Lịch sử và Địa lí 6 Bài 12: Lớp vỏ khí. Khối khí. Khí áp và gió trên Trái Đất SGK Chân trời sáng tạo, được DapAnHay biên soạn và tổng hợp với nội dung lí thuyết và hướng dẫn chi tiết hay và dễ hiểu giúp các em học sinh có thêm tài liệu học tập bộ môn Địa lí. Mời các em cùng học tập
Khí quyển là lớp vỏ khí bao quanh và bảo vệ sự sống trên Trái Đất.
1.1.1. Các tầng khí quyển
- Tầng đối lưu nằm sát mặt đất, không khí chuyển động mạnh theo chiều thẳng đứng. Trong tầng này nhiệt độ giảm theo độ cao và đây là nơi diễn ra các hiện tượng khí tượng như gió, mưa, mây....
- Tầng bình lưu nằm trên tầng đối lưu, không khí rất loãng và chủ yếu chuyển động theo chiều nằm ngang. Nhiệt độ trong tầng này tăng theo độ cao.
- Trong tầng bình lưu là các tầng không khí cực loãng, ít có quan hệ trực tiếp đối với đời sống con người.
1.1.2. Thành phần không khí
- Gồm: 78% ni-tơ, 21% ô-xy, 1% hơi nước và các khí khác.
Lớp không khí ở đáy tầng đối lưu chịu ảnh hưởng trực tiếp của bề mặt Trái Đất nên hình thành các khối khí khác nhau về nhiệt độ và độ ẩm.
- Phân loại:
+ Khối khí nóng hình thành ở vĩ độ thấp có nhiệt độ tương đối cao.
+ Khối khí lạnh hình thành ở vĩ độ cao có nhiệt độ tương đối thấp.
+ Khối khú lục điha hình thành trên các vùng đất liền có tính chất khô.
+ Khối khí đại dương hình thành trên các biển và đại dương có tính chất ẩm
1.3.1. Khí áp
- Sức ép của không khí lên bề mặt trái đất gọi là khí áp.
- Dụng cụ để đo khí áp gọi là khí áp kế. Đơn bị milimet thủy ngân (mm Hg).
- Trên bề mặt Trái Đất các đai khí áp cao và đai khí áp thấp phân bố xen kẽ nhau từ xích đạo đến hai cực.
1.3.2. Gió trên Trái Đất
- Gió là sự chuyển động của các khối không khí từ nơi có khí áp cao về nơi có khí áp thấp.
- Gió Mậu Dịch, gió Tây ôn đới, gió Đông cực là ba loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất.
1. Quan sát hình 12.1, kết hợp thông tin trong bài, em hãy cho biết khí quyển gồm những tầng nào? Lập sơ đồ mô tả đặc điểm của các tầng khí quyển.
2. Quan sát hình 12.2, 12.3 kết hợp với nội dung trong bài, em hãy trả lời các câu hỏi sau:
- Nêu tỉ lệ các thành phần của không khí.
- Khí oxy và hơi nước có vai trò gì đối với tự nhiên trên Trái Đất?
Phương pháp giải:
1. Quan sát hình 12.1 và đọc nội dung trong bài để trả lời câu hỏi.
2. Quan sát hình 12.2, 12.3 và đọc nội dung trong bài để trả lời câu hỏi.
Hướng dẫn giải:
1. Các tầng khí quyển
- Khí quyển gồm những tầng đối lưu, bình lưu và các tầng trên cao của khí quyển.
- Sơ đồ mô tả đặc điểm của các tầng khí quyển:
2. Thành phần không khí
- Tỉ lệ các thành phần của không khí:
+ Khí oxy: 21%
+ Khí nitơ: 78%
+ Khí cacbonic, hơi nước và các loại khí khác: 1%
- Vai trò của khí oxy và hơi nước đối với tự nhiên trên Trái Đất:
+ Khí oxy: chất khí cần thiết cho sự cháy và hô háp của động vật.
+ Hơi nước: nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như sương mù, mưa, mây,...
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết:
- Nhiệt độ và độ ẩm của một khối khí hình thành trên lục địa ở vĩ độ cao.
- Nhiệt độ và độ ẩm của một khối khí hình thành ngoài đại dương ở vĩ độ thấp.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học về khối khí để trả lời câu hỏi.
Hướng dẫn giải:
- Nhiệt độ độ ẩm thấp của một khối khí hình thành trên lục địa ở vĩ độ cao.
- Khối khí hinh thành ngoài đại dương ở vĩ độ thấp có độ ẩm cao.
1. Dựa vào hình 12.4 a và thông tin trong bài, em hãy:
- Đọc trị số khí áp đang hiển thị trên khí áp kế kim loại.
- Trị số ấy là khí áp thấp hay khí áp cao.
2. Quan sát hình 12.5, em cho biết:
- Trên Trái Đất có các đai khí áp nào?
- Nêu tên các đai khí áp thấp, đai khí áp cao.
3. Dựa vào hình 12.5, em hãy:
- Kể tên các loại gió chính trên Trái Đất.
- Trình bày phạm vi hoạt động và hướng thổi của gió Tây ôn đới và gió Mậu dịch.
Phương pháp giải:
1. Khí áp kế
- Dựa vào hình 12.4 a để đọc trị số khí áp.
- Khí áp nhỏ hơn 1013,1 mb là khí áp thấp, khí áp lớn hơn 1013,1 mb là khí áp cao.
2. Các đai khí áp
Dựa vào hình 12.5 để trả lời câu hỏi.
3. Gió trên Trái Đất
Dựa vào hình 12.5 để trả lời câu hỏi.
Hướng dẫn giải:
1. Khí áp kế
- Trị số khí áp đang hiển thị trên khí áp kế kim loại: 1 200 mb.
- Trị số ấy là khí áp cao.
2. Các đai khí áp
Trên Trái Đất có 7 đai khí áp:
+ 2 đai áp cao cực
+ 2 đai áp thấp ôn đới
+ 2 đai áp cao cận chí tuyến
+ 1 đai áp thấp xích đạo.
3. Gió trên Trái Đất
- Các loại gió chính trên Trái Đất:
+ Gió Tây ôn đới
+ Gió Mậu dịch
+ Gió Đông cực
- Phạm vi hoạt động và hướng thổi của gió Tây ôn đới và gió Mậu dịch:
Sau khi học xong bài này các em cần nắm được các yêu cầu sau:
+ Mô tả được các tầng khí quyển, đặc điểm chính của tầng đối lưu và tầng bình lưu
+ Hiểu được vai trò của khí oxy, khí cacbonic và hơi nước.
+ Kể tên và nêu được đặc điểm về nhiệt độ và độ ẩm của một số khối khí.
+ Biết cách sử dụng khí áp kế.
+ Trình bày được sự phân bố các đai khí áp và các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Lịch sử và Địa lí 6 Chân trời sáng tạo Chương 4 Bài 12 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Khí quyển chứa loại khí nào nhiều nhất?
Có tất cả mấy tầng khí trong khí quyển?
Vì sao Trái Đất có màu xanh khi nhìn từ khí quyển?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử và Địa lí 6 Chân trời sáng tạo Chương 4 Bài 12để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Giải bài 1 phần Luyện tập và vận dụng trang 154 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Chân trời sáng tạo
Giải bài 2 phần Luyện tập và vận dụng trang 154 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Chân trời sáng tạo
Giải bài 3 phần Luyện tập và vận dụng trang 154 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Chân trời sáng tạo
Giải bài 1 trang 40 Sách bài tập Địa lí 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 2 trang 40 Sách bài tập Địa lí 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 3 trang 41 Sách bài tập Địa lí 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 4 trang 42 Sách bài tập Địa lí 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 5 trang 43 Sách bài tập Địa lí 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Lịch sử và Địa Lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Khí quyển chứa loại khí nào nhiều nhất?
Có tất cả mấy tầng khí trong khí quyển?
Vì sao Trái Đất có màu xanh khi nhìn từ khí quyển?
Theo anh chị các hiện tượng khí tượng như: mây, mưa, sấm, chớp... hầu hết xảy ra ở:
Cho biết từ mặt đất trở lên, có các tầng khí quyển lần lượt là:
Cho biết tầng đối lưu có độ cao trung bình khoảng:
Theo em vì sao gió không thổi thẳng từ khu vực khí áp cao tới khu vực khí áp thấp mà lại lệch hướng?
Nguyên nhân nào sinh ra gió?
Vì sao sinh ra khí áp?
Ở miền Trung nước ta, vào mùa hè có gió khô nóng thổi vào, đó là gió?
Em hãy cho biết tầng khí quyển nào ảnh hưởng nhiều nhất đến sự sống của Trái Đất? Vì sao?
Dựa vào hình 12.5, em hãy xác định hướng thổi của gió Đông cực ở cả hai bán cầu.
Hãy tìm hiểu và cho biết lãnh thổ Việt Nam nằm trong phạm vi ảnh hưởng của loại gió nào?
Trên hình 12.1 trong SGK có các vệt sao băng, hãy tìm hiểu và cho biết hiện tượng này xảy ra ở tầng khí quyển nào? Giải thích vì sao trong khí quyển Trái Đất lại có hiện tượng sao băng?
Các ý trong bảng dưới đây nói về lớp vỏ khí của Trái Đất. Hãy ghi chữ Đ vào ô trống trước ý đúng và ghi chữ S vào ô trống trước ý sai:
Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất, được tạo thành chủ yếu từ khí oxy. | |
Các hiện tượng khí tượng như mưa, mây, gió,... chỉ xảy ra ở tầng đối lưu vì tầng này có chứa nhiều hơi nước. | |
Lớp ôdôn trong tầng bình lưu có tác dụng như một màn chắn, ngăn cản phần lớn các tia tử ngoại chiếu xuống Trái Đất. | |
Không khí trong tầng bình lưu chỉ chuyển động theo chiều nằm ngang. | |
Khí carbonic (CO2) là một thành phần tự nhiên của khí quyển, cần thiết cho đời sống của thực vật. | |
Nhiệt độ không khí ở trong tầng đối lưu có sự thay đổi theo chiều thẳng đứng và theo chiều ngang. | |
Các hành động giảm sử dụng phương tiện giao thông như đi xe chung, dùng phương tiện công cộng, đi bộ, đi xe đạp sẽ góp phần bảo vệ môi trường không khí. | |
Khí carbonic cần thiết cho sự sống của thực vật, tuy nhiên sự gia tăng quá mức của loại khí này là nguyên nhân gây ra hiện tượng ấm lên toàn cầu. |
Dựa vào hình 12.1, em hãy hoàn thành các bài tập sau:
1. Ghi tên các khối khí:
2. Biết rằng các khối khí luôn chuyển động. Em hãy cho biết ở khu vực Bắc Mỹ thường chịu ảnh hưởng của những khối khí nào?
1. Thiết bị dưới đây thể hiện trị số khí áp bao nhiêu? Là khí áp cao hay thấp?
2. Biết rằng khí áp thay đổi tỉ lệ nghịch với nhiệt độ và độ cao, em hãy điền chữ “tăng” và “giảm” vào các ô trống cho phù hợp:
1. Hãy nối từng ý ở cột A với các ý ở cột B, C sao cho phù hợp.
2. Dựa vào hình 12.3, em hãy cho biết hướng của các loại gió chính trên Trái Đất ở hai bán cầu:
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới và gió Tín phong là 3 loại gió chính trên Trái Đất.
Câu trả lời của bạn
Dụng cụ đo khí áp là khí áp kế (mmHg).
Câu trả lời của bạn
Khối khí lục địa có tính chất khô.
Câu trả lời của bạn
Khối khí đại dương có tính chất ẩm.
Câu trả lời của bạn
Có lớp ôdôn hấp thụ tia tử ngoại nên nhiệt độ trong tầng bình lưu tăng theo độ cao.
Câu trả lời của bạn
Không khí rất loãng và chủ yếu chuyển động theo chiều nằm ngang.
Câu trả lời của bạn
Tầng bình lưu nằm trên tầng đối lưu.
Câu trả lời của bạn
Trên Trái Đất có 3 đai áp thấp.
Câu trả lời của bạn
Trên Trái Đất có 4 đai áp cao.
Câu trả lời của bạn
Gió Tây ôn đới có tính chất mát, ẩm.
Câu trả lời của bạn
Trên Trái Đất không có khối khí nguội.
Câu trả lời của bạn
Nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như sương mù, mây, mưa,… là từ hơi nước.
Câu trả lời của bạn
Trong tầng đối lưu, trung bình cứ lên cao 100m, thì nhiệt độ giảm đi 0,60C.
Câu trả lời của bạn
Hơi nước: nguồn gốc sinh ra các hiện tượng như sương mù, mây, mưa,…
Câu trả lời của bạn
Khí oxy: cần thiết cho sự cháy và hô hấp của động vật.
Câu trả lời của bạn
Tầng đối lưu nằm sát mặt đất.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *