Ở chương V các em đã học xong về oxi, hiđro, nước; phản ứng oxi hóa - khử; phản ứng thế... Tiết học này các em sẽ được học bài luyện tập, để làm một số bài tập định tính và một số bài tập định lượng về những kiến thức trên qua bài học này.
1. Khí Hiđro có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp Hiđro không những kết hợp được với đơn chất oxi mà còn có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại. Các phản ứng này đều tỏa nhiệt.
2. Khí Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ (nhẹ nhất trong các chất khí), tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt.
3. Có thể điều chế khí Hiđro trong phòng thí nghiệm bằng cách cho dung dịch axit clohiđric HCl hoặc dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng tác dụng với kim loại như Zn, Fe, Al. Có thể thu khí Hiđro vào bình bằng hai cách: đẩy không khí và đẩy nước (miệng bình úp xuống dưới)
4. Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
5. Quá trình tách nguyên tử Oxi khỏi hợp chất là sự khử. Chất chiếm oxi hoặc chất nhường oxi cho chất khác là chất khử.
6. Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa. Đơn chất oxi hoặc chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hóa.
7. Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
Khí O2 | Khí H2 | |
Tính chất hóa học | Tính oxi hóa Tác dụng với kim loại, phi kim,hợp chất. | Tính khử Tác dụng với khí oxi và oxit kim loại |
Điều chế trong PTN | Nhiệt phân hợp chất giàu oxi: KClO3, KMnO4… | Một số kim loại(Mg,Zn,Al…) tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng. |
Loại phản ứng | Phản ứng phân hủy: 2KClO3 2 KCl + 3O2↑ | Phản ứng thế: Zn +2HCl → ZnCl2 + H2↑ |
Cách thu | Đẩy không khí Đẩy nước | Đẩy không khí Đẩy nước |
Ứng dụng | Sự hô hấp Sự đốt nhiên liệu Thuốc nổ | Nhiên liệu và bơm vào khinh khí cầu Làm nguyên liệu |
Bảng: Tóm tắt tính chất và ứng dụng của Oxi và Hiđro
Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào?
a) Điphotpho penta oxit + nước → axit photphoric (H3PO4)
b) Kẽm + axit sunfuric (H2SO4) → Kẽm sunfat (ZnSO4)+ hiđro
c) Thủy ngân (II) oxit Thủy ngân + oxi
a) P2O5 + 3H2O → 2 H3PO4
Đây là phản ứng hóa hợp
b) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
Đây là phản ứng thế
c) HgO Hg + O2↑
Đây là phản ứng phân hủy
Người ta dùng V(lít) khí H2 khử hoàn toàn hỗn hợp hai Oxit kim loại gồm: CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ thích hợp. Sau phản ứng thu được 12g hỗn hợp gồm 2 kim loại trong đó có 6,4g Cu.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Hãy tính V(lít) khí H2 cần dùng để khử hỗn hợp 2 Oxit đó. (Các thể tích khí đo ở đktc)
a) Phương trình hóa học:
H2 + CuO Cu + H2O (1)
3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O (2)
b) Khối lượng của kim loại Fe là:
\({m_{Fe}} = {m_{hh}} - {m_{CuO}} = 12 - 6,4 = 5,6(gam)\)
Số mol của Sắt và Đồng lần lượt là:
\(\begin{array}{l} {n_{Fe}} = \frac{{{m_{Fe}}}}{M} = \frac{{5,6}}{{56}} = 0,1(mol)\\ {n_{CuO}} = \frac{{{m_{CuO}}}}{M} = \frac{{6,4}}{{64}} = 0,1(mol) \end{array}\)
Phương trình hóa học:
H2 + CuO Cu + H2O (1)
1 mol 1 mol
0, 1 mol \(\leftarrow\) 0,1 mol
3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O (2)
3 mol 2 mol
0,15 mol \(\leftarrow\) 0,1 mol
Theo phương trình (1) và (2) thì số mol Hiđro sinh ra ở hai phản ứng là:
\(\begin{array}{l} {n_{{H_2}(1)}} = {n_{Cu}} = 0,1(mol)\\ {n_{{H_2}(2)}} = {n_{Fe}} = 0,15(mol) \end{array}\)
Tổng số mol khí Hiđro sinh ra là:
\(\sum {{n_{{H_2}}}} = 0,1 + 0,15 = 0,25(mol)\)
Thể tích khí Hiđro cần dùng ở đktc là:
\({V_{{H_2}}} = 22,4.{n_{{H_2}}} = 22,4 \times 0,25 = 5,6(lit)\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 34có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Nhờ tính chất nào mà khí hiđro có thể tác dụng được với một số oxit kim loại ở nhiệt độ thích hợp:
Ứng dụng của hiđro chủ yếu dựa vào tính chất
Hóa chất điều để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 34.
Bài tập 1 trang 118 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 118 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 119 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 119 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 119 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 119 SGK Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Nhờ tính chất nào mà khí hiđro có thể tác dụng được với một số oxit kim loại ở nhiệt độ thích hợp:
Ứng dụng của hiđro chủ yếu dựa vào tính chất
Hóa chất điều để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm là:
Thu khí hiđro trong phòng thí nghiệm bằng phương pháp nào?
Phản ứng thế là phản ứng hóa học xảy ra giữa:
Cho các phản ứng sau, phản ứng nào không phải phản ứng thế
Trong các loại phản ứng dưới đây, phản ứng nào chắc chắn là phản ứng oxi hóa – khử
Cho thanh Al ngâm vào dung dịch axit clohidric thấy có khí bay lên. Xác định khí đó
Cho thanh đồng ngâm vào 400ml dung dịch axit sunfuric loãng 2M thấy trong dung dịch có khí và V bằng bao nhiêu?
Tính m(g) H2O khi cho 2,24(l) H2 tác dụng với 6,72 (l) O2(đktc)
Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng của hiđro với các chất: O2, Fe2O3, Fe3O4, PbO ở nhiệt độ thích hợp. Ghi rõ điều kiện phản ứng. Giải thích và cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?
Có 3 lọ đựng riêng biệt các chất khí sau: khí oxi, không khí, và hiđro. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ?
Cho dung dịch axit sunfuric loãng, nhôm và các dụng cụ thí nghiệm như hình vẽ.
Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
A. Có thể dùng các hóa chất và dụng cũ đã cho để điều chế và thu khí oxi.
B. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu không khí.
C. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu khí hiđro.
D. Có thể dùng để điều chế hidro nhưng không thu được khí hiđro.
a) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
Cacbon đioxit + nước → Axit cacbonic (H2CO3).
Lưu huỳnh đioxit + nước → Axit sunfurơ (H2SO3).
Kẽm + axit clohiđric → Kẽm clorua + H2.
Điphotpho + nước → Axit photphoric (H3PO4).
Đồng (II) oxit + hiđro → Chì (Pb) + H2O.
b) Mỗi phản ứng hóa học trên đây thuộc loại phản ứng nào? Vì sao?
a) Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa hiđro với hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (III) oxit ở nhiệt độ thích hợp?
b) Trong các phản ứng hóa học trên, chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa? Vì sao?
c) Nếu thu được 6,00 gam hỗn hợp hai kim loại, trong đó có 2,8g sắt thì thể tích (ở đktc) khí hiđro vừa đủ cần dùng để khử đồng (II) oxit và sắt (III) oxit là bao nhiêu?
Cho các kim loại kẽm, nhôm, sắt lần lượt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng.
a) Viết các phương trình phản ứng.
b) Cho cùng một khối lượng các kim loại trên tác dụng hết với axit sunfuric? Kim loại nào cho nhiều khi hiđro nhất?
c) Nếu thu được cùng một thể tích khí hiđro thì khối lượng kim loại nào nhỏ nhất?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
1 cho các kim loại kẽm , sắt , nhôm lần lượt tác dụng vs dung dịch axit sunfuruic loãng
a. cho 1 k lượng các kim loại trên tác dụng hết với axit dư thì kim loại nào cho nhiều khí hidro?
b. nếu thu được cùng 1 thể tích khí hidro thì khối lượng của kim loại nào đã phản ứng nhỏ nhất
Câu trả lời của bạn
a/ \(Zn\left(\dfrac{m}{65}\right)+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\left(\dfrac{m}{65}\right)\)(1)
\(Fe\left(\dfrac{m}{56}\right)+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\left(\dfrac{m}{56}\right)\)(2)
\(2Al\left(\dfrac{m}{27}\right)+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\left(\dfrac{m}{18}\right)\)(3)
Giả sử ta dùng cung lượng m cho cả 3 kim loại thì:
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=\dfrac{m}{65}\\n_{Fe}=\dfrac{m}{56}\\n_{Al}=\dfrac{m}{27}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2\left(1\right)}=\dfrac{m}{65}\\n_{H_2\left(2\right)}=\dfrac{m}{56}\\n_{H_2\left(3\right)}=\dfrac{m}{18}\end{matrix}\right.\)
Nhìn vào ta thấy lượng H2 ở phản ứng (3) là nhiều nhất.
Vậy cho 1 khối lượng các kim loại trên tác dụng hết với axit dư thì Al cho nhiều khí hidro nhất
b/ Đựa vào câu a thì ta thấy nếu thu cùng 1 khối lượng H2 thì khối lượng Al là phản ứng nhỏ nhất
1. CHO CÙNG 1 KLƯỢNG CÁC KLOẠI TRÊN TÁC DỤNG HẾT VS AXIT DƯ THÌ KL NÀO CHO NHIỀU KHÍ HIDRO NHẤT ?
2. NẾU THU ĐƯỢC CÙNG 1 THỂ TÍCH KHÍ HIDRO THÌ K LƯỢNG CỦA K LOẠI NÀO PỨ LÀ NHỎ NHẤT ?
Câu trả lời của bạn
ĐỀ BÀI :CHO CÁC LOẠI KỄM , NHÔM , SẮT LẦN LƯỢT TÁC DỤNG VS DUNG DỊCH SUNFURIC LOÃNG
Một hỗn hợp gồm CH4 và H2 có thể tích 6,72 l , trong đó H2 chiếm 20% về khối lượng . Đốt cháy hòn toàn lượng hỗn hợp trên thì thu được bao nhiêu gam nước ?
Câu trả lời của bạn
Gọi x là số mol của \(CH_4\)
\(H_2\) chiếm 20% về khối lượng -> \(CH_4\) chiếm 80%
\(n_{hh}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Ta có:\(\)\(\dfrac{16x.100\%}{16x+2\left(0,3-x\right)}=80\%\)
...........\(\dfrac{16x}{14x+0,6}=0,8\)
...........\(16x=11,2x+0,48\)
...........\(x=0,1\)=>\(n_{H_2}=0,2\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
1............2...........1.............2(mol)
0,1........0,2.........0,1........0,2(mol)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
2...........1..........2(mol)
0,2.......0,1.......0,2(mol)
Khối lượng nước thu được
(0,2+0,2).18=7,2(g)
Viết phương trình hóa học thực hiện chuyển đổi hóa học sau:
S→ SO2→ SO3→ H2SO4 →H2→ Cu
Gọi tên các chất có công thức hóa học như sau: Li2O, Fe(NO3)3, Pb(OH)2, Na2S, Al(OH)3, P2O5, HBr, H2SO4, Fe2(SO4)3, CaO
Câu trả lời của bạn
a) Viết phương trình hóa học:
S + O2→ SO2
2SO2 + O2→ 2SO3
SO3 + H2O → H2SO4
H2SO4 + Zn→ ZnSO4 + H2
H2 + CuO→ Cu + H2O
b) Gọi tên các chất:
Li20 | Liti oxit | P2O5 | Đi photpho penta oxit |
Fe(NO3)3 | Sắt (III) nitrat | HBr | Axit brom hyđric |
Pb(OH)2 | Chì (II) hyđroxit | H2SO4 | Axit sunfuric |
Na2S | Natri sunfua | Fe2(SO4)3 | Sắt (III) sunfat |
Al(OH)3 | Nhôm hyđroxit | CaO | Canxi oxit |
Cho hh A gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Fe2O3 vào trong 1 bình kín dung tích không đổi 11,2l chứa CO ( đktc ). Nung nóng bình 1 thời gian sau đó làm lạnh tới 0oC. Hỗn hợp khí trong bình có tỉ khối so với H2 là 15,6
a) Sau TN, áp suất trong bình tăng hay giàm ntn ?
b) Số g chất rắn còn lại sau khi nung.
c) Nếu H=100% thì số g chất rắn còn lại là ?
Câu trả lời của bạn
fe203+3co=>2fe+3co2 (1)
d hh khí/nh2 =15,6
chất rắn còn lại là fe tạo thành, fe không phản ứng với co và có thể có fe203 dư
mfe không phản ứng = 0,1*56=5,6 gam
n co=11,2/22,4=0,5 mol
theo (1): nfe203=1/2 n co= 0,25 mol và nfe = 2nfe203=0,4 mol
mà nfe203 theo đề bài là 0,2 => fe203 pư hết
=> chất rắn còn lại là fe không phản ứng và fe tạo thành
m fe tạo thành = 0,4*56=22,4
m chất rắn còn lại là: 5,6+22.4=28 (đáp án câu c)
Cho hỗn hợp gồm MG và AL nặng 3,9g phản ứng hoàn toàn với axitsunfuric dư kết thúc phản ứng thu được 4,48 lít hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn
a,tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên
b,tinh khoi luong axit đã phản ứng
Câu trả lời của bạn
PTHH: Mg+H2SO4\(\underrightarrow{t^o}\)MgSO4+H2(1)
2Al+3H2SO4\(\underrightarrow{t^o}\)Al2(SO4)3+3H2(2)
gọi số mol của Mg là x molvà số mol của Al là y mol (x,y>0)
\(\Rightarrow\)mMg=n.M=24x(g)và mAl=27y(g)
theo bài ra ta có:24x+27y=3.9(*)
theo bài ra ta có: nH2=\(\dfrac{v_{H2}}{22.4}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2mol\)
theo PTHH(1)ta có nH2=nMg=x mol
theo PTHH(2) ta có nH2=\(\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}.y=1.5y\left(mol\right)\)
theo bài ra suy ra:x+1.5y=0.2(**)
từ (*),(**)ta có hệ pt:\(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=3.9\\x+1.5y=0.2\end{matrix}\right.\)\(\rightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}x=0.05mol\\y=0.1mol\end{matrix}\right.\)\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=n.M=0.05.24=1.2\left(g\right)\\m_{Al}=0.1.27=2.7\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
vậy mMg=1.2gam và mAl=2.7(g)
dùng khí h2 để khử hỗn hợp kim loại gồm Fe2O3 và CuO .người ta thu được 17,6gam hỗn hợp 2 kim loại trong đó 11,2 gam Fe a) viết pthh xảy ra cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào B) tính khối lg từng oxit kim loại có trong hỗn hợp C) tính khối lg khí h2 ở dktc cần dùng cho các phản ứng trên
Câu trả lời của bạn
\(a)\)\(PTHH:\)
\(Fe_2O_3+3H_2-t^o->2Fe+3H_2O\) \((1)\)
\(CuO+H_2-t^o->Cu+H_2O\) \((2)\)
Cả hai phản ứng trên là phản ứng khử của Hidro
\(b)\)
\(nFe=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH (1) \(nFe_2O_3=\dfrac{1}{2}.nFe=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1(mol)\)
\(=>mFe_2O_3=0,1.160=16(g)\)
\(mCu=17,6-11,2=6,4\left(g\right)\)
\(nCu=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH (2) \(nCuO=nCu=0,1(mol)\)
\(=>mCuO=0,1.80=8(g)\)
\(c)\)
Theo PTHH (1) và (2) \(\sum nH_2=0,3+0,1=0,4\left(mol\right)\)
Thể tích khí Hidro cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn là:
\(=>VH_{2\left(đktc\right)}=nH_2.22,4=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
Có 4 khí O2 ; H2 ; CO2 và N2 để trọng 4 lọ riêng biệt. Trình bày phương pháp hóa học nhận biết mỗi lọ và viết phản ứng
Câu trả lời của bạn
cho Ca(OH)2 vào 4 khí
Nếu không xảy ra phản ứng: H2,O2,N2
Nếu xuất hiện kết tủa là CaCo3->cbđ:Co2
PT: Ca(OH)2+Co2->CaCo3+H2
Cho CuO vào 3 chất còn lại
Nếu chất rắn màu đen chuyển đỏ -> H2
CHO ngọn lửa đang cháy vào 2 khí còn lại
Nếu ngọn lửa tắt là H2
Nếu ngọn lửa bùng cháy là O2
- Dẫn các khí qua dd Ca(OH)2, qun sát thấy:
+) Nếu khí nào làm dd kết tủa trắng thì đó là khí CO2.
PTHH: CO2+ Ca(OH)2 -> CaCO3 \(\downarrow\) + H2O
+) Các khí còn lại không có hiện tượng gì với dd : H2, O2 và N2.
- Dẫn các khí còn lại qua bột CuO nung nóng 400oC, quan sát hiện tượng:
+) Nếu khí nào làm bột CuO từ màu đen chuyển sang màu đỏ của đồng đó là khí H2.
PTHH: H2 + CuO -to-> Cu + H2O
+) Các khí còn lại không gây nên hiện tượng: O2 và N2.
- Dùng que đóm đang cháy để thử các khí còn lại, ta thấy:
+) Nếu que đóm bùng cháy thì đó là khí O2.
+) Nếu que đóm bị tắt đó là khí N2.
Câu 1:
1/ Trong các chất sau: Fe, Ba, Na2O, ZnO, P2O5, SiO2, NaOH, K2CO3, KMnO4 Chất nào tác dụng được với H2O.Viết PTPỨ.
2/ Nhận biết các khí đựng riêng biệt trong các bình mất nhãn : NH3, N2, CO2, CO.
3/Từ các hóa chất: Nhôm, lưu huỳnh và nước (các dụng cụ khác xem như đày đủ).Viết các PTPỨ điều chế nhôm sunfat.
Câu trả lời của bạn
2/ mỗi khí lấy một lượng nhỏ cho vào các ống nghiệm đánh số thứ tự
- dẫn các khí qua nước vôi trong khí nào bị vẩn đục là khí CO2 . PTHH :
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + CO2
- Còn lại 3 khí NH3 , N2 và CO . Đưa que đóm đang cháy vào 3 khí , khí nào làm que đóm tắt là khí N2
- còn lại khí NH3 và CO . đưa hai khí này tác dụng với Cu . Khí nào hóa đỏ Cu là khí CO . PTHH : CO+ CuO \(\rightarrow\) Cu + CO2
- còn lại là khí NH3
có 1 hôn hợp rắn gôm lưu huỳnh muôi ăn và bột sắt.hãy nêu phương pháp tách hôn hợp và mỗi chất tiêng biệt CHo biết CTHH của nguyên tố A với Cl là ACl3 Cho biết CTHH của nguyên tố P với B là P2B5 ( vs A,B là những nguyên tố chưa biết)
a) Xách định công thức của hợp chất gồn A liên kết với B
b) Xác định A,B biết rằng
_ Hợp chất ACl3 có phân tử khối là 133,5 dvC
_ Hợp chất P2B5 có phân tử khối là 142 dvC
Câu trả lời của bạn
làm rồi chỉ
Trong bình kín dung tích 11,2 lít, chứa khí hidro và khí oxi (đktc) có cùng thể tích. Người ta đốt cháy hh trên rồi làm lạnh bình để hơi nước ngưng tụ thành m gam nước. Tính giá trị m
Câu trả lời của bạn
Thể tích khí H2 và O2 trong bình bằng nhau (đktc) = 5,6 l
\(\Rightarrow\) nH2 = nO2 = 5,6 : 22,4 = 0,25 (mol)
Ta có PTHH :
2H2 + O2 \(\rightarrow\) 2H2O
Trước Pư 0,25:2 = 0,125 0,25
Phản ứng 0,25 0,125 0.25
Sau Pư 0 0,125 0,25
*Ghi chú:Phương pháp giải bài toán hết dư 3 dòng
Vậy sau phản ứng còn dư 0,125 mol O2 và tạo ra 0,25 mol nước
\(\Rightarrow\) mnước = n.M = 0,25 . 18 = 4,5 (g)
Vậy sau Pư thu được 4,5g nước
Những chất khác nhau có thể có 1 số tính chất giống nhau đc k ?
Câu trả lời của bạn
- Có. Vì các chất khác nhau nhưng cùng loại
VD: CO2, SO2 đều là oxit axit
+ Đều tác dụng được với nước
+ Đều tác dụng được bazo
+ Đều tác dụng được với oxit bazo
+ Ngoài cũng có vài tính chất riêng: SO2 làm mất màu brom nhưng CO2 thì ko
Nhưng cũng có các chất cùng loại lại ko có cùng tính chất
VD: Na và Mg đều là kim loại nhưng Na lại tác dụng được với nước nhưng Mg thì ko
P/s: còn nhiều VD khác nc bn tự lấy nha
số mol H = mấy lần số mol H2O
Ai giỏi hóa chỉ mik vs
Câu trả lời của bạn
nH=2nH2O
đốt cháy hoàn toàn 20,16 lít hỗn hợp khí gồ CO và CO2 ở đktc trong đó CO chiếm 40 % thể tích của hỗn hợp trong khí oxi vừa đủ tạo ra CO2 . Sau phản ứng, thể tích khí CO2 thu được ở đktc là?
Câu trả lời của bạn
V\(\%_{Co_2}=100\%-40\%=60\%\)
V\(_{Co_2}=20,16.60\%=12,096\left(l\right)\)
có chỗ nào sai mong mọi người góp ý
Đốt cháy 6,2 (g) P trong 1 bình kín chứa đầy K2 có thể tích bằng 18,48 (l) (đktc). Biết O2 chiếm 1/5 thể tích K2. Tính khối lượng P2O5 tạo thành.
Câu trả lời của bạn
Ta có nP = \(\dfrac{6,2}{31}\) = 0,2 ( mol )
Ta có VO2 = 18,48 : 5 = 3,696 ( lít )
=> nO2 = \(\dfrac{3,696}{22,4}\) = 0,165 ( mol )
4P + 5O2 \(\rightarrow\) 2P2O5
0,2......0,165
=> Lập tỉ số \(\dfrac{0,2}{4}:\dfrac{0,165}{5}\) = 0,05 > 0,033
=> Sau phản ứng O2 hết và P dư
=> mP2O5 = 142 . 0,066 = 9,372 ( gam )
mn ơi giải giúp mình với ạ...
Câu 1: Chất có công thức hóa học nào sau đây là oxit?
A. ZnO | B. Zn(OH)2 | C. ZnCO3 | D. ZnSO4 |
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn khí metan (CH4) trong khí oxi (vừa đủ). Sản phẩm của phản ứng là:
A. CO2. | B. H2O. | C. CO2 và H2O. | D. CO2, H2O và O2. |
Câu 3: Cho các phương trình hóa học của các phản ứng sau:
1) CaCO3 CaO + CO2 2) Fe + S FeS | 3) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 4) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 |
Trong các phản ứng trên: số phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy lần lượt là:
A. 3; 1. | B. 2; 1. | C. 1; 3. | D. 1; 2. |
Câu 4: Thành phần thể tích của không khí gồm:
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí CH4 trong bình chứa khí oxi. Thể tích khí oxi (đo ở đktc) cần dùng là:
A. 2,24 lít. | B. 3,36 lít. | C. 4,48 lít. | D. 6,72 lít. |
Câu 6: Dãy chất nào sau đây gồm toàn oxit bazơ?
A. SO3; P2O5. | B. Na2O; SO3. | C. SO2; CaO. | D. Na2O; CaO. |
Câu trả lời của bạn
1A
2C
3A
4A
5C
6D
hee. thank hi
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | A | C | B | A | C | D |
ok hehe
Dẫn 11,2 lít khí H2 (đktc) qua ống nghiệm chứa 16g CuO. Sau pư kết thúc, hãy tính: m kim loại thu được. Sau pư có chất nào còn dư không? Tính m oxit dư hoặc V khí còn dư
Câu trả lời của bạn
Ta có : nH2= 11,2 : 22,4 = 0,5 (mol)
nCuO= 16 : 80 = 0,2 (mol)
Pt: CuO + H2 ----> Cu + H2O
n ban đầu 0,2 0,5 (mol)
n phản ứng 0,2 0,2 (mol)
n đã phản ứng 0 0,3 0,2 (mol)
----> CuO hết, H2 dư 0,3 mol
----> VH2 dư = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
mCu = 0,2 . 64 = 12,8 (g)
nH2=0.5(mol) nCuO=0.2(mol)
H2 + CuO → Cu + H2O
0.2(0.5) 0.2 0.2
0.5/1 > 0.2/1 ⇒ H2 dư , CuO hết
mCu= 0.2*64=12.8g
VH2dư=(0.5-0.2)*22.4=6.72l
Anh/ chị nào giúp em đi
Có 3 lọ riêng biệt đựng các chất khí sau: Không khí, hiđro và oxi. Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết các khí trong mỗi lọ.
Câu trả lời của bạn
H2 | O2 | Không khí | |
Bột CuO (mđen) | CuO màu đen chuyển thành màu đỏ Cu | Không hiên tượng | Không hiên tượng |
Tàn que đóm | Bùng cháy | Bình thường |
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *