Như các em đã biết, ở một nhiệt độ nhất định các chất khác nhau có thể hòa tan nhiều hoặc ít không giống nhau. Đối với một chất nhất định, ở những nhiệt độ khác nhau cũng hòa tan nhiều ít khác nhau. Để có thể xác định lượng chất tan này, chúng ta hãy tìm hiểu độ tan của chất trong dung dịch ở bài giảng sau.
Hình 1: So sánh tính tan của cát và muối trong nước
Nhận xét: Muối tan tốt trong nước, cát không tan trong nước.
Kết luận: Có chất tan, có chất không tan trong nước.
Hình 2: Sự tan nhiều hay ít của chất tan
Kết luận: Có chất tan nhiều, có chất tan ít trong nước
Hình 3: Bảng tính tan của các chất
Hình 4: Màu sắc của một số kết tủa
Độ tan (S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam H2O để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.
Ví dụ: Ở 250C khi hòa tan 36 gam muối NaCl vào 100 gam nước thì người ta thu được dung dịch muối bão hòa. Người ta nói độ tan của NaCl ở 250C là 36 gam.
Hình 5: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của chẩt rắn
Hình 6: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của chất khí
Hình 7: Ảnh hưởng của áp suất đến độ tan của chất khí
Nhận xét: Nhiệt độ và áp suất càng lớn thì độ tan càng lớn ⇒ Lượng khí hòa tan trong bình 3 là nhiều nhất.
Tại sao khi mở nắp chai nước ngọt thì có ga?
Tại nhà máy, khi sản xuất người ta nén khí cacbonic vào các chai nước ngọt ở áp suất cao rồi đóng nắp chai nên khí cacbonnic tan bão hòa vào nước ngọt. Khi ta mở chai nước ngọt áp suất trong chai giảm, độ tan của khí cacbonic giảm nên khí cacbonic thoát ra ngoài kéo theo nước.
Em hãy giải thích tại sao trong các hồ cá cảnh hoặc các đầm nuôi tôm người ta phải “Sục” không khí vào hồ nước.
Do khí oxi ít tan trong nước nên người ta “Sục” không khí nhằm hòa tan nhiều hơn khí oxi giúp tôm, cá hô hấp tốt hơn. Từ đó nâng cao năng suất.
Xác định độ tan của muối NaCl trong nước ở 200C. Biết rằng ở 200C khi hòa tan hết 60g NaCl trong 200g nước thì thu được dung dịch bão hòa.
Độ tan (S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam H2O để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.
Đề bài cho 200 gam nước nên ta có:
60 gam NaCl hòa tan trong 200 gam nước
? gam NaCl \(\leftarrow\) trong 100 gam nước
Vậy độ tan có giá trị là: \(\frac{{60.100}}{{200}} = 30(gam)\)
Bài 4:
Tìm khối lượng đường cần dùng để hòa tan vào 250 gam nước ở 200C để tạo thành dung dịch bão hòa. Biết ở 200C độ tan của đường là 200 gam.
Hướng dẫn:
Dữ kiện cho độ tan của đường là 200 gam có nghĩa là:
Cứ 100 gam nước sẽ hòa tan 200 gam đường
Vậy 250 gam nước → ? gam đường
Vậy khối lượng đường cần dùng để tạo thành dung dịch bão hòa là:
\(\frac{{250.200}}{{100}} = 500(gam)\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 41có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào?
Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thế nào?
Chọn câu đúng khi nói về độ tan.
Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 41.
Bài tập 1 trang 142 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 142 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 142 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 142 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 142 SGK Hóa học 8
Bài tập 41.1 trang 56 SBT Hóa học 8
Bài tập 41.2 trang 56 SBT Hóa học 8
Bài tập 41.3 trang 56 SBT Hóa học 8
Bài tập 41.4 trang 56 SBT Hóa học 8
Bài tập 41.5 trang 56 SBT Hóa học 8
Bài tập 41.6 trang 57 SBT Hóa học 8
Bài tập 41.7 trang 57 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào?
Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thế nào?
Chọn câu đúng khi nói về độ tan.
Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:
Hoà tan 14,36g NaCl vào 40g nước ở nhiệt độ 200C thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của NaCl ở nhịêt độ đó là:
Ở 200C hoà tan 40g KNO3 vào trong 95g nước thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của KNO3 ở nhiệt độ 200C là:
Độ tan là gì
Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào
Axit không tan trong nước là
Chọn kết luận đúng
Độ tan của NaCl trong nước là 25°C là 36 g. Khi mới hòa tan 15 g NaCl và 50 g nước thì phải hoà tan thêm bao nhiêu gam NaCl dể dung dịch bão hòa?
Hãy chọn câu trả lời đúng.
Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:
A. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung dịch
B. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước.
C. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung môi để tạo thành dung dịch bão hòa.
D. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước:
A. Đều tăng
B. Đều giảm
C. Phần lớn là tăng
D. Phần lớn là giảm
E. Không tăng và cũng không giảm
Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước:
A. Đều tăng
B. Đều giảm
C. Có thể tăng và có thể giảm
D. Không tăng và cũng không giảm
Dựa vào đồ thị về độ tan của các chất rắn trong nước, hãy cho biết độ tan của các muối NaNO3, KBr, KNO3, NH4Cl, NaCl, Na2SO4 ở nhiệt độ 100C và 600C.
Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 180C. Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53 g Na2CO3 trong 250 g nước thì được dung dịch bão hòa?
Căn cứ vào đồ thị về độ tan của chất rắn trong nước (hình 6.5, SGK), hãy ước lượng độ tan của các muối NaNO3, KBr, KNO3, NH4Cl, NaCl và Na2SO4 ở nhiệt độ :
a) 20°C.
b) 40°C.
Căn cứ vào đồ thị về độ tan của chất khí trong nước (Hình 6.6, SGK), hãy ước lượng độ tan của các khí NO, O2 và N2 ở 20oC. Hãy chuyển đổi có bao nhiêu ml những khí trên tan trong 1 lit nước? Biết rằng ở 20oC và 1 atm, 1mol chất khí có thể tích là 24 lít và khối lượng riêng của nước là 1g/ml.
Tính khối lượng muối natri clorua NaCl có thể tan trong 750g nước ở 25oC. Biết rằng ở nhiệt độ này độ tan của NaCl là 36,2g.
Tính khối lượng muối AgNO3 có thể tan trong 250g nước ở 25oC. Biết độ tan của AgNO3 ở 25oC là 222g.
Biết độ tan của muối KCl ở 20oC là 34g. Một dung dịch KCl nóng có chưa 50g KCl trong 130g H2O được làm lạnh về nhiệt độ 20oC. Hãy cho biết:
a) Có bao nhiêu gam KCl tan trong dung dịch?
b) Có bao nhiêu gam KCl tách ra khỏi dung dịch?
Một dung dịch có chứa 26,5g NaCl trong 75g H2O ở 25oC, hãy xác định dung dịch NaCl nói trên là bão hòa hay chưa bão hòa?
Biết độ tan của NaCl trong nước ở 25oC là 36g.
Có bao nhiêu gam NaNO3 sẽ tách ra khỏi 200g dung dịch bão hòa NaNO3 ở 50oC, nếu dung dịch này được làm lạnh đến 20oC?
Biết SNaNO3(50ºC) = 114(g); SNaNO3(20ºC) = 88(g)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Khi thêm 1 gam MgSO4 khan vào 100 gam dung dịch MgSO4 bão hoà ở 200C, thấy tách ra một tinh thể muối kết tinh trong đó có 1,58 gam MgSO4. Hãy xác định công thức của tinh thể muối ngậm nước kết tinh. Biết độ tan cuả MgSO4 ở 200C là 35,1 gam trong 100 gam nước
Câu trả lời của bạn
MgSO4.7H2O
Đặt công thức của tinh thể ngậm nước tách ra là MgSO4.nH2O
Trong 120 + 18n gam MgSO4.nH2O có 120 gam MgSO4 và 18n gam H2O
1,58 gam 0,237n gam
Khối lượng các chất trong 100 gam dung dịch bão hoà:
\(m_{H_2}=\frac{100.100}{35,1+100}=74,02g\)
\(m_{MgSO_4}=\frac{100.35,1}{35,1+100}\) = 25,98 gam
Khối lượng các chất trong dung dịch sau khi kết tinh:
\(m_{H_2O}\) = 74,02 – 0,237n gam
\(m_{MgSO_4}\)= 25,98 + 1 – 1,58 = 25,4 gam
Độ tan: s = \(\frac{25,4}{74,02-0,237n}.100=35,1\) . Suy ra n = 7.
Vậy công thức tinh thể ngậm nước kết tinh là MgSO4.7H2O
Có bao nhiêu ml các khí NO, O2 và N2 ở 20°C tan trong 1 lít nước. Biết rằng ở 20°c và 1 atm, 1 mol I chất khí có thể tích là 24 lít và khối lượng riêng của nước là 1 g/ml
Câu trả lời của bạn
Một dung dịch có chứa 26,5 g NaCl trong 75 g H2O ở 25°c. Hãy xác định dung dịch NaCl nói trên là chưa bão hoà hay bão hoà.
Biết độ tan của NaCl trong nước ở 25°c là 36 g.
Câu trả lời của bạn
Tìm X trong công thức Na2CO3.xH2O. Biết trong muối ngậm nước Na2CO3 chiếm 37,07% về khối lượng
Câu trả lời của bạn
ta có. \(\frac{106}{\left(106+18\right).x}.100\%=37,07\Rightarrow x\approx2\)
Tính % khối lượng nước kết tinh trong xô đa Na2CO3.10.H2O
Câu trả lời của bạn
Trong 1 mol Na2CO3.10H2O có 106 gam Na2CO3 và 180 gam nước
=> % H2O có trong Na2CO3 là: \(\frac{180}{180+106}.100\%=62,94\%\)
Hòa tan hoàn toàn 6,3175 gam hỗn hợp muối NaCl,KCl,MgCl2 vào nước rồi thêm vào đó 100ml dd AgNO3 1,2M . Sau phản ứng lọc tách kết tủa A thì đc dd B . Cho 2,0 gam Mg vào dd B , sau phản ứng kết thúc lọc tách riêng kết tủa C thì thu đc dd D . Cho kết tủa C vào dd HCl loãng dư , sau phản ứng thấy khối lượng C giảm đi 1,844 gam . Thêm NaOH dư vào dd D , lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu đc 0,3 gam chất rắn E . Tính khối lương các kết tủa A,C . Tính % khối lượng các muối trong hỗn hợp ban đầu ?
Câu trả lời của bạn
hh NaCl NaNO3 dd D NaNO3, KNO3, Mg(NO3)2 + NaOH \(\rightarrow\) Mg(OH)2 \(\rightarrow\) MgO
Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO2 vào đ chứa 0,25 mol Ca(OH)2 khối lượng đ tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Câu trả lời của bạn
bạn có n cO3 2- = 0,25.2 - 0,3 = 0,2 mol
=> m CaCO3 = 20 g
=> m dd giảm = 20 - 0,3.44 = 6,8 g
Câu 1: Hấp thụ toàn bộ 0,896 lít khí CO2 vào 3 lít dd Ca(OH)2 0,01M được? (C=12;H=1;O=16;Ca=40)
A. 1g kết tủa B. 2g kết tủa C.3g kết tủa D.4g kết tủa
Câu 2: Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO2 vào dd chứa 0,25 mol Ca(OH)2 . khối lượng dd của phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?
A. tăng 13,2g B. Tăng 20g C. Giảm 16,8g D. giảm 6,8g
Hấp thụ hoàn toàn 0,224 lít CO2 (ĐKTC) vào dd nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2 0,01M ta thu được m gam kết tủa. Gía trị của m là?
A. 1g B.1,5g C. 2g D. 2,5 g
M.n giúp mk với!
Câu trả lời của bạn
1A,
Có? g NaNO3 sẽ tách ra khỏi 200g dung dịch bão hòa NaNO3 ở 50 độ C. Nếu dung dịch này đc làm lạnh đến 20 độ C. Biết S của NaNO3 ở 50 độ C là 114g. S của NaNO3 ở 20 độ C là 88g
Câu trả lời của bạn
Theo gt:S(50C)=144g
=>Ở 50 độ C,214g ddbh NaNO3 có 114g NaNO3
......................200g.......................\(\dfrac{200.114}{214}\)=106.542g NaNO3
Gọi a là khối lượng NaNO3 tách ra
=>mddsau=200-a(g) và mNaNO3(còn)=106,542-a
Ta có:S(20C)=88g
=>Ở 20 độ C,188g ddbh NaNO3 có 88g NaNO3
...................200-a(g).........................106,542-a(g)
=>(200-a).88=188(106,542-a)=>a=24,3(g)
Cho 16g CuO tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 20% đun nóng, sau đó làm lạnh dd đến 100C. Tính khối lượng tinh thể CuSO4 * 5H2O đã tách ra khỏi dd, biết độ tan của CuSO4 ở 100C là 17,4g
Câu trả lời của bạn
\(CuO\left(0,2\right)+H_2SO_4\left(0,2\right)\rightarrow CuSO_4\left(0,2\right)+H_2O\left(0,2\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=0,2.18=3,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{19,6}{20\%}=98\left(g\right)\)
Khối lượng nước có trong dung dịch H2SO4 là: \(98-19,6=78,4\left(g\right)\)
Khối lượng nước sau phản ứng là: \(78,4+3,6=82\left(g\right)\)
Gọi khối lượng CuSO4.5H2O thoát ra khỏi dung dịch là x
Khối lượng CuSO4 kết tinh là: \(0,64x\)
Khối lượng CuSO4 ban đầu là: \(0,2.160=32\left(g\right)\)
Khối lượng của CuSO4 còn lại là: \(32-0,64x\left(g\right)\)
Khối lượng nước kết tinh là: \(0,36x\left(g\right)\)
Khối lượng nước còn lại là: \(82-0,36x\left(g\right)\)
Độ tan của CuSO4 ở 100C là 17,4g nên ta có:
\(\dfrac{32-0,64x}{82-0,36x}=\dfrac{17,4}{100}\)
\(\Leftrightarrow x\approx30,71\left(g\right)\)
một hỗn hợp gồm 33,6 lí H2 và 13,44 lit khí O2. Bật tia lửa điện cho phản ứng sảy ra hoàn toàn sau phản ứng thu được 20 gam nước. Tính hiệu suất phản ứng tạo thành nước
Câu trả lời của bạn
Ta co pthh
2H2 + O2 \(\rightarrow\)2H2O
Theo de bai ta co
nH2=\(\dfrac{33,6}{22,4}=1,5mol\)
nO2=\(\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(\Rightarrow\) mH2=1,5.2=3 g
mO2=0,6.32=19,2 g
Ap dung DLBT khoi luong ta co
mH2 + mO2=mH2O
\(\Rightarrow\)mH2O=3 + 19,2=22,2 g
\(\Rightarrow\)Hieu suat phan ung tao thanh nuoc la
Hs(%)=\(\dfrac{mThuduoc}{mTinhtheolithuyet}.100\%=\dfrac{20}{22,2}=90\%\)
Tại sao không trồng mía bằng hạt?
Vì sao nước biển không dễ đóng băng?
HEL ME
THANKS NHIỀU
Câu trả lời của bạn
Câu 2 :
Trong nước biển có rất nhiều thành phần muối, cho nên dù trời đã xuống 0 độ C, nó vẫn chưa đóng băng. Khi nhiệt độ xuống thấp hơn nữa, một bộ phận nước ngọt trong nước biển mới đóng băng. Từ trong nước biển, chúng ta vớt ra số băng mà nước biển đã ngưng kết, mùi vị của nó vẫn rất nhạt. Vì mật độ của băng (0,9 g/mm) nhỏ hơn so với nước, so với muối thì còn nhỏ hơn nữa, nên băng trong nước biển nhất định có một phần thể tích lộ lên trên mặt biển.
tính m CuSO4.5H2O tách ra khi làm lạnh 1877g dung dịch CuSO4 bão hòa ở 85 độ C xuống 12 độ C biết độ tan ở 85 độ C là 87,7g còn ở 12 độ C là 35,5g.
Help me !!!
Câu trả lời của bạn
Độ tan của CuSO4 ở 85 °C:
87,7 g CuSO4 .....tan trong ...... 100 g H2O.
==>nồng độ % của CuSO4 trong dd CuSO4 bão hòa bằng 87,7 / 187,7
==> trong 1877 g dd CuSO4 có 1877 * 87,7 / 187,7 = 877 (g) CuSO4.
==> khối lượng H2O = 1000 (g)
Gọi số mol CuSO4.5H2O bị tách ra là x mol.
→ khối lượng CuSO4 còn lại trong dd ở 12 °C là : 877 - 160x (g).
Khối lượng H2O còn lại = 1000 - 90x (g).
Ta có độ tan của CuSO4 ở 12 °C bằng 35,5 nên:
(877 - 160x) / (1000 - 90x) = 35,5/100 = 0,355.
<=> x ≈ 4,0765.
==> m(CuSO4.5H2O) ≈ 1019,125 (g).
(nếu giữ nguyên giá trị của x ở trên, không làm tròn, và tính thì ta được m = 1019,133 (g))
Tính số gam muối NaCl kết tinh khi hạ thấp nhiệt độ 500g dung dịch NaCl ở 25 độ C xuống 18 độ C.Biết độ tan của NaCl ở 25 độ C là 204, ở 18 độ C là 180
Câu trả lời của bạn
ở 25 độ C
204 gam NaCl + 100g H2O => 304 gam dd bão hòa
x gam NaCl + y gam H2O => 500 gam dd bão hòa
=> x= (204.500)/304=335,5 gam => y=164,5 gam
ở 18 độ C
180 gam NaCl tác dụng vs 100g H2O
z gam NaCl tác dụng với 164,5 gam nước
=> z= (164,5.180)/100=296,1
=> KL muối NaCl kết tinh:335,5-296,1=39,4 gam
cho biết độ tan của CuSO4 ở 90 độ C là 50g, ở 10 độ C là 15g. Hỏi khi làm lạnh 600g dung dịch bão hoà CuSO4 từ 90 độ C xuống 10 độ C thì có bn gam CuSO4.5H2O kết tinh ra
Câu trả lời của bạn
Cứ 50g CuSO4 tan trong 100g nước tạo thành 150g dung dịch bão hòa.
Khối lượng CuSO4 có trong 600g dd bão hòa là: \(\frac{600.50}{150}=200\left(g\right)\)
Khối lượng nước có trong 600g dd bão hòa là: \(\frac{600.100}{150}=400\left(g\right)\)
Gọi khối lượng của \(CuSO_4.5H_2O\) thoát ra là: m
\(\Rightarrow m_{CuSo_4\left(tr\right)}=\frac{m.160}{250}=0,64m\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4\left(dd\right)}=200-0,64m\)
\(\Rightarrow m_{H_2O\left(tr\right)}=\frac{m.90}{250}=0,36m\)
\(\Rightarrow m_{H_2O\left(dd\right)}=400-0,36m\)
Khi hạ nhiệt độ xuống còn 10 độ thì độ tan của CuSO4 là 15g nên ta có:
\(\frac{200-0,64m}{400-0,36m}=\frac{15}{100}\)
\(\Rightarrow m=238,9\left(g\right)\)
Nếu cho 22g Fe va Al vào dung dịch chứa 21,9g HCl thì sau phản ứng kim loại có còn dư không?
Câu trả lời của bạn
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2 (1)
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2 (2)
Có : nHCl(ĐB) = m/M = 21,9/36,5 = 0,6(mol)
- Giả sử hỗn hợp kim loại chỉ có Fe => nFe = 22/56 =0,39(mol) = nKL nhỏ nhất
- Theo PT(2) => nHCl(tối thiểu cần dùng) = 3 . nAl = 3 . 0,39 = 1,17(mol)
mà nHCl(ĐB) = 0,6(mol)
=> Sau phản ứng : HCl hết , hỗn hợp kim loại dư
Độ tan của KNO\(_3\)ở 40\(^o\)C là 70g,tức số gam KNO\(_3\)có trong 340g dung dịch là
Giải giúp mk vs nha
Câu trả lời của bạn
Ta có :
ở400C 70g KNO3tác dụng với 100g nước tạo thành 170gdung dịch KNO3bão hòa
vậy ở 400C x(g)KNO3 tạo ra 340g
dd KNO3 bão hòa
=> x=340*70/170=140(g)
Vậy có 140g KNO3 trong 340g dung dịch
Tính mCaSO4
Câu trả lời của bạn
- CaSO4 ngậm 2 phân tử nước ta viết như sau: \(CaSO_4.2H_2O\)
\(m_{CaSO_4.2H_2O}=1\left(kg\right)=1000\left(g\right)\)
\(M_{CaSO_4.2H_2O}=172\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(M_{CaSO_4}=136\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> Trong 172 g CaSO4.2H2O có 136g CaSO4.
Vậy, trong 100g CaSO4.2H2O, có:
\(m_{CaSO_4}=\dfrac{100.136}{172}=790,7\left(g\right)\)
Kết luận: Trong 1 kg CaSO4 ngậm 2 phân tử nước có chứa 790,7 gam muối CaSO4 khan (tinh khiết).
Giai chi tiết giúp mình nhé!
Câu 1:Cho 13gam kẽm phản ứng vừa đủ với dung dịch Hcl có nồng độ 0,5M.
a)Tính thể tích dung dịch axit clohidric đã phản ứng?
b)Tính thể tích khí sinh ra(dktc)?
c)Tính nồng độ dung dịch muối thu được(coi thể tích dung dịch không thay đổi)?
Câu 2:Hòa tan hoàn toàn 72 gam muối ăn(Nacl) vào 200g nước ở 25(độ C)được dung dịch bão hòa
a)Tính độ tan của muối ăn trong nước ở 25 độ C
b)Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ăn đó
Câu 3:Hòa tan hoàn toàn 9.4 gam kalioxit vào 200ml nước
a)Viết PTHH xảy ra
b)Tính nồng độ mol/lít của dung dịch thu được(giả sử quá trình hòa tan không làm thay đổi thể tích dung dịch)
c)Tính nồng độ phần trăm của dung dịch
Câu 4:Hòa tan hoàn toàn ,24 gam kim loại R có hóa trị II vào dung dịch Hcl dư.Sau phản ứng thu được dung dịch muối vào 6,72 lít khí H2 ở dktc.Em hãy cho biết kim Loại R là kim loại nào?
Câu 5:Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra khi;
a)Thả mẩu Natri vào cốc nước
b)Thả 1 chiếc đinh sắt đã cạo sạch lớp bên ngoài vào ống nghiệm đựng dd axit clohidric
#Các_bạn_giúp_mình_nhé_mình_còn_phải_nộp_bài.
Câu trả lời của bạn
mk là mẫu bài 1 nha!!!!!!!!! có gì k đúng mong bạn đừng gạch đá
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Ta có \(n_{Zn}=2n_{HCl}\Rightarrow n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\)
a,Ta có \(CM_{HCL}=\dfrac{n}{V}\Rightarrow V=\dfrac{n}{CM}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(l\right)\)
b,\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22.4}\Rightarrow V=0.2\times22.4=4.48\left(l\right)\)
c,\(C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}=\dfrac{0.2\times\left(65+71\right)}{0.8\times1000}\times100=3.4\%\)
đây là bài 1. mk chỉ nghĩ thế thôi chứ câu c vẫn k chắc lắc. có j pm nha
Cho 1,3g Zn vào 200ml dd HCl 0,3M có D = 1,1g/ml. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng kết thúc
Câu trả lời của bạn
nguyen thi minh thuong :bạn làm sai rồi(xem lại bài của bạn đi)
mk sửa lại
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2(bay hơi)
\(n_{Zn}=\dfrac{1,3}{65}=0,02\) mol;\(\)
\(n_{HCl}=0,3.\dfrac{200}{1000}=0,06\) mol
vì \(\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{0,06}{2}\)=> HCl dư
nHCldư=0,06-0,02.2=0,02 mol
nH2=0,02 mol => mH2=0,02.2=0,04 gam
mddHCl =1,1.200=220 gam
=> mddsau-phản-ứng=220+1,3-0,04=221,6 gam
nZnCl2=0,02 => mZnCl2=0,02.136=2,72 gam
\(C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{2,72}{221,6}.100\%=1,23\%\)
\(C\%_{HCl-dư}=\dfrac{0,02.36,5}{221,26}.100\%=0,33\%\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *