Như các em đã biết, ở một nhiệt độ nhất định các chất khác nhau có thể hòa tan nhiều hoặc ít không giống nhau. Đối với một chất nhất định, ở những nhiệt độ khác nhau cũng hòa tan nhiều ít khác nhau. Để có thể xác định lượng chất tan này, chúng ta hãy tìm hiểu độ tan của chất trong dung dịch ở bài giảng sau.
Hình 1: So sánh tính tan của cát và muối trong nước
Nhận xét: Muối tan tốt trong nước, cát không tan trong nước.
Kết luận: Có chất tan, có chất không tan trong nước.
Hình 2: Sự tan nhiều hay ít của chất tan
Kết luận: Có chất tan nhiều, có chất tan ít trong nước
Hình 3: Bảng tính tan của các chất
Hình 4: Màu sắc của một số kết tủa
Độ tan (S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam H2O để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.
Ví dụ: Ở 250C khi hòa tan 36 gam muối NaCl vào 100 gam nước thì người ta thu được dung dịch muối bão hòa. Người ta nói độ tan của NaCl ở 250C là 36 gam.
Hình 5: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của chẩt rắn
Hình 6: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của chất khí
Hình 7: Ảnh hưởng của áp suất đến độ tan của chất khí
Nhận xét: Nhiệt độ và áp suất càng lớn thì độ tan càng lớn ⇒ Lượng khí hòa tan trong bình 3 là nhiều nhất.
Tại sao khi mở nắp chai nước ngọt thì có ga?
Tại nhà máy, khi sản xuất người ta nén khí cacbonic vào các chai nước ngọt ở áp suất cao rồi đóng nắp chai nên khí cacbonnic tan bão hòa vào nước ngọt. Khi ta mở chai nước ngọt áp suất trong chai giảm, độ tan của khí cacbonic giảm nên khí cacbonic thoát ra ngoài kéo theo nước.
Em hãy giải thích tại sao trong các hồ cá cảnh hoặc các đầm nuôi tôm người ta phải “Sục” không khí vào hồ nước.
Do khí oxi ít tan trong nước nên người ta “Sục” không khí nhằm hòa tan nhiều hơn khí oxi giúp tôm, cá hô hấp tốt hơn. Từ đó nâng cao năng suất.
Xác định độ tan của muối NaCl trong nước ở 200C. Biết rằng ở 200C khi hòa tan hết 60g NaCl trong 200g nước thì thu được dung dịch bão hòa.
Độ tan (S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam H2O để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.
Đề bài cho 200 gam nước nên ta có:
60 gam NaCl hòa tan trong 200 gam nước
? gam NaCl \(\leftarrow\) trong 100 gam nước
Vậy độ tan có giá trị là: \(\frac{{60.100}}{{200}} = 30(gam)\)
Bài 4:
Tìm khối lượng đường cần dùng để hòa tan vào 250 gam nước ở 200C để tạo thành dung dịch bão hòa. Biết ở 200C độ tan của đường là 200 gam.
Hướng dẫn:
Dữ kiện cho độ tan của đường là 200 gam có nghĩa là:
Cứ 100 gam nước sẽ hòa tan 200 gam đường
Vậy 250 gam nước → ? gam đường
Vậy khối lượng đường cần dùng để tạo thành dung dịch bão hòa là:
\(\frac{{250.200}}{{100}} = 500(gam)\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 41có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào?
Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thế nào?
Chọn câu đúng khi nói về độ tan.
Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 41.
Bài tập 1 trang 142 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 142 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 142 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 142 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 142 SGK Hóa học 8
Bài tập 41.1 trang 56 SBT Hóa học 8
Bài tập 41.2 trang 56 SBT Hóa học 8
Bài tập 41.3 trang 56 SBT Hóa học 8
Bài tập 41.4 trang 56 SBT Hóa học 8
Bài tập 41.5 trang 56 SBT Hóa học 8
Bài tập 41.6 trang 57 SBT Hóa học 8
Bài tập 41.7 trang 57 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào?
Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thế nào?
Chọn câu đúng khi nói về độ tan.
Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:
Hoà tan 14,36g NaCl vào 40g nước ở nhiệt độ 200C thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của NaCl ở nhịêt độ đó là:
Ở 200C hoà tan 40g KNO3 vào trong 95g nước thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của KNO3 ở nhiệt độ 200C là:
Độ tan là gì
Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào
Axit không tan trong nước là
Chọn kết luận đúng
Độ tan của NaCl trong nước là 25°C là 36 g. Khi mới hòa tan 15 g NaCl và 50 g nước thì phải hoà tan thêm bao nhiêu gam NaCl dể dung dịch bão hòa?
Hãy chọn câu trả lời đúng.
Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:
A. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung dịch
B. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước.
C. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung môi để tạo thành dung dịch bão hòa.
D. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước:
A. Đều tăng
B. Đều giảm
C. Phần lớn là tăng
D. Phần lớn là giảm
E. Không tăng và cũng không giảm
Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước:
A. Đều tăng
B. Đều giảm
C. Có thể tăng và có thể giảm
D. Không tăng và cũng không giảm
Dựa vào đồ thị về độ tan của các chất rắn trong nước, hãy cho biết độ tan của các muối NaNO3, KBr, KNO3, NH4Cl, NaCl, Na2SO4 ở nhiệt độ 100C và 600C.
Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 180C. Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53 g Na2CO3 trong 250 g nước thì được dung dịch bão hòa?
Căn cứ vào đồ thị về độ tan của chất rắn trong nước (hình 6.5, SGK), hãy ước lượng độ tan của các muối NaNO3, KBr, KNO3, NH4Cl, NaCl và Na2SO4 ở nhiệt độ :
a) 20°C.
b) 40°C.
Căn cứ vào đồ thị về độ tan của chất khí trong nước (Hình 6.6, SGK), hãy ước lượng độ tan của các khí NO, O2 và N2 ở 20oC. Hãy chuyển đổi có bao nhiêu ml những khí trên tan trong 1 lit nước? Biết rằng ở 20oC và 1 atm, 1mol chất khí có thể tích là 24 lít và khối lượng riêng của nước là 1g/ml.
Tính khối lượng muối natri clorua NaCl có thể tan trong 750g nước ở 25oC. Biết rằng ở nhiệt độ này độ tan của NaCl là 36,2g.
Tính khối lượng muối AgNO3 có thể tan trong 250g nước ở 25oC. Biết độ tan của AgNO3 ở 25oC là 222g.
Biết độ tan của muối KCl ở 20oC là 34g. Một dung dịch KCl nóng có chưa 50g KCl trong 130g H2O được làm lạnh về nhiệt độ 20oC. Hãy cho biết:
a) Có bao nhiêu gam KCl tan trong dung dịch?
b) Có bao nhiêu gam KCl tách ra khỏi dung dịch?
Một dung dịch có chứa 26,5g NaCl trong 75g H2O ở 25oC, hãy xác định dung dịch NaCl nói trên là bão hòa hay chưa bão hòa?
Biết độ tan của NaCl trong nước ở 25oC là 36g.
Có bao nhiêu gam NaNO3 sẽ tách ra khỏi 200g dung dịch bão hòa NaNO3 ở 50oC, nếu dung dịch này được làm lạnh đến 20oC?
Biết SNaNO3(50ºC) = 114(g); SNaNO3(20ºC) = 88(g)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Cho 25,65 gam muối gồm H2NCH2COONa và H2NCH2CH2COONa tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì khối lượng muối do H2NCH2COONa tạo thành là
A. 29,25 gam. B. 18,6 gam. C. 37,9 gam. D. 12,4 gam.
Câu trả lời của bạn
Gọi x, y là số mol của 2 chất H2NCH2COONa và H2NCH2CH2COONa
Khối lượng hỗn hợp muối ban đầu:
m(hh muối) = m(H2NCH2COONa) + m(H2NCH2COONa) = 97x + 111y = 25,65gam [1]
Cho dung dịch muối tác dụng với dung dịch H2SO4:
2NaOOCCH2NH2 + 2H2SO4 → (HOOCCH2NH3)2SO4 + Na2SO4
x x
2NaOOCCH2CH2NH2 + 2H2SO4 → (HOOCCH2NH3)2SO4 + Na2SO4
y y
Số mol H2SO4 cần dùng: n(H2SO4) = x + y = 1.0,25 = 0,25mol [2]
Giải hệ PT [1], [2] ta được: x = 0,15mol và y = 0,1mol
Theo ĐL bảo toàn khối lượng, tổng khối lượng muối do H2NCH2COONa tạo thành:
m(hh muối) = m(NaOOCCH2NH2) + 98x = 0,15.97 + 0,15.98 = 29,25 gam
Đáp án A.
a) cho biết độ tan của A trong nước ở 10 độ C là 15g còn ở 90 độ C là 50g hỏi khi làm lạnh 600g dung dịch bão hòa A ở 90 độ C xuống 10 độ C thì có bao nhiêu gam chất tan tách ra (kết tủa)
b) cũng hỏi như vậy nhưng trước khi làm laqnhj ta đun để cho bay hơi 200g nước
Giúp Mình với T.T
Câu trả lời của bạn
a, S A(90oC)=50g
Ở 90oC 100g H2O hòa tan được 50g A để tạo dd bão hòa
mdd=mct+mdm
= 50+100=150g
150g dd có 50g A và 100g H2O
600g dd có 200g A và 400g H2O
S A(10oC)=15g
Ở 10oC 100g H2O hòa tan được 15g A để tạo dd bão hòa
----------400g H2O---------------- 60 g A----------------------
vậy khối lượng A kết tinh: 200-60=120g
b, hệt phần a
Có bao nhiêu gam CuSO4 trong 1 kg dd bão hòa ở 200C ,biết rằng độ tan của CuSO4 ở 200C bằng 1,5 gam
Câu trả lời của bạn
Đổi :1 kg =1000 g
Gọi x (g) là khối lượng CuSO4 có trong 1000 g dung dịch
=> Khối lượng của nước là: 1000 - x
=> Tỉ lệ: \(\dfrac{1,5}{100}=\dfrac{x}{1000-x}\)
<=> 1500 -1,5x=100x
<=> 1500=101,5x
=> \(x=\dfrac{1500}{101,5}\approx14,8\left(gam\right)\)
Vậy khối lượng CuSO4 có trong 1 kg dd là 14,8 gam
cho biết độ tan của chất A trong nước ở 100C là 15g còn ở 900C là 50g.Hỏi khi làm lạnh 600g dung dịch bão hoà A ở 900C xuống 10oC thì có bao nhiêu gam chất A thoát ra khỏi dd
Câu trả lời của bạn
hihi
Hòa tan hoàn toàn 17,7 g hỗn hợp X gồm Zn vào 500 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch y và 6,72 l khí H2 (đktc)
a, Tính % khối lượng của mỗi chất trong X
b, Cho y tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2. Hãy tính khối lượng kết tủa thu được.
Câu trả lời của bạn
Hình như cái đề của anh/chj bị sai đúng k ạ . Em giải mãi chả ra ......chắc tại em quá kém ............
Tính khối lượng muối NaCl có thể tan trong 830g H2O ở 25độ C Tính nồng độ dung dịch bão hoà
Câu trả lời của bạn
- Tính khối lượng muối NaCl có thể tan mà lại không cho độ tan. Bạn xem lại đề đi nhé!
Xác định chất tan và tinh khối lg dung dịch thu được cua thí nghiệm:hòa tan hoàn toàn 2,3gam Na vào 100g nước.
Câu trả lời của bạn
\(n_{Na}\frac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\frac{100}{18}\approx5,55\left(mol\right)\)
Ta có phương trình:
2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
B.đầu: 0,1 5,55 0 0 (mol)
P.ứng: 0,1 0,1 0,1 0,05 (mol)
Sau p.ứng 0 5,45 0,1 0,05 (mol)
=> Chất tan là NaOH
=> mNaOH = 0,1.40 = 4(g)
=> mH2 = 0,05.2 = 0,1 (g)
trung hòa 100 ml dung dịch NaOH cần 15 ml dung dịch HNO3 1. Tính nồng đọ M của 2.Nếu trung hòa lượng dung dịch NaOH nói trên bằng dung dịch H2
Câu trả lời của bạn
\(a)\)
\(PTHH:\) \(NaOH+HNO_3--->NaNO_3+H_2O\)\((1)\)
\(mddHNO_3=1,4.15=21(g)\)
\(=>mHNO_3=\dfrac{60.21}{100}=12,6\left(g\right)\)
\(=>nHNO_3=\dfrac{12,6}{63}=0,2(mol)\)
Theo PTHH (1) \(nNaOH=nHNO_3=0,2(mol)\)
\(=>CM_{NaOH}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
Vậy nồng độ mol CM của dung dich NaOH đã dùng ban đầu là 2M.
\(b)\)
Khi trung hòa lượng NaOH ở trên bằng dung dich H2SO4 10% thì:
\(PTHH:\) \(2NaOH+H_2SO_4--->Na_2SO_4+2H_2O\)\((2)\)
Theo PTHH (2) \(nH_2SO_4=0,1(mol)\)
\(=>mH_2SO_4=0,1.98=9,8(g)\)
\(=>mddH_2SO_4=\dfrac{9,8.100}{10}=98\left(g\right)\)
Vậy cần 98 gam dung dich H2SO4 10% để trung hòa hết lượng NaOH ở trên.
ở 25◦C độ tan của đường là 204g .Nồng độ phần trăm của dung dịch đường bão hòa ở nhiệt độ này là
Câu trả lời của bạn
Ở 25 độ C , S đường = 204(g)
=> Có : 204g đường tan trong 100g H2O tạo thành 304(g) ddbh
=> C% của dd đường bão hòa ở 20 độ C = \(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{204}{304}.100\%=67,1\%\)
hòa tan hoàn toàn 16,25g kl M ( chưa dõ hóa trị ) vào dd axit HCl. Khi phản ứng kết thúc thu được 5,6l H2 (đktc)
a, Xác định kl M trong số các kl sau: Na=23 ; Cu=64 ; Zn=65.
b, Tính thể tích dd HCl 0,2M cần dùng để hòa tan hết lượng kl này.
Câu trả lời của bạn
a, Theo đề bài ta có
nH2=\(\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
Ta có pthh 1
2Na + 2HCl \(\rightarrow\)2NaCl + H2
Theo pthh 1
nNa=2nH2=0,5 mol
\(\Rightarrow\)MNa=\(\dfrac{16,25}{0,5}=32,5\)g/mol ( loại vì MNa=23 g/mol)
\(\Rightarrow\)kl M không phải là Na
Ta có pthh 2
Cu + 2HCl \(\rightarrow\)CuCl2 + H2
Theo pthh 2
nCu=nH2 = 0,25 mol
\(\Rightarrow\)MCu=\(\dfrac{16,25}{0,25}=65\)g/mol ( loại vì MCu=64 g/mol)
\(\Rightarrow\)Kl M không phải là Cu
Còn lại Zn
Ta có pthh 3
Zn + 2HCl\(\rightarrow\)ZnCl2 +H2
Theo pthh 3
nZn = nH2 =0,25 mol
\(\Rightarrow\)MZn=\(\dfrac{16,25}{0,25}=65\)g/mol ( chọn )
Vậy kl M là Zn
b,Theo đề bài ta có
nồng độ mol của dd HCl là
CM=\(\dfrac{nHCl}{VHCl}=0,2M\)
Theo pthh 3
nHCl=nH2=0,25 mol
\(\Rightarrow\)VHCl=\(\dfrac{nHCl}{CM}=\dfrac{0,25}{0,2}=1,25l\)
Bài 1 Tính độ tan của NaCL ở nhiệt độ trên Tính nồng độ phần trăm của dung dịch trên. Bài 2: a) tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc b) Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng Bài 3: a) thể tích H2 sinh ra (đktc)? b) Nếu dùng thể tích H2 trên để khử 19,2 g sắt III oxit thì thu được bao nhiêu gam sắt Bài 4: a) Nồng độ muối thu được sau phản ứng? b) Tính nồng độ axit HCl. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn? Bài 5: a) Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc? b) Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu? Nồng độ các chất sau phản ứng? Bài 6: a) Tính số gam đồng kim loại thu được? b) Tính thể tích H2 (đktc) cần dùng?
Câu trả lời của bạn
Bai 5
Ta co pthh
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
Theo de bai ta co
nFe=\(\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)
nHCl=CM.Vdd=1.0,1=0,1mol
Theo pthh
nFe=\(\dfrac{0,1}{1}mol>nHCl=\dfrac{0,1}{2}mol\)
\(\Rightarrow Fe\) du ( tinh theo so mol cua HCl)
a, Theo pthh
nH2=\(\dfrac{1}{2}nHCl=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05mol\)
\(\Rightarrow VH2_{\left(dktc\right)}\)=0,05.22,4=1,12 l
b, Theo pthh
nFe=\(\dfrac{1}{2}nHCl=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05mol\)
\(\Rightarrow\) Khoi luong Fe du sau phan ung la
mFe=(0,1-0,05).56=2,8 g
Theo pthh
nFeCl2=\(\dfrac{1}{2}nHCl=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05mol\)
\(\Rightarrow CM=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5M\)
tính khối lượng NaCl có thể tan trong 750 g nước ở 250c. biết rằng ở nhiệt độ này độ tan của NaCl là 36,2 g.
Câu trả lời của bạn
tôi là winx sao lại tự hỏi tự trả lời thế bạn?
Giaỉ:
- Gọi a là khối lượng của NaCl có thể tan trong 750 gam nước ở điều kiện nhiệt độ 25oC.
- Với điệu kiện nhiệt độ: SNaCl= 36,2(g)
=> \(a=m_{NaCl}=\dfrac{m_{nước}.S_{NaCl}}{100}=\dfrac{750.36,2}{100}=271,5\left(g\right)\)
Vậy: Trong 750 gam nước sẽ tan được 271,5 gam NaCl để tạo ra dung dịch NaCl bão hòa.
Hòa tan 42g CuSO4 vào 200g nước hỏi thu được dung dich bão hòa hay chưa? Biết SCuSO4,200c = 31,6 g
Hòa tan 500g đường vào 150g nước hỏi thu được dung dich bão hòa hay chưa? Biết Sđường,250c = 204g
Câu trả lời của bạn
1/ chưa bão hòa. CM:
SCuSO4.20*C= 31,6g ===> cứ 31.6g CuSO4 thì tan trong 100g n'c trong dd bh, mà vs 200g n'c thì ht đc 63.2g CuSO4 ==> đpcm
2/CMTT pn nhá
Tính % về khối lượng Sắt Sunfat kết tinh trong FeSO4.7H2O
Câu trả lời của bạn
\(M_{FeSO_4.7H_2O}=56+32+64+\left(7.18\right)=278\left(g\right)\)
Cứ: 278 gam FeSO4 ngậm 7 phân tử nước có 152 g FeSO4
Vậy: \(x\left(gam\right)\) FeSO4 ngậm 7 phân tử nước có 100 g FeSO4
\(\Rightarrow x=\dfrac{100.278}{152}\approx221\left(g\right)\)
% FeSO4=\(\dfrac{152.100}{278}=54,7\left(\%\right)\)
cho 13,1 gam hon hop B gom R va \(R_2O\)( R la kim loai chi co hoa tri I) vao nuoc du. Ket thuc phan ung thu duoc dd kiem chua 20 gam chat tan va thoat ra 3,36 lit khi o dktc. Tim kim loai R
Câu trả lời của bạn
13,1 gam hỗn hợp B: \(\left\{{}\begin{matrix}R:a\left(mol\right)\\R_2O:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow Ra+2Rb+16b=13,1\)\((I)\)
\(2R\left(a\right)+2H_2O--->2ROH\left(a\right)+H_2\left(0,5a\right)\)
\(R_2O\left(b\right)+H_2O--->2ROH\left(2b\right)\)
Khí thoát ra là Hidro
\(n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow0,5a=0,15\)\((II)\)
dung dich thu được là ROH
\(\Rightarrow Ra+2Rb+17a+34b=20\)\((III)\)
Lấy (III) - (I), ta được: \(17a+18b=6,9\)\(\left(IV\right)\)
Từ (II) và (IV): \(\left\{{}\begin{matrix}0,5a=0,15\\17a+18b=6,9\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,3\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
thay a = 0,3. b = 0,1 vào (I)
\(\left(I\right)\Leftrightarrow R.0,3+2R.0,1+16.0,1=13,1\)
\(\Rightarrow R=23\left(Na\right)\)
Vậy kim loại R cần tìm là Na
Xác định độ tan của Na2CO3 trong nước ở 18 C, biết ở nhiệt độ này, hoà tan hết 143g Na2CO3.10H2O trong 250g nước thì được dung dịch bão hoà
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(n_{Na_2CO_3.10H_2O}\) = \(\dfrac{143}{286}\) = 0,5 mol
=> \(n_{Na_2CO_3}\) = 0,5 mol
=> \(m_{Na_2CO_3}\) = 0,5 x 106 = 53 (g)
=> \(m_{H_2O}\) = 143 - 53 = 90 (g)
Gọi độ tan của Na2CO3 trong nước ở 180C là x (g)
Cứ 53g Na2CO3 tan trong 340 g nước tạo dung dịch bão hòa
=> x g Na2CO3 tan trong 100g nước tạo dung dịch bão hòa
=> x = \(\dfrac{53\times100}{340}\) = 15,588 (g)
Vậy .................
!!!!!!!!!!!!!!!!
1/Cho biết độ tan của chất D ở \(^{10^0C}\) là 15g, còn ở \(^{90^0C}\) là 50g. Hỏi khi làm lạnh dung dịch bão hòa ở 90C xuống 10C thì có bao nhiêu gam kết tủa ?
2/ Hòa tan hết 0,2 mol CuO trong dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ), đun nóng, sau đó làm nguội đến \(^{10^0C}\). Tính khối lượng CuSO4 . 5H2O tách khỏi dung dịch. Biết SCuSO4 (\(^{10^0C}\)) = 17,4g
3/ Hòa tan 450g KNO3 vào 500g nước cất ở 2500C (Dung dịch X). Biết độ tan của KNO3 ở 200C là 32g. Hãy xác định khối lượng KNO3 tách ra khỏi dung dịch khi làm lạnh dung dịch X đến 200C.
Câu trả lời của bạn
Bài 3:
Ở 250oC, 500g nước hòa tan 450g KNO3 tạo ra 950g dd KNO3
Gọi n là số mol KNO3 tách ra (n>0)
=> \(m_{KNO_3}=101n\left(g\right)\)
Ở 20oC
\(32=\dfrac{450-101n}{500}\times100\)
=> n\(\approx2,8713\left(mol\right)\)
=> \(m_{KNO_3}=2,8713\times101=290,0013\left(g\right)\)
Vậy có 290,0013 gam KNO3 tách ra
Biết độ tan của NaCl ở 20oC là 35,9g.
a. Tính nồng độ % của dd NaCl bão hòa ở nhiệt độ đó.
b. Nếu đun nóng 200g dd trên để 50g nước bay hơi đi rồi lại để dd trở về 20oC thì có bao nhiêu gam NaCl lắng lại đáy cốc.
Câu trả lời của bạn
\(a)\)
Ở \(20^oC\), độ tan của muối NaCl là 35,9 gam
Tức là có 35,9 gam NaCl tan tối đa trong 100 gam H2O để tạo thành dung dịch bão hòa ở \(20^oC\)
\(\Rightarrow m_{ddNaCl}=35,9+100=135,9\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{35,9}{135,9}.100\%=26,42\%\)
\(b)\)
Ở \(20^oC\), 135,9 gam dung dich NaCl bão hòa thì có 35,9 gam NaCl
\(\Rightarrow\)Ở 200 gam dung dịch NaCl bão hòa có:
\(m_{NaCl}=\dfrac{200.35,9}{135,9}=52,83\left(g\right)\)
Khi nung nóng 200 gam dung dich trên để bay hơi 50 gam nước thì khối lượng chất tan trong dung dich không đổi
Vậy có 52,83 gam NaCl lắng lại đáy cốc.
làm bay hơi 320g dd KAl(SO4)2 bão hòa ở 20 độ người ta thu được 160g H2O. Xác định lượng KAL(SO4)2.12H2O kết tinh lại ở 20độ C bk nồng độ dung dịch KAl(SO4)2 bão hòa ở 20 độ = 5,5 %
Câu trả lời của bạn
có bao nhiêu gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O được tách ra khi làm bay hơi 160 g nước từ 320 g dd KAl(SO4)2 bão hoà ở 20 độ C . biết rằng ở 20 độ C dd KAl(SO4)2 bão hoà chứa 5.5 phần trăm KAl(SO4)2 về khối lượng.
=> độ tan của KAl(SO4)2 :17,6g
gọi n KAl(SO4)2 tách ra =a mol
=> n KAl(SO4)2.12H2O=a mol
ta có : m dd sau khi tách=320-160-474a
m KAl(SO4)2 sau khi tách =17,6-258a
mà C% độ bão hòa =5,5%
=>a =0,038 mol
=> m phèn chua tách ra= 0,038.474=18g
Cho biết độ tan của Na2SO4 ở 10oC là 9g ở 80oC là 28,3 g. Hỏi sau khi làm lạnh 1026,4g dd bão hòa Na2SO4 ở 80oC xuống 10oC thì có bao nhiêu gam tinh thể Na2SO4.10H2O thoát ra?
Câu trả lời của bạn
Cho biết độ tan của Na2SO4 ở 10oC là 9g ở 80oC là 28,3 g. Hỏi sau khi làm lạnh 1026,4g dd bão hòa Na2SO4 ở 80oC xuống 10oC thì có bao nhiêu gam tinh thể Na2SO4.10H2O thoát ra?
Giải:
*Ở 80oC
-Cứ 100g nước thì hòa tan đc tối đa 28,3g Na2SO4 tạo thành 128,3g dd Na2SO4
-Vậy cứ x g nước thì hòa tan đc tối đa y g Na2SO4 tạo thành 1026,4g dd Na2SO4
=> mH2O/80oC = x = \(\dfrac{1026,4.100}{128,3}\) = 800 g
=> mNa2SO4/80oC = y = mdd - mH2O = 1026,4 - 800 = 226,4 g
Gọi a là số mol của Na2SO4. 10H2O (a>0)
=>nNa2SO4/ Na2SO4.10H2O = a mol
=>mNa2SO4/ Na2SO4.10H2O = 142a (g)
+nH2O/ Na2SO4.10H2O = 10a mol
=> mH2O/ Na2SO4.10H2O = 10a . 18 = 180a (g)
*Ở 10oC:
\(\dfrac{9}{100}\) = \(\dfrac{226,4-142a}{800-180a}\)
⇔ 9(800 - 180a) = 100(226,4 - 142a)
⇔ 7200 - 1620a = 22640 - 14200a
⇔ 14200a - 1620a = 22640 - 7200
⇔ 12580a = 15440
⇔ a = 15440 : 12580
⇔ a ≈ 1,23 mol (TMĐK)
=> Khối lượng của Na2SO4 . 10H2O thoát ra khỏi là:
mNa2SO4.10H2O = (142+10.18)1,23 = 396,06 (g)
Vậy...
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *