặt đất, gồm đỉnh núi, sườn núi và chân núi.
Câu trả lời của bạn
Một số dạng địa hình phổ biến: đồng bằng, đồi, cao nguyên, núi,...
Câu trả lời của bạn
Đồng bằng là dạng địa hình thấp có bề mặt khá bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng, có thể rộng tới hàng triệu km2. Độ cao của hầu hết đồng bằng là dưới 200m so với mực nước biển.
Câu trả lời của bạn
Cao nguyên là vùng đất tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng, thường cao trên 500m so với mực nước biển có sườn sốc, nhiều khi dựng đứng thành vách so với vùng đất xung quanh.
Câu trả lời của bạn
Đồi cũng là dạng địa hình nhô cao. Độ cao của đồi so với vùng đất xung quanh thường không quá 200m. Đồi có đỉnh tròn, sườn thoải.
Câu trả lời của bạn
Núi là dạng địa hình nhô cao rõ rệt so với mặt bằng xung quanh. Độ cao của núi so với mực nước biển là từ 500m trở lên. Núi thường có đỉnh nhọn, sườn dốc.
Câu trả lời của bạn
Vận động kiến tạo không có biểu hiện mài mòn.
Câu trả lời của bạn
Theo em vùng tiếp xúc các mảng kiến tạo thường là vùng bất ổn của Trái Đất.
Câu trả lời của bạn
Theo em những vùng bất ổn của Trái Đất thường nằm ở vùng tiếp xúc các mảng kiến tạo.
Câu trả lời của bạn
Em hãy cho biết theo thứ tự từ trên xuống, các tầng đá ở lớp vỏ Trái Đất lần lượt là: Tầng đá trầm tích, tầng granit, tầng badan.
Câu trả lời của bạn
Bắc Cực chứa nhiều tài nguyên dầu mỏ chưa được khai thác.
Câu trả lời của bạn
- Than đá, than bùn, dầu mỏ…làm nhiên liệu cho các ngành công nghiệp năng lượng, nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất…
- Sắt, đồng, chì, kẽm…. dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp luyện kim đen và luyện kim màu.
- Muối mỏ, apatit, đá vôi…dùng làm nguyên liệu để sản xuất phân bón, đồ gốm, sứ, làm vật liệu xây dựng…
Câu trả lời của bạn
Một số mỏ ngoại sinh là: Than, cao lanh, đá vôi
Câu trả lời của bạn
Khoáng sản phi kim loại: Muối mỏ, A –pa –tit, đá vôi, …
Câu trả lời của bạn
Khoáng sản kim loại: Kim loại đen (sắt, Mangan, titan, crôm…); kim loại màu (đồng, chì, kẽm….)
Câu trả lời của bạn
Sông có hàm lượng phù sa (tỉ lệ phù sa trong nước sông) lớn nhất nước ta là sông Hồng.
Câu trả lời của bạn
Loại khoáng sản quý hiếm và có giá trị lớn là kim cương.
Câu trả lời của bạn
Một số mỏ nội sinh bao gồm: đồng, chì, sắt, ...
Câu trả lời của bạn
Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là năng lượng trong lòng Trái Đất.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *