Như các em đã biết, ở một nhiệt độ nhất định các chất khác nhau có thể hòa tan nhiều hoặc ít không giống nhau. Đối với một chất nhất định, ở những nhiệt độ khác nhau cũng hòa tan nhiều ít khác nhau. Để có thể xác định lượng chất tan này, chúng ta hãy tìm hiểu độ tan của chất trong dung dịch ở bài giảng sau.
Hình 1: So sánh tính tan của cát và muối trong nước
Nhận xét: Muối tan tốt trong nước, cát không tan trong nước.
Kết luận: Có chất tan, có chất không tan trong nước.
Hình 2: Sự tan nhiều hay ít của chất tan
Kết luận: Có chất tan nhiều, có chất tan ít trong nước
Hình 3: Bảng tính tan của các chất
Hình 4: Màu sắc của một số kết tủa
Độ tan (S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam H2O để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.
Ví dụ: Ở 250C khi hòa tan 36 gam muối NaCl vào 100 gam nước thì người ta thu được dung dịch muối bão hòa. Người ta nói độ tan của NaCl ở 250C là 36 gam.
Hình 5: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của chẩt rắn
Hình 6: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của chất khí
Hình 7: Ảnh hưởng của áp suất đến độ tan của chất khí
Nhận xét: Nhiệt độ và áp suất càng lớn thì độ tan càng lớn ⇒ Lượng khí hòa tan trong bình 3 là nhiều nhất.
Tại sao khi mở nắp chai nước ngọt thì có ga?
Tại nhà máy, khi sản xuất người ta nén khí cacbonic vào các chai nước ngọt ở áp suất cao rồi đóng nắp chai nên khí cacbonnic tan bão hòa vào nước ngọt. Khi ta mở chai nước ngọt áp suất trong chai giảm, độ tan của khí cacbonic giảm nên khí cacbonic thoát ra ngoài kéo theo nước.
Em hãy giải thích tại sao trong các hồ cá cảnh hoặc các đầm nuôi tôm người ta phải “Sục” không khí vào hồ nước.
Do khí oxi ít tan trong nước nên người ta “Sục” không khí nhằm hòa tan nhiều hơn khí oxi giúp tôm, cá hô hấp tốt hơn. Từ đó nâng cao năng suất.
Xác định độ tan của muối NaCl trong nước ở 200C. Biết rằng ở 200C khi hòa tan hết 60g NaCl trong 200g nước thì thu được dung dịch bão hòa.
Độ tan (S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam H2O để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.
Đề bài cho 200 gam nước nên ta có:
60 gam NaCl hòa tan trong 200 gam nước
? gam NaCl \(\leftarrow\) trong 100 gam nước
Vậy độ tan có giá trị là: \(\frac{{60.100}}{{200}} = 30(gam)\)
Bài 4:
Tìm khối lượng đường cần dùng để hòa tan vào 250 gam nước ở 200C để tạo thành dung dịch bão hòa. Biết ở 200C độ tan của đường là 200 gam.
Hướng dẫn:
Dữ kiện cho độ tan của đường là 200 gam có nghĩa là:
Cứ 100 gam nước sẽ hòa tan 200 gam đường
Vậy 250 gam nước → ? gam đường
Vậy khối lượng đường cần dùng để tạo thành dung dịch bão hòa là:
\(\frac{{250.200}}{{100}} = 500(gam)\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 41có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào?
Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thế nào?
Chọn câu đúng khi nói về độ tan.
Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 41.
Bài tập 1 trang 142 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 142 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 142 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 142 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 142 SGK Hóa học 8
Bài tập 41.1 trang 56 SBT Hóa học 8
Bài tập 41.2 trang 56 SBT Hóa học 8
Bài tập 41.3 trang 56 SBT Hóa học 8
Bài tập 41.4 trang 56 SBT Hóa học 8
Bài tập 41.5 trang 56 SBT Hóa học 8
Bài tập 41.6 trang 57 SBT Hóa học 8
Bài tập 41.7 trang 57 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào?
Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thế nào?
Chọn câu đúng khi nói về độ tan.
Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:
Hoà tan 14,36g NaCl vào 40g nước ở nhiệt độ 200C thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của NaCl ở nhịêt độ đó là:
Ở 200C hoà tan 40g KNO3 vào trong 95g nước thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của KNO3 ở nhiệt độ 200C là:
Độ tan là gì
Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào
Axit không tan trong nước là
Chọn kết luận đúng
Độ tan của NaCl trong nước là 25°C là 36 g. Khi mới hòa tan 15 g NaCl và 50 g nước thì phải hoà tan thêm bao nhiêu gam NaCl dể dung dịch bão hòa?
Hãy chọn câu trả lời đúng.
Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:
A. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung dịch
B. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước.
C. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung môi để tạo thành dung dịch bão hòa.
D. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước:
A. Đều tăng
B. Đều giảm
C. Phần lớn là tăng
D. Phần lớn là giảm
E. Không tăng và cũng không giảm
Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước:
A. Đều tăng
B. Đều giảm
C. Có thể tăng và có thể giảm
D. Không tăng và cũng không giảm
Dựa vào đồ thị về độ tan của các chất rắn trong nước, hãy cho biết độ tan của các muối NaNO3, KBr, KNO3, NH4Cl, NaCl, Na2SO4 ở nhiệt độ 100C và 600C.
Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 180C. Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53 g Na2CO3 trong 250 g nước thì được dung dịch bão hòa?
Căn cứ vào đồ thị về độ tan của chất rắn trong nước (hình 6.5, SGK), hãy ước lượng độ tan của các muối NaNO3, KBr, KNO3, NH4Cl, NaCl và Na2SO4 ở nhiệt độ :
a) 20°C.
b) 40°C.
Căn cứ vào đồ thị về độ tan của chất khí trong nước (Hình 6.6, SGK), hãy ước lượng độ tan của các khí NO, O2 và N2 ở 20oC. Hãy chuyển đổi có bao nhiêu ml những khí trên tan trong 1 lit nước? Biết rằng ở 20oC và 1 atm, 1mol chất khí có thể tích là 24 lít và khối lượng riêng của nước là 1g/ml.
Tính khối lượng muối natri clorua NaCl có thể tan trong 750g nước ở 25oC. Biết rằng ở nhiệt độ này độ tan của NaCl là 36,2g.
Tính khối lượng muối AgNO3 có thể tan trong 250g nước ở 25oC. Biết độ tan của AgNO3 ở 25oC là 222g.
Biết độ tan của muối KCl ở 20oC là 34g. Một dung dịch KCl nóng có chưa 50g KCl trong 130g H2O được làm lạnh về nhiệt độ 20oC. Hãy cho biết:
a) Có bao nhiêu gam KCl tan trong dung dịch?
b) Có bao nhiêu gam KCl tách ra khỏi dung dịch?
Một dung dịch có chứa 26,5g NaCl trong 75g H2O ở 25oC, hãy xác định dung dịch NaCl nói trên là bão hòa hay chưa bão hòa?
Biết độ tan của NaCl trong nước ở 25oC là 36g.
Có bao nhiêu gam NaNO3 sẽ tách ra khỏi 200g dung dịch bão hòa NaNO3 ở 50oC, nếu dung dịch này được làm lạnh đến 20oC?
Biết SNaNO3(50ºC) = 114(g); SNaNO3(20ºC) = 88(g)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Biết độ tan của NaCl ở 25độ c là 35,2 g .Khối lượng của NaCl có thể tan trong 500g H2O để tạo thành dd bão hòa ?
Câu trả lời của bạn
độ tan là 35,2=> 100g nước hòa tan tối đa được 35,2g NaCl
=> 500g nướ.................................. (500 *35,2)/100= 176g
các chất tan trong nước là những chất gì;)
Câu trả lời của bạn
Có rất nhiều chất có thể tan trong nuớc như axit, bazo, múôi. Để biết cụ thể các chất nào tan tốt trong nuớc thì e có thể tra bảng tính tan
cách chế một cốc nước muối ăn bão hoà và 1 cốc nước muối ăn chưa bão hoà
Câu trả lời của bạn
Chế 1 cốc nước muối ăn bão hòa là : Cho muối ăn vào cốc nước thì ra được dung dịch muối ăn chưa bão hòa
Chế 1 cốc nước muối ăn bão hòa là : Cho tiếp muối ăn vào cốc nước đó đến khi muối ăn không tan được nữa thì ta được dd muối ăn bão hòa
P/S : trong sgk có đấy bạn , muối ăn : NaCl
1.a)Tính độ tan của đường ở 25độ C, biết ở biết ở nhiệt này 60g nước hòa tan được 24g đường.
b) dung dịch muối ăn được pha từ 20g muối ăn và 40g nước. Tính nồng độ phầm trăm của dung dịch đó
c) gọi tên các chất sau MgO, Fe(OH)3, H2SO4, NaH2PO4,, P2O5, HNO3, Fe(OH)2,K2SO4
2. Cho 2,3g kim loại Natri và nước sau phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm là bazo và khí.
a) Tính khối bazo tạo thành sau phản ứng
b) Cho 2,3g kim loại Natri vào 7,2g nước.Tính khối lượng chất cỏn dư
MÌNH ĐANG CẦN GẤP GIÚP MÌNH VỚI, MÌNH CẢM ƠN
Câu trả lời của bạn
1.
a) S = \(\dfrac{24}{60}\). 100 = 40 g
b) C% = \(\dfrac{20}{20+40}\) .100%= 33,33%
c) MgO : magiê oxit
Fe(OH)3 : sắt III hidroxit
H2SO4 : axit sunfuric
NaH2PO4 : natri đihidro photphat
P2O5 : diphotpho pentaoxit
HNO3 : axit nitơric
Fe(OH)2 : sắt II hidroxit
K2SO4 : kali sunfat
1) 1.Khi đưa 52.8 g dung dịch KNO3 bão hòa ở 210C lên 800C phải thêm bao nhiêu gam KNO3 nữa để có dung dịch bão hòa. Biết SKNO3(210C)=32g và SKNO3(800C)=170g
2.Tính nồng độ % của dung dịch bão hòa KNO3 ở 800C ?
2) 1. Oxi hòa tan hoàn toàn một phi kim A bằng khí oxi thấy khối lượng sản phẩm B tăng 100% so với ban đầu. Xác định A ? Biết rằng 1 lít khí B ở đktc có khối lượng 20/7g
2. Khử hoàn toàn 16g một oxit kim loại X cần 6.72 lít khí hidro ở đktc. Hòa tan hoàn toàn lượng kim loại X sinh ra thì cần 400ml dung dịch HCL 1M. Xác định oxit của kim loại X?Biết hóa trị của kim loại biến thiên từ 1-3
3)Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất X hai nguyên tố trong khí oxi thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng mCO2:mH2O=77:18. Cho bay hơi hoàn toàn 5,12g X thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của 1.69g khí nito cùng đk. Xác định CTHH của X ?
Câu trả lời của bạn
bài 1 :
a) Ta có :
m(thêm) = \(\dfrac{\left(S2-S1\right).m1}{100+S1}=\dfrac{\left(170-32\right).52,8}{100+32}=55,2\left(g\right)\)
Vậy cần phải thêm 55,2 gam KNO3 nữa để có dung dịch bão hòa
b) Ở 21 độ C
132 g dd bão hòa thì có 32g KNO3 tan trong 100g H2o
52,8g dd bão hòa thì có x g KNO3 tan trong y g H2o
=> x = \(\dfrac{32}{100+32}.52,8=12,8\left(g\right)\)
C%ddKNO3(800C) = \(\dfrac{12,8+55,2}{52,8+55,2}.100\approx63\%\)
Ở 20 độ C khi hoà tan 60gam KNO3 vào 190 nước thì thu được dung dịch bão hoà.Tính độ tan KNO3 ở nhiệt độ đó
Câu trả lời của bạn
Ở 20\(^o\)C
S\(_{KNO_3}\)= \(\dfrac{m_{KNO_3}}{m_{H_2O}}\).100 = \(\dfrac{60}{190}\).100 = 66,67 (g)
Làm thế nào để biết dung dịch đó bão hòa hay chưa bão hòa qua tính toán? Mình đang cần gấp mn giúp mình vs, mình cảm ơn
Câu trả lời của bạn
Ở một nhiệt độ thì độ tan của 1 chất là xác định.
Gọi m là số gam chất tan được hòa tan trong 100g nước.
Em so sánh giá trị m với độ tan(S). Nếu m\(\ge\)S thì dung dịch bão hòa. Nếu m<S thì dung dịch chưa bão hòa.
Xác định khối lượng muối kali clorua kết tinh đc sau khi làm nguội 604g dd bão hòa ở 800C xuống 200C . Độ tan của KCl ở 800C bằng 51g ở 200C là 34g
Câu trả lời của bạn
Từ 80oC -> 20oC chất tan tan trong dung dịch giảm :
\(\Delta_S=51-34=17\)
151g dd bão hòa từ 80oC -> 20oC có khối lượng kết tinh là 17g
604g dd bão hòa từ 80oC -> 20oC có khối lượng kết tinh là x
\(\Rightarrow x=\dfrac{604.17}{151}=68\left(g\right)\)
ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (khoảng 20 độ C), cứ 10 gam nước có thể hoà tan tối đa 3,6 gam muối ăn hoặc 20 gam đường. Xác định độ tan trong nước của muối ăn và đường ở 20 độ C
Giúp mình với cần gấp lắm lun
Câu trả lời của bạn
Độ tan của muối ở 20oC là cứ 10 gam nước tan được 3,6 gam muối.
Độ tan của đường ở 20oC là cứ 10 gam nước tan được 20 gam đường.
Ahaha, mình lộn ngại quá, chúc bạn học tốt nha!
Làm lạnh 300g dd AlCl3 bão hòa ở 70oc xuống 20oc.Tính khối lượng muối kết tinh thu đc ,biết độ tan của AlCl3 ở 70oc =48,1 và độ tan của AlCl3 ở 20oc =44,9
Câu trả lời của bạn
Ở \(70^{\circ}C\):
........48,1g AlCl3 hòa tan trong 100g nước tạo thành 148,1g ddbh
Vậy: ....x (g) ..............................y (g)..........................300g ddbh
=> x = \(\dfrac{300\times48,1}{148,1}=97,43\left(g\right)\)
......y = 300 - 97,43 = 202,57 (g)
Ở \(20^{\circ}C\):
.........44,9g AlCl3 hòa tan trong 100g nước
Vậy z (g).....................................202,57g nước
=> z = \(\dfrac{202,57\times44,9}{100}=90,95\left(g\right)\)
mkết tinh = 97,43 - 90,95 = 6,48 (g)
Dung dịch muối ăn bão hòa ở 20 độ C có nồng độ 26,5%. Tính độ tan của muối ăn ở nhiệt độ đó
Câu trả lời của bạn
\(S_{NaCl\left(20^0C\right)}=\dfrac{C_{\%}.100}{100-C_{\%}}=\dfrac{26,5.100}{100-26,5}=36,1\left(g\right)\)
Xác định khối lượng CuSO4 kết tinh trở lại khi làm lạnh 400g dung dịch CuSO4 bão hòa ở 80°C xuống 25°C . Biết độ tan của CuSO4(80°C) =50g ; độ tan của CuSO4(25°C)=40g
Câu trả lời của bạn
Ở \(80^{\circ}C\) :
.....50g CuSO4 hòa tan vào 100g nước -> 150g ddbh
......x (g)................................y (g).............400g ddbh
=> x = \(\dfrac{400\times50}{150}=133,33\left(g\right)\)
=> y = 400 - x = 400 - 133,33 = 266,67 (g)
Ở \(25^{\circ}C\):
....40g CuSO4 ..hòa tan vào 100g nước
106,668g CuSO4<-----------266,67g nước
=> mCuSO4 kết tinh = 133,33 - 106,668 = 26,662 (g)
Mọi người giúp em làm bài tập các bài tập này nha. Bài nào cũng được ạ. Cảm ơn mọi người!
1. Hòa tan hết 26,5 gam NaCl trong 75 gam H2O ở 20°C được dung dịch X. Cho biết dung dịch X là bão hòa hay chưa bão hòa. Giải thích. Biết rằng độ tan của NaCl trong nước ở 20°C là 36 gam.
2. a) Hòa tan hết 7,18 gam NaCl vào 20 gam nước ở 20°C được dung dịch bão hòa. Xác định độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó.
b) Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch muối ăn bão hòa (ở 20°C), biết độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là 36 gam.
3. Hòa tan hết 5,72 gam Na2CO3 . 10 H2O (sô đa tinh thể) vào 44,28 ml nước. Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Cảm ơn mọi người
Câu trả lời của bạn
3.
1/ Biết độ tan của NaCl ở 90oC là 50g và ở 10oC là 35g. Hỏi khi làm lạnh 600g dung dịch NaCl bão hòa từ 90oC xuống 10oC thì số gam NaCl bị tách ra là bao nhiêu ?
2/ Hòa tan 4g hỗn hợp muối XCO3 và YCO3 bằng hỗn hợp HCl dư thu được dung dịch A và v lít khí B (ở đktc), cô cạn dung dịch A thu được 4,55g muối khan. Giá trị của V là bao nhiêu ?
Câu trả lời của bạn
- cứ 90oC thì có 50g NaCl tan trong 100g nước ->150 g dd BH
=>cứ 90oC thì có 200g NaCl tan trong 400g nc<-600 g dd BH
vậy ở 10oC thì:
35= \(\dfrac{200-a}{400}\).100
=> a = 60 g
khi hạ to từ 90oC ->10oC thì có 60 g muối kết tinh
1. Ở 12 ° C có 1335g dung dịch đồng sunfat bão hoà. Đun nóng dung dịch lên đến 90 °C. Hỏi phải thêm vào dung dịch bao nhiêu gam đồng sunfat để được dung dịch bão Hòa ở nhiệt độ này.
Biết là 12 ° C, độ tan của đồng sunfat là 33,5 và ở 90 °C là 80.
Đáp số: khối lượng đồng sunfat cần thêm vào dung dịch là 465g
2. Ở 40 °C, Độ tan của \(K_2SO_4\)là 15. Hãy tiếng lồng độ phần trăm của dung dịch \(K_2SO_4\) Bão hoà nhiệt độ này
Đáp số: C%=13,04%
3. Cho 0,2 mol đồng(II) ôxít tan trong \(H_2SO_4\) 20 % đun nóng, sau đó làm nguội dung dịch đến 10 độ C. Tính khối lượng tinh thể \(CuSO_4.5H_2O\) Đã tách khỏi dung dịch biết rằng độ tan của đồng sunfat ở 10 °C là \(\dfrac{17,4g}{100gH_2O}\)
Đáp số: lượng CuSO4.5H2O tách khỏi dung dịch là 30,7g
4. Cho 2,3g Na tan hết trong 47,8ml nước Thu được dung dịch natri hiđrôxít và có khí hiđrô thoát ra. tính nồng độ phần trăm của dung dịch natri hiđrôxít
Đáp số: C% (NaOH) =8%
5. Tính độ tan của \(Na_2SO_4\) ở 10 độ C và nồng độ phần trăm của dung dịch bão Hòa \(Na_2SO_4\) ở nhiệt độ này. Biết rằng ở 10 ° C khi hòa tan 7,2g \(Na_2SO_4\) Vào 80g nước thì thu được dung dịch bão Hòa \(Na_2SO_4\)
Đáp số: S=9g và C%=8,257%
6. Cho 50ml dung dịch HNO3 40 % có khối lượng riêng là 1,25g/ml. Hãy:
a. Tìm khối lượng dung dịch HNO3 40%?
b. Tìm khối lượng HNO3
c. Tìm nồng độ mol/l của dd HNO3 40%?
Đáp số:
a. \(m_{dd}=62,5g\)
b. \(m_{HNO_3}=25g\)
c. \(C_{M\left(HNO_3\right)}=7,94M\)
7. Ở 85 °C có 1877 làm dung dịch bão Hòa đồng sùnat. làm lạnh dung dịch xuống còn 25 °C. hỏi có bao nhiêu gam \(CuSO_4.5H_2O\) tách khỏi dung dịch. Biết độ tan của đầu xuân phát tài 85 °C là 87,7 và ở 25 °C là 40
Đáp số: lượng \(CuSO_4.5H_2O\) tách khỏi dung dịch là 961,75g
8. Hãy tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được trong mỗi trường hợp sau
a. Hòa tan 20g NaOH vào 250g nước. Cho biết \(D_{H:O}=\dfrac{1g}{ml}\), Coi như thể tích dung dịch không đổi
b. Hòa tan 26,88l khí hiđrô clorua ở điều kiện tiêu chuẩn vào 500ml nước thành dung dịch axit HCl . Coi như thể dung dịch không đổi
c. Hòa tan 28,6 gam Na2CO3.10H2O và một lượng nước vừa đủ để thành 200ml dung dịch Na2CO3.
Đáp số:
a. \(C_{M\left(NaOH\right)}=2M\)
b. \(C_{M\left(HCl\right)}=2,4M\)
c. \(C_{M\left(Na_2CO_3\right)}=0,5M\)
Làm giúp mk nhanh nhé các bn chuyên hoá ơi
Câu trả lời của bạn
4. Cho 2,3g Na tan hết trong 47,8ml nước Thu được dung dịch natri hiđrôxít và có khí hiđrô thoát ra. tính nồng độ phần trăm của dung dịch natri hiđrôxít
nNa = 0,1 mol
2Na (0,1) + 2H2O ------> 2NaOH (0,1)+ H2
mNaOH = 0,1 . 40 = 4
Vì Dnước = 1 g/mol
=> mH2O = 47,8 gam
=> C% NaOH = 4 . 100 / (2,3 + 47,8 ) = 8 %
6. Cho 50ml dung dịch HNO3 40 % có khối lượng riêng là 1,25g/ml. Hãy:
a. Tìm khối lượng dung dịch HNO3 40%?
b. Tìm khối lượng HNO3
c. Tìm nồng độ mol/l của dd HNO3 40%?
a) mddHNO3 = 50 . 1,25 62,5 gam
b) mHNO3 = \(\dfrac{62,5.40}{100}=25gam\)
c) nHNO3 = 25/63 = 0,397 mol
=> CM HNO3 = 0,397/0,05 = 7,94M
<Tiếp theo>
4. Làm bay hơi 300 gam nước ra khỏi 700 gam dung dịch muối 12% nhận thấy có 5 gam muối tách ra khỏi dung dịch chưa bão hòa. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch muối bão hòa trong điều kiện thí nghiệm trên.
5. a) Cần lấy bao nhiêu gam NaOH cho thêm vào 120 gam dung dịch NaOH 20% để thu được dung dịch mới có nồng độ 25% ?
b) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch thu được sau khi hòa tan 12,5 gam CuSO4.5H2O vào 87,5 ml nước. Biết thể tích dung dịch thu được bằng thể tích của nước.
6. Đồ thị sau biểu thị sự phụ thuộc độ tan của các chất X, Y, Z, T theo nhiệt độ.
( Hình 5.2)
a) Chất có độ tan tăng dần theo nhiệt độ là
A. X, Y, Z. B. Y, Z, T. C. X, Z, T. D. X, Y, T
b) Ở 25°C, chất có độ tan lớn nhất là
A. X B. Y C. Z D. T
c) Chất có độ tan phụ thuộc nhiều nhất vào nhiệt độ là
A. T B. Z C. Y D. X
Hết rồi! . Cảm ơn mọi người!
Câu trả lời của bạn
Câu 4:
mct trong dd ban đầu = \(\dfrac{700.12}{100}\) = 84(g)
mct trong dd bão hoà = 84-5 = 79(g)
mdd bão hoà = 700-300-5 = 395 (g)
\(\rightarrow\) C% = \(\dfrac{79.100}{395}\) = 20%
Cho biết độ tan của CuSO4 ở 5oC là 15g và ở 80oC là 50g . Hỏi khi làm lạnh 600g dd bão hòa CuSO4 ở 80oC xuống 5oC thì có bao nhiêu gam tinh thể CuSO4. 5H2O thoát ra?
Câu trả lời của bạn
Giải:
*Ở 80oC
-Cứ 100g nước thì hòa tan được tối đa 50g CuSO4 tạo thành 150g dd CuSO4 bão hòa
-Cứ x g nước hòa tan được tối đa y g CuSO4 tạo thành 600g dd CuSO4 bão hòa
=> mH2O 80oC = x = \(\dfrac{600.100}{150}\) = 400g
=> mCuSO4 80oC = y = mdd - mH2O = 600 - 400 = 200 g
Gọi a là số mol của CuSO4. 5H2O (a>0)
=> nCuSO4 trong CuSO4. 5H2O = a (mol)
=> mCuSO4 trong CuSO4. 5H2O = 160a (g)
nH2O trong CuSO4. 5H2O = 5a (mol)
=> mH2O trong CuSO4. 5H2O = 5a .18 = 90a (g)
*Ở 5oC ta có:
\(\dfrac{15}{100}\) = \(\dfrac{200-160a}{400-90a}\)
=> 15(400 - 90a) = 100(200 - 160a)
⇔ 6000 - 1350a = 20000 - 16000a
⇔ 16000a - 1350a = 20000 - 6000
⇔ 14650a = 14000
⇔ a = 14000 : 14650
⇔ a ≈ 0,96 (mol) (TMĐK)
=> Khối lượng của CuSO4. 5H2O thoát ra khỏi hỗn hợp là:
mCuSO4 . 5H2O = (160 + 5.18) 0,96 = 240g
Vậy...
Bài 1:
a. Hãy tính số g chất tan có trong 300 ml dung dịch Na2SO4 0,5 M
b. Hãy tính nồng độ mol của 17,4 g K2SO4 trong 400 ml dung dịch
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 2,5 g kim loại nhôm vào dung dịch HCl 20%. Theo sơ đồ: Al+HCl--->AlCl3+H2
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính thể tích khí thoát ra ở ĐKTC
c. Tính khối lượng dung dịch HCl 20% cần dùng
(Cho Fe=56; H=1; Cl=35.5)
Câu trả lời của bạn
Bài 2:
nAl = \(\dfrac{2,7}{27}=0,1\) mol
Pt: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,1 mol-> 0,3 mol------------> 0,15 mol
VH2 thoát ra = 0,15 . 22,4 = 3,36 (lít)
mdd HCl cần dùng = \(\dfrac{0,3\times36,5}{20}.100=54,75\left(g\right)\)
1. Xác định lượng NaCl kết tinh trở lại khi làm lạnh 548g dd muối ăn bão hòa ở 500C xuống 00C. Biết độ tan của NaCl ở 500C là 37g và ở 00C là 35g.
2. Hòa tan 450g KNO3 vào 500g nước cất ở 2500C ( dung dịch X). Biết độ tan của KNO3 ở 200C là 32g. Hãy xác định khối KNO3 tách ra khỏi dd khi làm lạnh dd X đến 200C.
3. Cho 0.2 mol CuO tan hết trong dd H2SO4 20% đun nóng ( lượng vừa đủ). Sau đó làm nguội dd đến 100C. Tính khối lượng tinh thể CuSO4. 5H2O đã tách ra khỏi dd, biết rằng độ tan của CuSO4 ở 100C là 17.4g.
Câu trả lời của bạn
\(CuO\left(0,2\right)+H2SO4\left(0,2\right)\rightarrow CuSO4\left(0,2\right)+H2O\left(0,2\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2O}=0,2.18=3,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2SO4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH2SO4}=\dfrac{19,6}{20\%}=98\left(g\right)\)
Khối lượng nước trong dd H2SO4 là: 98 - 19,6 = 78,4 (g)
Khối lượng nước sau phản ứng là: 78,4 + 5,6 = 82 (g)
Gọi khối lượng CuSO4 . 5H2O thoát khỏi dd là x.
Khối lượng CuSO4 kết tinh là 0,64x
Khối lượng CuSO4 ban đầu là: 0,2 . 160 = 32 (g)
Khối lượng CuSO4 còn lại là: 32 - 0,64x
Khối lượng nước kết tinh là: 0,63x (g)
Khối lượng nước cònlại là: 82 - 0,36x (g)
Độ tan của CuSO4 ở 100oC là 17,4g nên ta có: \(\dfrac{32-0,64x}{82-0,36x}=\dfrac{17,4}{100}\)
\(\Leftrightarrow x\approx30,71\left(g\right)\)
a/ Tính khối lượng muối NaCl có thể tan trong 250g nước ở 25 độ C. Biết rằng nhiệt độ này độ tan của NaCl là 36g
Câu trả lời của bạn
Ta có :
C%NaCl = \(\dfrac{S}{100+s}.100=\dfrac{36}{100+36}.100=26,47\%\)
=> mNaCl = \(\dfrac{26,47.250}{100}=66,175\left(g\right)\)
vậy....
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *