Ở chương V các em đã học xong về oxi, hiđro, nước; phản ứng oxi hóa - khử; phản ứng thế... Tiết học này các em sẽ được học bài luyện tập, để làm một số bài tập định tính và một số bài tập định lượng về những kiến thức trên qua bài học này.
1. Khí Hiđro có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp Hiđro không những kết hợp được với đơn chất oxi mà còn có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại. Các phản ứng này đều tỏa nhiệt.
2. Khí Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ (nhẹ nhất trong các chất khí), tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt.
3. Có thể điều chế khí Hiđro trong phòng thí nghiệm bằng cách cho dung dịch axit clohiđric HCl hoặc dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng tác dụng với kim loại như Zn, Fe, Al. Có thể thu khí Hiđro vào bình bằng hai cách: đẩy không khí và đẩy nước (miệng bình úp xuống dưới)
4. Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
5. Quá trình tách nguyên tử Oxi khỏi hợp chất là sự khử. Chất chiếm oxi hoặc chất nhường oxi cho chất khác là chất khử.
6. Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa. Đơn chất oxi hoặc chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hóa.
7. Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
Khí O2 | Khí H2 | |
Tính chất hóa học | Tính oxi hóa Tác dụng với kim loại, phi kim,hợp chất. | Tính khử Tác dụng với khí oxi và oxit kim loại |
Điều chế trong PTN | Nhiệt phân hợp chất giàu oxi: KClO3, KMnO4… | Một số kim loại(Mg,Zn,Al…) tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng. |
Loại phản ứng | Phản ứng phân hủy: 2KClO3 2 KCl + 3O2↑ | Phản ứng thế: Zn +2HCl → ZnCl2 + H2↑ |
Cách thu | Đẩy không khí Đẩy nước | Đẩy không khí Đẩy nước |
Ứng dụng | Sự hô hấp Sự đốt nhiên liệu Thuốc nổ | Nhiên liệu và bơm vào khinh khí cầu Làm nguyên liệu |
Bảng: Tóm tắt tính chất và ứng dụng của Oxi và Hiđro
Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào?
a) Điphotpho penta oxit + nước → axit photphoric (H3PO4)
b) Kẽm + axit sunfuric (H2SO4) → Kẽm sunfat (ZnSO4)+ hiđro
c) Thủy ngân (II) oxit Thủy ngân + oxi
a) P2O5 + 3H2O → 2 H3PO4
Đây là phản ứng hóa hợp
b) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
Đây là phản ứng thế
c) HgO Hg + O2↑
Đây là phản ứng phân hủy
Người ta dùng V(lít) khí H2 khử hoàn toàn hỗn hợp hai Oxit kim loại gồm: CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ thích hợp. Sau phản ứng thu được 12g hỗn hợp gồm 2 kim loại trong đó có 6,4g Cu.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Hãy tính V(lít) khí H2 cần dùng để khử hỗn hợp 2 Oxit đó. (Các thể tích khí đo ở đktc)
a) Phương trình hóa học:
H2 + CuO Cu + H2O (1)
3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O (2)
b) Khối lượng của kim loại Fe là:
\({m_{Fe}} = {m_{hh}} - {m_{CuO}} = 12 - 6,4 = 5,6(gam)\)
Số mol của Sắt và Đồng lần lượt là:
\(\begin{array}{l} {n_{Fe}} = \frac{{{m_{Fe}}}}{M} = \frac{{5,6}}{{56}} = 0,1(mol)\\ {n_{CuO}} = \frac{{{m_{CuO}}}}{M} = \frac{{6,4}}{{64}} = 0,1(mol) \end{array}\)
Phương trình hóa học:
H2 + CuO Cu + H2O (1)
1 mol 1 mol
0, 1 mol \(\leftarrow\) 0,1 mol
3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O (2)
3 mol 2 mol
0,15 mol \(\leftarrow\) 0,1 mol
Theo phương trình (1) và (2) thì số mol Hiđro sinh ra ở hai phản ứng là:
\(\begin{array}{l} {n_{{H_2}(1)}} = {n_{Cu}} = 0,1(mol)\\ {n_{{H_2}(2)}} = {n_{Fe}} = 0,15(mol) \end{array}\)
Tổng số mol khí Hiđro sinh ra là:
\(\sum {{n_{{H_2}}}} = 0,1 + 0,15 = 0,25(mol)\)
Thể tích khí Hiđro cần dùng ở đktc là:
\({V_{{H_2}}} = 22,4.{n_{{H_2}}} = 22,4 \times 0,25 = 5,6(lit)\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 34có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Nhờ tính chất nào mà khí hiđro có thể tác dụng được với một số oxit kim loại ở nhiệt độ thích hợp:
Ứng dụng của hiđro chủ yếu dựa vào tính chất
Hóa chất điều để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 34.
Bài tập 1 trang 118 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 118 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 119 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 119 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 119 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 119 SGK Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Nhờ tính chất nào mà khí hiđro có thể tác dụng được với một số oxit kim loại ở nhiệt độ thích hợp:
Ứng dụng của hiđro chủ yếu dựa vào tính chất
Hóa chất điều để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm là:
Thu khí hiđro trong phòng thí nghiệm bằng phương pháp nào?
Phản ứng thế là phản ứng hóa học xảy ra giữa:
Cho các phản ứng sau, phản ứng nào không phải phản ứng thế
Trong các loại phản ứng dưới đây, phản ứng nào chắc chắn là phản ứng oxi hóa – khử
Cho thanh Al ngâm vào dung dịch axit clohidric thấy có khí bay lên. Xác định khí đó
Cho thanh đồng ngâm vào 400ml dung dịch axit sunfuric loãng 2M thấy trong dung dịch có khí và V bằng bao nhiêu?
Tính m(g) H2O khi cho 2,24(l) H2 tác dụng với 6,72 (l) O2(đktc)
Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng của hiđro với các chất: O2, Fe2O3, Fe3O4, PbO ở nhiệt độ thích hợp. Ghi rõ điều kiện phản ứng. Giải thích và cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?
Có 3 lọ đựng riêng biệt các chất khí sau: khí oxi, không khí, và hiđro. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ?
Cho dung dịch axit sunfuric loãng, nhôm và các dụng cụ thí nghiệm như hình vẽ.
Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
A. Có thể dùng các hóa chất và dụng cũ đã cho để điều chế và thu khí oxi.
B. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu không khí.
C. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu khí hiđro.
D. Có thể dùng để điều chế hidro nhưng không thu được khí hiđro.
a) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
Cacbon đioxit + nước → Axit cacbonic (H2CO3).
Lưu huỳnh đioxit + nước → Axit sunfurơ (H2SO3).
Kẽm + axit clohiđric → Kẽm clorua + H2.
Điphotpho + nước → Axit photphoric (H3PO4).
Đồng (II) oxit + hiđro → Chì (Pb) + H2O.
b) Mỗi phản ứng hóa học trên đây thuộc loại phản ứng nào? Vì sao?
a) Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa hiđro với hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (III) oxit ở nhiệt độ thích hợp?
b) Trong các phản ứng hóa học trên, chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa? Vì sao?
c) Nếu thu được 6,00 gam hỗn hợp hai kim loại, trong đó có 2,8g sắt thì thể tích (ở đktc) khí hiđro vừa đủ cần dùng để khử đồng (II) oxit và sắt (III) oxit là bao nhiêu?
Cho các kim loại kẽm, nhôm, sắt lần lượt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng.
a) Viết các phương trình phản ứng.
b) Cho cùng một khối lượng các kim loại trên tác dụng hết với axit sunfuric? Kim loại nào cho nhiều khi hiđro nhất?
c) Nếu thu được cùng một thể tích khí hiđro thì khối lượng kim loại nào nhỏ nhất?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Bài 1: Cho 3,6g một oxit sắt vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một muối sắt clorua. Hãy xác định công thức phân tử của oxit sắt
Bài 2: Dẫn 5,61 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí CO và H2 từ từ qua hỗn hợp 2 oxit CuO và FeO nung nóng lấy dư, sau phản ứng thấy khối lượng hỗn hợp giảm a gam
a) Viết các PTHH
b) Tính a
c) Tính % theo thể tích của cá khí, biết tỉ khối hỗn hợp khí so với khí CH4 là 0,4
Câu trả lời của bạn
mình chưa học
Đốt cháy hoàn toàn 23,80g hỗn hợp 2 kim loại A, B (A hóa trị II, B hóa trị III) cần dùng vừa đủ 8,96 lít O2 (đktc), thu được hỗn hợp Y gồm 2 oxit của 2 kim loại A và B. Dẫn luồng khí H2 dư đi qua hỗn hợp Y nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 33,40g chất rắn. Cho biết H2 chỉ khử được một trong 2 oxit của hỗn hợp Y. Xác định tên 2 kim loại A, B
Câu trả lời của bạn
ta có Ax + By = 23.8 (1) ( dữ kiện : khối lượng hỗn hợp kim loại )
x+ 3y = 0.8 ( dữ kiện : cần 8.96 lít O2 )
và có dữ kiện cuối cùng là hỗn hợp chất rắn sau khi bị khử bởi H2 còn lại 33.4 gam
thì ta tính đọc số mol Oxi còn trong hỗn hợp là 0.6
TH1 chỉ có A bị khử thì số mol oxi trong hỗn hợp trên là của B 3y = 0.6 x = 0.2
mà B hóa trị 3 và không bị khủ thì chỉ có thể là Al A là Zn
TH2 chỉ có B bị khử ta tính được số mol trong hỗn hợp trên là của A x =0.6 y = 0.2/3
ta tính : ráp số vào phương trình (1) ta được 0.6A +0.4/3B =23.8
từ đó ta có 23.8 / 0.6 < A,B< 23.8*3/0.4
lúc này ta lục bảng tuần hoàn và thế vô đều không thỏa mãn nên th2 loại
vậy kim loại cần tìm là Zn và Al
khử 23,2 gam sắt oxit bằng khí hiđro.tính số gam sắt thu được
Câu trả lời của bạn
PTHH: FeO + H2 → Fe + H2O
1 mol: 1 mol: 1 mol: 1 mol
0,32 mol → 0,32 mol
số mol của sắt oxit là:
n FeO = 23,2 / 72 = 0,32 mol
số gam sắt thu được là:
m Fe = 0,32 * 56 = 17,92 (g)
Giúp em giải bài này với ạ mai em kt rồi ạ
Dẫn 2,24 lít khí hidro ở đktc vào 1 ống có chứa 12g bột đồng 2 oxit dc đun nóng ở nhiệt độ thích hợp khi kết thúc phản ứng trong ống nghiệm còn lại A gam chất rắn
a. Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng
b. Tính A.
Câu trả lời của bạn
PTHH:H2+CuO → Cu +H2O
Số mol H2:nH2=2.24:22.4=0,1(mol)
Số mol CuO : nCuO=12:80=0,15(mol)
lập tỉ lệ:nH2:nCuO=0.1nhỏ hơn 0,15
→nCuO dư.Chọn nH2 để tính
a)theo pt và đề
Số mol H2O :nH20=nH2=0,1 (mol)
Khối lượng nước tạo thành sau phản ứng :mH2O=0,1.18=1,8g
b)Số mol CuO tham gia:nCuO=nH2=0,1(mol)
Số mol CuO dư:nCuOdư=0,15-0,1=0.05(mol)
Khối lượng CuO dư:mCuOdư=0,05.80=4g
Số mol Cu :nCuO=nH2=0,1(mol)
khối lượng Cu: mCu=0,1.64=6,4g
Vậy mA=mCuOdư+mCu=4+6,4=10,4g
Phản ứng thế là gì? Giải thích tại sao khi đốt luồng H2 ngoài không khí lại không gây tiếng nổ
Câu trả lời của bạn
phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
Thực hiện các chuyển hóa sau
a) Cu \(\rightarrow\) CuO \(\rightarrow\)Cu
\(\downarrow\)
b) Fe - Fe3O4 - Fe - FeCl2
c) KClO3 - O2 - H2O - H2 - Fe
d) KMnO4 - O2 - SO2 - SO3 - H2SO4
e) KNO3 - O2 - P2O5 - H3PO4 - Ca3(PO4)2
f) H2O - O2 - CaO - Ca(OH)2 - CaCO3
Câu trả lời của bạn
Câu d :
KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2
S + O2 --> SO2
SO2 + O2 -> SO3 ( xúc tác V2O5)
SO3 + H2O -> H2SO4
Câu 1 Hoàn thành các PTTHH cho các phản ứng trao đổi sau:
1- NaOH + HCl
2- BaCl2 + H2SO4
3- BaCl2 + Na2SO4
4 - Na2CO3 + H2SO4
5- Na2CO3 + BaCl2
6- FeCl2 + NaOH
7- FeCl3 + KOH
8- Fe2(SO4)3 + NaOH
9- AgNO3 + HCl
10- Al2(SO4)3 + KOH -
Câu trả lời của bạn
1.NaOH + HCl= NaCl+ H20
2.BaCl2+ H2SO4= BaSO4+ 2HCl
3.BaCl2+ Na2SO4= BaSO4+ 2NaCl
4.Na2CO3+ H2SO4= Na2SO4+CO2+H2O
5.Na2CO3+BaCl2= BaCO3+2NaCl
6.FeCl2+2NaOH=Fe(OH)2+2NaCl
7.FeCl3+ 3KOH=Fe(OH)3+3KCl
8.Fe2(SO4)3+6NaOH=2Fe(OH)3+3Na2SO4
9.AgNO3+HCl=AgCl+HNO3
10. Al2(SO4)3+6KOH=3K2SO4+2Al(OH)3
Al(OH)3+ KOH dư= KAlO2+2H2O
Cho 5.4g nhôm tác dụng với 0,5mol dung dịch axit sunfuric H2SO4 .
Viết phương trình phản ứng xảy ra .
Chất nào còn dư sau phản ứng và có khối lượng bằng bao nhiêu gam ?
Tính thể tích Hidro sinh ra ở đktc .
Câu trả lời của bạn
Bài 1 : a) Viết sơ đồ phản ứng hoá học xảy ra khi đốt chát metan trong không khí.
b) Xác định chất tham gia và chất sản phẩm phản ứng.
Bài 2: Chọn từ/cụm từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống trong các câu dưới đây( yêu cầu dùng tất cả cụm từ)
( nguyên tử; phân tử; chất )
TRong phản ứng hoá học chỉ có liên kết giữa các ...........(1).................. bị thay đổi làm cho ......(2).............. này biến đổi thành ..........(3)..........
khác. Kết quả là ............(4)........... biến đổi thành ................(5)................... khác.
Bài 3:Cho 2 quá trình sau:
a) Nước đá (rắn) \(\rightarrow\) Nước (lỏng) \(\rightarrow\) Hơi nước (khí) (H42-SHD-28)
b)Điện phân nước trong bình điện phân (H43-SHD-29)
Bài 4: Trong các quá trình sau đây, quá trình nào xảy ra hiện tượng vật lý, hiện tượng hoá học? Giải thích.
a) Khi đánh diêm, que diêm bùng cháy.
b) Hoà tan mực vào nước.
c) Trứng để lâu ngày bị thối.
d) Khi đun ấm nước sôi thấy có hơi nước bốc lên.
e) Khi nấu canh cua thì gạch cua nổi lên trên.
g) Thức ăn lâu ngày bị ôi, thiu.
GIÚP MÌNH VỚI, MÌNH ĐANG CẦN GẤP !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
Câu trả lời của bạn
1 a)metan+oxi----khí cacbonic+hơi nước
b)chất tham gia:metan,khí oxi
chất phản ứng: cacbinic và nước
2.nguyên tử ,...phân tử....phân tử...chất .....chất
3.QT1:vật lí.vì trong quá trình tham gia phản ứng không có chất mới tạo thành
QT2:hóa học ,vì trong quá trình phản ứng nước tạo ra khí hiđro và oxi
Khử 2,4 g hh gồm Fe2O3 và CuO bằng H2 ở nhiệt độ cao . Sau pư thu hh chất rắn gồm 2 kim loại. Hòa tan kl bằng dd HCL thu 0.448l H2(đktc)
a. Viết các ptpu
b. Tính % kl mỗi oxit (.) hh đầu
c tính kl kim loại tạo thành
Câu trả lời của bạn
\(Fe_2O_3 + 3H_2-t^o-> 2Fe+3H_2O\) \((1)\)
\(CuO+H_2-t^o->Cu+H_2O\) \((2)\)
Gọi a là nFe2O3, b là nCuO
Ta có: \(160a+80b=2,4\) \((I)\)
Chất rắn thu được sau phản ứng là Fe và Cu
Khi hòa tan băng HCl thì chỉ có Fe tác dung
\(Fe + 2HCl ---> FeCl_2+ H_2\) \((3)\)
\(nH_2=\dfrac{0,448}{22,4} = 0,02 (mol)\)
\(=> nFe = 0,02 (mol)\)
Theo PTHH (1) \(nFe_2O_3 = 0,01 (mol)\)
\(=> mFe_2O_3 = 0,01 . 160 = 1,6 (g)\)
\(=> mCuO \)trong hỗn hợp hai oxit \(=2,4-1,6 = 0,8 (g)\)
%mFe2O3 = \(\dfrac{1,6.100}{2,4} = 66,67\)%
=> %mCuO = 100% - 66,67% = 33,33%
\(c)\) Ta có: \(mFe = 0,02.56 = 1,12 (g) \)
\(nCuO = \dfrac{0,8}{80} = 0,01 (mol)\)
Theo PTHH (2) \(nCu = \)\(0,01 (mol)\)
\(=> mCuO = 0,01.80 = 0,8 (g)\)
Đốt cháy hết 4,48 lít khí H2 trong bình kín chứa V lít không khí ( trong đó khí Oxi chiếm 20 % thể tích , còn lại là khí nitơ ) Sau phản ứng làm lạnh bình để hơi nước ngưng tụ , người ta thấy trong bình khí nitơ chiếm 92,30 % thể tích . Coi thể tích của nước không đáng kể , thể tích đo ở đktc
a, Xác định giá trị của V ?
b, Tính khối lượng nước tạo thành .
Câu trả lời của bạn
a) \(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,8}=0,2\left(mol\right)\)
\(pthh:2H_2+O_2\overset{t^0}{\rightarrow}2H_2O\left(1\right)\)
Theo \(pthh\left(1\right)n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=\dfrac{1}{2}\cdot0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(pứ\right)}=n\cdot22,4=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
\(\%V_{O_2}=20-\left(100-92,3\right)=12,3\%\\ \Rightarrow V_{K^2}=\dfrac{2,24\cdot100}{12,3}=18,21\left(l\right)\)
b) Theo \(pthh\left(1\right)n_{H_2O}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=n\cdot M=18\cdot0,2=3,6\left(g\right)\)
cho 1,38g kim loại M có hóa trị 1 tác dụng vs H2O ở điều kiện tiêu chuẩn thu đc 1 bazo (MOH) và 2,24 lít khí H2 (đktc) xác định M
Câu trả lời của bạn
PTHH: 2M+ 2H2O -> 2MOH + H2
Ta có: \(n_{H_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài,ta có:
\(n_M=2.n_{H_2}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ =>M_M=\frac{1,38}{0,2}\approx7\left(\frac{g}{mol}\right)\)
Vậy: kim loại M cần xác định là liti (Li= 7)
cho 24g hỗn hợp sắt(III) oxit và đồng(II) oxit tác dụng với 5,6 l hidro ở đktc
a) viết PTHH
b) tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp
c) tính khối lượng mỗi kim loại thu được sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
a)PTHH:Fe2O3+3H2\(\underrightarrow{t^0}\)3H2O+2Fe(1)
CuO+H2\(\underrightarrow{t^0}\)H2O+Cu(2)
Gọi khối lượng của sắt oxit là x(x<24)
khối lượng của đồng oxit là 24-x
Theo PTHH(1):67,2 lít H2 cần x gam Fe2O3
Vậy:5,6 lít H2 cần \(\frac{x}{12}\) gam Fe2O3
Theo PTHH(2):22,4 lít H2 cần 24-x gam CuO
Vậy:5,6 lít H2 cần \(\frac{24-x}{4}\) gam CuO
Theo đề bài ta có:\(\frac{x}{12}\)+\(\frac{24-x}{4}\)=24
\(\frac{x}{12}+\frac{72-3x}{12}=24\)
\(\frac{72-2x}{12}=24\)
72-2x=288
x=-108(ko TMĐKĐB)
Đề kiểm tra lại đi bạn
cho 24g sắt (III) oxit và đồng(II) oxit trong đó có 8g đồng(II) oxit tác dụng với khí hidro ở dktc
a) viết PTHH
b) tính khối lượng Cu, FeO thu được
c) Tính thể tích khí hidro cần dùng để khử hoàn toàn 2 oxit trên
Câu trả lời của bạn
a) PTHH: Fe2O3 + H2 -> 2FeO + H2O (1)
CuO + H2 -to-> Cu + H2O
b) Theo đề bài, ta có:
\(m_{Fe_2O_3}=m_{hỗnhợp}-m_{CuO}=24-8=16\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{CuO}=\frac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\\ n_{Fe_2O_3}=\frac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Theo các PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Cu\left(1\right)}=n_{CuO\left(1\right)}=0,1\left(mol\right)\\ n_{FeO\left(2\right)}=2.n_{Fe_2O_3\left(2\right)}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{Cu\left(1\right)}=0,1.64=6,4\left(g\right)\\ n_{FeO\left(2\right)}=0,2.72=14,4\left(g\right)\)
c) Theo các PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2\left(1\right)}=n_{Fe_2O_3\left(1\right)}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2\left(2\right)}=n_{CuO\left(2\right)}=0,1\left(mol\right)\)
Thể tích khí H2 cần dùng để khử hoàn toàn 2 oxit trên:
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=\left(n_{H_2\left(1\right)}+n_{H_2\left(2\right)}\right).22,4\\ =\left(0,1+0,1\right).22,4=4,48\left(l\right)\)
Dùng 4 gam khí Hidro để khử Oxit sắt (Fe3O4)
a) Viết phương trình biểu diễn phản ứng
b) Tính số gam sắt thu được
Câu trả lời của bạn
a)Số mol H2 tham gia phản ứng:
nH2=\(\dfrac{m_{H2}}{M_{H2}}=\dfrac{4}{1}=4\left(mol\right)\)
PTHH: Fe3O4 + 4H2----> 3Fe + 4H2O
Số mol theo PT: 1 4 3
Số mol đề cho: 4------> 3
b)Số gam sắt thu được:
mFe=nFe.MFe=3.56=168(g)
câu 9 : dùng khí hiđro để khử hoàn toàn 16 gam đồng (II) oxit
a, viết phương trình hóa học của phản ứng trên?
b, tính thể tích khí hiđro cần dùng cho phản ứng ( ở đktc) ?
c, tính số gam đồng tạo thành sau phản ứng
câu 10 : cho 19.5 gam kẽm vào dung dịch có 18.25 gam axit clohiđric
a, viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra?
b, khi phản ứng kết thúc, chất nào còn dư?
c, tính thể tích chất khí sinh ra sau phản ứng ( ở đktc)
p/s : làm ơn giúp mình nhanh nha
Câu trả lời của bạn
Câu 10:
a) PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
Ta có: \(n_{Zn}=\frac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\frac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\\ \)
b) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,3}{1}>\frac{0,5}{2}\)
=> Zn dư, HCl hết nên tính theo nHCl.
c) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2}=\frac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)\)
Thể tích khí H2 sinh ra (đktc):
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Độ tan của KCl trong nước ở 90oC là 50g
a) Tính C% của dd KCl bão hoà ở 90oC
b) Tính độ tan của KCl ở 0oC, biết C% của dd KCl bão hoà ở trong 0oC là 25,93%
c) Khi làm lạnh 600g dd bão hoà ở 90oC xuống 0oC thì khối lượng dd thu được là bn?
CÁC BẠN LÀM ĐỠ VỚI Ạ...ĐỀ THI ĐỘI TUYỂN
Câu trả lời của bạn
a) Ở \(90^{\circ}C\): 100g nước hòa tan 50g KCl -> 150g dd KCl bão hòa
C% dd KCl = \(\dfrac{50}{150}.100\%=33,33\%\)
b) Áp dụng CT: \(S=\dfrac{C\%}{100\%-C\%}.100\) (P/s: đây là CT giữa quan hệ của độ tan và nồng độ phần trăm của dd đã bão hòa)
Độ tan của dd KCl bão hòa ở \(0^{\circ}C\):
S = \(\dfrac{25,93}{100-25,93}.100=35\)
Câu trả lời của bạn
nHCl = \(\dfrac{200.0,5475.20\%}{36,5}=0,6mol\)
Mg + 2HCl=> MgCl2 + H2
MgCO3 + 2HCl=> MgCl2 + H2O + CO2
nB = 5,6/22,4 = 0,25 mol ; MB = 9,4.2 = 18,8
sơ đồ đường chéo => nH2 = 0,15 ; nCO2 = 0,1
=> nMg =nH2 = 0,15 ; nMgCO3 = nCO2 = 0,1
=> %Mg = \(\dfrac{0,15.24}{0,15.24+0,1.84}.100\%=30\%\)
=> %MgCO3 = 70%
2.
FexOy +y H2 => xFe + yH2O
n oxit = 1/y nH2 = 0,15/y
=> M oxit = \(\dfrac{8}{\dfrac{0,15}{y}}=\dfrac{160y}{3}\) => khi y=3 => M oxit =160
=> 56x + 16.3 = 160 => x= 2 => Fe2O3
Dùng khí hidro để khử hoàn toàn 16g đồng (II) oxit
a) viết phương trình
b) Tính thể tích hidro (đktc)
c) tính số gam đồng tạo ra sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
a, H2 + CuO \(\rightarrow\) H2O + Cu
b, nCu = \(\dfrac{m}{M}\)= \(\dfrac{16}{80}\)= 0,2 mol
Theo PTHH nCu = nH2 = 0,2 mol
\(\Rightarrow\) VH2[đktc]= n.22,4= 0,2.22,4 = 4,48 lít
c, Theo PTHH nCu = nCuO= 0,2 mol
\(\Rightarrow\) mCu = n . M = 0,2.64= 12,8 gam
Vậy Vhidro là 4,48 lit
mCu lF 12,8 gam
Có 4 bình đựng các khí riêng biệt sau : oxi, không khí, khí cacbon, khí hidro, bằng cách nào để nhận biết các khí trong mỗi lọ, giải thích và viết các pt nếu có...
Câu trả lời của bạn
Dùng que diêm đang cháy gần tắt vào các lọ. Lọ nào làm cho que diêm cháy mãnh liệt là Oxi, lọ làm que diêm cháy lên nhưng không mãnh liệt là không khí.
2 lọ còn lại sục qua nước vôi trong lọ làm nước vôi trong vẫn đục là Cacbonic lọ còn lại là Hidro
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *