Nội dung bải giảng Tính chất - Ứng dụng của hiđro tìm hiểu về tính chất vật lí hiđrô là chất khí, nhẹ nhất trong các chất khí. Giúp học sinh biết và hiểu khí hiđrô tác dụng được với oxi ở dạng đơn chất, phản ứng này toả nhiệt; biết hỗn hợp khí hiđrô và oxi là hỗn hợp nổ; Cách đốt cháy hiđrô trong không khí, biết cách thử hiđrô nguyên chất và qui tắc an toàn khi đốt cháy hiđrô, biết viết phương trình hóa học của hiđrô với oxi.
Kí hiệu hóa học: H
Nguyên tử khối: 1
Công thức hóa học: H2
Phân tử khối: 1
Các em chú ý quan sát thao tác tiến hành thí nghiệm cũng như hiện tượng của phản ứng ở đoạn phim sau:
Video 1: Phản ứng giữa bột Đồng (II) hidroxit CuO và khí Hidro H2
Phương trình hóa học: H2 + CuO (màu đen) Cu + H2O
Hình 1: Ứng dụng của Hidro
Hình 2: Sơ đồ tư duy bài Tính chất - Ứng dụng của Hidro
Cho các cụm từ: Tính khử, tính oxi hóa, chiếm oxi, nhường oxi, nhẹ nhất
Chọn cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống cho các câu sau:
Trong các chất khí, hiđro là khí …………………………. Khí hiđro có………………………
vì…………………cho chất khác.
Trong các chất khí, hiđro là khí nhẹ nhất. Khí hiđro có tính khử.
Đốt cháy 2,8 lít H2 (đktc) sinh ra H2O.
a.Tính thể tích (đktc) và khối lượng của oxi cần dùng.
b.Tính khối lượng H2O thu được.
a) Số mol khí Hidro là: \({n_{{H_2}}} = \frac{{{V_{{H_2}}}}}{{22,4}} = \frac{{2,8}}{{22,4}} = 0,125(mol)\)
Phương trình hóa học:
2H2 + O2 → 2H2O
2 mol 1 mol 2 mol
0,125 mol → ? mol ? mol
Số mol Oxi phản ứng là: \({n_{{O_2}}} = \frac{{0,125}}{2} = 0,0625(mol)\)
Thể tích khí Oxi là: \({V_{{O_2}}} = 22,4.n = 22,4.0,0625 = 1,4(lit)\)
Khối lượng khí Oxi cần dùng: \({m_{{O_2}}} = n.M = 0,0625.(16 \times 2) = 2(gam)\)
b) Số mol nước thu được là: 0,125 mol
Khôi lượng nước tạo thành là: \({m_{{H_2}O}} = {n_{{H_2}O}}.M = 0,125.(2 + 16) = 2,25(gam)\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 31có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Tính chất vật lý nào dưới đây không phải của Hidro?
Chất rắn Cu tạo thành từ phản ứng của CuO và H2 có màu gì?
Ở điều kiện thường, Hidro là chất ở trạng thái nào?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 31.
Bài tập 1 trang 109 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 109 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 109 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 109 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 109 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 109 SGK Hóa học 8
Bài tập 31.1 trang 43 SBT Hóa học 8
Bài tập 31.2 trang 43 SBT Hóa học 8
Bài tập 31.3 trang 43 SBT Hóa học 8
Bài tập 31.4 trang 43 SBT Hóa học 8
Bài tập 31.5 trang 44 SBT Hóa học 8
Bài tập 31.6 trang 44 SBT Hóa học 8
Bài tập 31.7 trang 44 SBT Hóa học 8
Bài tập 31.8 trang 44 SBT Hóa học 8
Bài tập 31.9 trang 44 SBT Hóa học 8
Bài tập 31.10 trang 44 SBT Hóa học 8
Bài tập 31.11 trang 44 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Tính chất vật lý nào dưới đây không phải của Hidro?
Chất rắn Cu tạo thành từ phản ứng của CuO và H2 có màu gì?
Ở điều kiện thường, Hidro là chất ở trạng thái nào?
Thao tác thí nghiệm nào sau đây đúng và an toàn nhất?
Sản phẩm thu được sau khi nung Chì (II) oxit trong Hidro
Ứng dụng của Hidro
Trong những oxit sau: CuO, MgO, Fe2O3, CaO, Na2O. oxit nào không bị Hidro khử:
Cho 8g CuO tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy có m (g) chất rắn. Tính m, chất rắn đó là chất nào?
Sau phản ứng của CuO và H2 thì có hiện tượng gì:
Tỉ lệ mol của Hidro và Oxi sẽ gây nổ mạnh là:
Viết phương trình hóa học của phản ứng hiđro khử các oxit sau:
a) Sắt (III) oxit.
b) Thủy ngân (II) oxit.
c) Chì (II) oxit.
Hãy kể những ứng dụng của hidro mà em biết?
Chọn cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Tính khử; tính oxi hóa; chiếm oxi; nhường oxi; nhẹ nhất.
Trong các chất khí, hiđro là khí ... Khí hidro có ...
Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 có ... vì ... của chất khác; CuO có ... vì ... cho chất khác.
Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:
a) Tính số gam đồng kim loại thu được.
b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
Khử 21,7 gam thủy ngân (II) oxit bằng hiđro. Hãy:
a) Tính số gam thủy ngân thu được.
b) Tính số mol và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hiđro tác dụng với 2,8 lít oxi (các thể tích đo ở đktc).
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hỗn hợp hidro và oxi theo tỉ lệ 1 thể tích khí hidro và 2 thể tích khí oxi là hỗn hợp nổ mạnh nhất.
B. Hỗn hợp hidro và oxi theo tỉ lệ thể tích bằng nhau là hỗn hợp nổ mạnh nhất.
C. Hỗn hợp hidro và oxi theo tỉ lệ 2 thể tích khí hidro và 1 thể tích khí oxi là hỗn hợp nổ mạnh nhất.
D. Hidro cháy mãnh liệt trong oxi nên gây tiếng nổ mạnh.
Phát biểu không đúng là:
A. Hidro có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại.
B. Hidro có thể tác dụng với một số oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
C. Hidro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất nhẹ, có tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt.
D. Hidro có thế tác dụng với tất cả các oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
Trường hợp chứa một khối lượng hiđro ít nhất là
A. 6.1023 phân tử H2
B. 0,6 g CH4
C. 3.1023 phân tử H2O
D. 1,50 g NH4Cl
Hỗn hợp khí H2 và khí O2 khi cháy lại gây tiếng nổ vì
A. hiđro cháy mãnh liệt trong oxi.
B. phản ứng này toả nhiều nhiệt.
C. thể tích nước mới tạo thành bị dãn nở đột ngôt, gây ra sự chấn động không khí, đo là tiếng nổ mà ta nghe được.
D. hiđro và oxi là hai chất khí, nên khi cháy gây tiếng nổ.
Trong vỏ Trái đất, hidro chiếm 1% về khối lượng và sillix chiếm 26% về khối lượng. Hỏi nguyên tố nào có nhiều nguyên tử hơn trong vỏ Trái đất?
Điều chế hidro người ta cho ... tác dụng với Fe. Phản ứng này inh ra khí …, hidro cháy cho …, sinh ra rất nhiều …Trong trường hợp này chất cháy là …, chất duy trì sự cháy là …Viết phương trình cháy:
…… + …… → ………
Có những khí sau: SO2, O2, CO2, CH4
a) Những khí trên nặng hay nhẹ hơn khí hidro bao nhiêu lần?
b) Những khí trên nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
Có một hỗn hợp gồm 60% Fe2O3 và 40% CuO. Người ta dùng H2 ( dư) để khử 20g hỗn hợp đó.
a) Tính khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
b) Tính số mol H2 tham gia phản ứng.
Trong các lễ hội, en thường thấy các trường thả bóng. Những quả bóng đó có thể bơm bằng khí gì? Em hãy giải thích vì sao sau khi bơm các khí đó thì quả bóng bay lên được, còn bơm không khí thì bóng không bay được?
Người ta dùng khí hidro hoặc khí cacbn oxit để khử sắt (III) oxit thành sắt. Để điều chế 35g sắt, thể tích khí hidro và thể tích hí cacbon oxit lần lượt là:
A. 42 lít và 21lít
B. 42 lít và 42 lít
C. 10,5 lít và 21 lít
D. 21 lít và 21 lít
Có 4 bình đựng riêng các khí sau: không khí, khí oxi,khí hidro, khí cacbonic. Bằng cách nào để nhận biết các chất khí trong mỗi lọ.Giải thích và viết phương trình phản ứng (nếu có).
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Hãy kể những ứng dụng của hiđro mà em biết
Câu trả lời của bạn
Do khí hiđro nhẹ nên được dùng để bơm kinh khí càu, dùng làm nhiên liệu cho động cơ ôtô thay cho xăng, dùng trong đèn xì oxi – hiđro, làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa. Dùng làm chất thử để điều chế một số kim loại và oxit của chúng.
- Sán xuất amoniac.
- Bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không,...
Cho hỗn hợp x gồm Fe2O3và CuO ,khử hoàn toàn 20 gam X bằng khí H2 dư
a, tình khối lượng mỗi kim loại thu được biết Fe2O3chiếm 60% khối lượng X
b, tình thể tích H2 tham gia phản ứng (đktc)
Câu trả lời của bạn
\(Fe_2O_3\left(0,075\right)+3H_2\left(0,225\right)\rightarrow2Fe\left(0,15\right)+3H_2O\)
\(CuO\left(0,1\right)+H_2\left(0,1\right)\rightarrow Cu\left(0,1\right)+H_2O\)
\(m_{Fe_2O_3}=20.60\%=12\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\frac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
\(m_{CuO}=20.40\%=8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO}=\frac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,225+0,1=0,325\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,325.22,4=7,28\left(l\right)\)
cân bằng giúp tôi với FexOy + CO = FeO + CO2
CẢM ƠN TRƯỚC
Câu trả lời của bạn
Chào bạn, phương trình hóa học của bạn ghi sai, mình sửa lại rồi nhá!
PTHH: FexOy + yCO --to--> xFe +yCO2\(\uparrow\)
Dẫn 6.72 lít khí H2 (đktc) đi qua 20g Fe2O3 nung nóng thì được chất rắn A
a, tình khối lượng của chất rắn A
b, hoàn tan Abằng dung dịch HCl vừa đủ.Tính khối lượng muối thu được
Câu trả lời của bạn
Fe2O3 + 3H2 \(\rightarrow\) 2Fe + 3H2O
a) nH2 = V/22,4 = 6,72/22,4 = 0,3(mol)
nFe2O3 = m/M = 20/160= 0,125(mol)
Lập tỉ lệ :
\(\frac{n_{Fe2O3\left(ĐB\right)}}{n_{Fe2O3\left(PT\right)}}=\frac{0,125}{1}=0,125\) > \(\frac{n_{H2\left(ĐB\right)}}{n_{H2\left(PT\right)}}=\frac{0,3}{3}=0,1\)
=> Sau phản ứng : Fe2O3 dư và H2 hết
=>Sau phản ứng thu được Chất rắn A gồm có : Fe2O3(dư) và Fe
Theo PT => nFe2O3(phản ứng) = 1/3 . nH2 = 1/3 x 0,3 = 0,1(mol)
=> nFe2O3(dư) = 0,125 - 0,1 = 0,025(mol)
=> mFe2O3(dư) = n .M = 0,025 x 160 = 4(g)
Theo PT => nFe = 2/3 . nH2 = 2/3 . 0,3 = 0,2(mol)
=> mFe = n .M = 0,2 x 56 = 11,2(g)
b) PTHH
Fe2O3 + 6HCl \(\rightarrow\) 2FeCl3 + 3H2O (1)
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2 (2)
Theo PT(1) => nFeCl3 = 2 x nFe2O3 = 2 x 0,025 = 0,05(mol)
=> mFeCl3 = n .M = 0,05 x 162,5 =8,125(g)
Theo PT(2) => nFeCl2 = nFe = 0,2(mol)
=> mFeCl2 = n .M = 0,2 x 127 =25,4(g)
=> tổng mmuối thu được = 25,4 + 8,125 = 33,525(g)
Tại sao người ta không bơm khí hidro vào khinh khí cầu? Mn giúp mik vs ạ!!
Câu trả lời của bạn
Hiện nay người ta bơm khí Heli thay cho hidro. Bóng bay bơm hydro nhẹ hơn không khí nên dễ dàng bay lên.Khi bơm Khí Heli vào bóng bay , khí này sẽ nhanh chóng thoát ra ngoài theo các khe, ống nhỏ xíu trên vỏ bóng bay, làm bóng xẹp đi nhanh chóng.người ta bơm khí hidro vào bóng bay thay vì bơm khí heli là vì khí heli đắt nhiều lần so vs hidro .Còn người ta bơm khí heli vào khinh khí cầu vì này là vì khí này là khí trơ,an toàn vì hidro nếu bơm khí này vào khinh khí cầu thì dễ phát nổ.
Chúc bn học tốt
Đốt cháy hoàn toàn 11,2lít khí Hiđro ở đktc:
a/ Tính thể tích không khí cần dùng cho quá trình phản ứng trên
b/ Cần bao nhiêu gam kim loại kẽm phản ứng Axit Clohiđric để thu được lượng Hiđro trên
Câu trả lời của bạn
\(2H2 + O2 -t^o-> 2H2O\)
\(n_H2 = \) \(\dfrac {11,2}{22,4} \) \(=\) \(0,5 (mol)\)
\(=>\) \(n_O2 = \dfrac{1} {2} . n_H2 = 0,25 ( mol)\)
\(=> V_O2 (đktc) = 0,25 . 22,4 = 5,6 (l)\)
\(=> V_K2= 5.V_O2\) = \(5.5,6 = 28 (l)\)
\(b) \)
\(Zn +2HCl ---> ZnCl2 + H2\)
\(nZn = nH2 = 0,5 (mol)\)
Khối lượng Kẽm cần dùng là :
\(=> mZn = 0,5.65 = 32,5 (g)\)
295. cho hỗn hợp cuo và fe2o3 tác dụng với H2 ở nhiệt độ thích hợp. Hỏi nếu thu được 26,4 g hỗn hợp cu và fe trong đó khối lượng cu gấp 1,2 lần khối lượng fe thì cần dùng tất cả bao nhiêu lít khí hidro?
Câu trả lời của bạn
\(Fe_2O_3+3H_2\left(\frac{9}{28}\right)\rightarrow2Fe\left(\frac{3}{14}\right)+3H_2O\)
\(CuO+H_2\left(0,225\right)\rightarrow Cu\left(0,225\right)+H_2O\)
Gọi số mol của Cu và Fe thu được là x, y ta có hệ:
\(\left\{\begin{matrix}64x+56y=26,4\\64x=1,2.56y\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}x=0,225\\y=\frac{3}{14}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=\frac{9}{28}+0,225=\frac{153}{280}\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=\frac{153}{280}.22,4=12,24\)
293. a) một oxit bazơ có thành phần phần trăm khối lượng của oxi là 7,17 % tìm công thức phân tử của oxi biết kim loại hóa trị II b) muốn điều chế 31,05 g kim loại cần bao nhiêu lít hidro ( ở đktc) ?
Câu trả lời của bạn
a/ Gọi công thức của oxit bazo đó là: AO
Theo đề bài ta có:
\(\frac{16}{A+16}.100\%=7,17\%\)
\(\Rightarrow A=207\)
Vậy oxit bazo dó là PbO
b/ \(PbO+H_2\left(0,15\right)\rightarrow Pb\left(0,15\right)+H_2O\)
\(n_{Pb}=\frac{31,05}{207}=0,15\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\)
Hòa tan 5.4g Nhôm vào dung dịch H2
Câu trả lời của bạn
giúp với
Hòa tan 5.4g Nhôm vào dung dịch H2 a)Tính thể tích H2 b)Tính lượng muối Al2
Câu trả lời của bạn
a) PTHH: 2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2
Ta có: nAl = \(\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo phương trình, nH2 = \(\dfrac{0,2\times3}{2}=0,3\left(mol\right)\)
=> VH2(đktc) = \(0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
b) Theo phương trình, nAl2(SO4)3 = \(\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\)
=> mAl2(SO4)3 = \(0,1\cdot342=34,2\left(gam\right)\)
Bài tập : Cho 5,6 lít khí hidro (đktc) đi qua sắt từ Oxit ( Fe3O4) ở nhiệt độ cao.
a) Tính khối lượng sắt từ Oxit tham gia phản ứng
b) Tính khối lượng kim loại tạo thành
#Giúp_mình_nha
Câu trả lời của bạn
Lời giải:
a) PTHH: Fe3O4 + 4H2 =(nhiệt)=> 3Fe + 4H2O
Ta có: nH2 =\(\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Theo phương trình, nFe3O4 = \(\dfrac{0,25}{4}=0,0625\left(mol\right)\)
=> mFe3O4 = \(0,0625\cdot232=14,5\left(gam\right)\)
b) Theo phương trình, nFe = \(\dfrac{0,25\times3}{4}=0,1875\left(mol\right)\)
=> mFe = 0,1875 x 56 = 10,5 (gam)
dùng khí hiđrô khử hoàn toàn 3,6 g oxit sắt. Thu được 2,8 g Fe. Tìm công thức hóa học oxit sắt.
Câu trả lời của bạn
Fe2Oy + yH2 --> 2Fe + yH2O
1 : y : 0,05 : y
n Fe2Oy = 0,05/2=3,6/56*2 + y *16
y=2 suy ra công thức hoac học oxit sắt là FeO
có 48 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 với tỉ lệ khối lượng CuO : Fe2O3 = 1:3 . dùng khí Hidro khử hỗn hợp trên
a, tình khối lượng kim loại Fe và Cu thu được
b, tính thể tích hidro (đktc) để khử hhợp trên
Câu trả lời của bạn
Lời giải:
a) Đặt mCuO = a (gam)
=> mFe2O3 = 3a (gam)
Theo đề ra, ta có: mCuO + mFe2O3 = a + 3a = 4a = 48
=> a = 12 (gam)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=12\left(gam\right)\\m_{F\text{e}2\text{O}3}=36\left(gam\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
CuO + H2 =(nhiệt)=> Cu + H2O
Fe2O3 + 3H2 =(nhiệt)=> 2Fe + 3H2O
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=0,1875\left(mol\right)\\n_{F\text{e}2\text{O}3}=0,225\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Từ đây bạn dựa vào tỉ lệ số mol phương trình
=> Số mol mỗi chất
=> Khối lượng Fe, Cu thu được
b) Đã có số mol CuO, Fe2O3
=> Tổng số mol H2 cần dùng
=> Thể tích H2 cần dùng ở đktc
Cho một luồng khí hidro đi qua bột đồng(2)oxit màu đen thu được hỗn hợp chất rắn trong đó có 6.4gam chất rắn màu đỏ. Tiếp tục cho 4.48 lít khí hidro(đktc) đi qua thì thu được một chất rắn duy nhất có màu đỏ.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính khối lượng đồng (2) oxit ban đầu.
c. Cho toàn bộ lượng chất rắn màu đỏ thu được sau 2 lần phản ứng ở trên tác dụng với 5.6 lít khí oxi, nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng.
Câu trả lời của bạn
Ta có :
PTHH1 :
H2 + CuO \(\rightarrow\) Cu + H2O
Ta có :
nCu = 6,4 : 64 = 0,1 (mol)
=> CuO = 0,1 (mol)
=> mCuO = 0,1 . 80 = 8(g)
Ta có :
nH2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol)
=> nCuO = 0,2 Mol
=> mCuO = 0,2 . 80 = 16 (g)
mCu của cả hai phản ứng là :
(0,2 . 64) + 6,4 = 19,2 (g)
Ta có :
PTHH :
2Cu + O2 \(\rightarrow\) 2CuO
nCu = 19,2 : 64 = 0,3 (mol)
nO2 = 5,6 : 22,4 = 0,25 (mol)
Ta thấy :
0,3 : 2 < 0,25 :1
=> Cu phản ứng hết
=> nCuO = 0,3 (mol)
=> mCuO = 0,3 . 80 = 24 (g)
Hòa tan hết 17,65g hỗn hợp gồm Mg, Al, Fe trong axit H2SO4 loãng, thu được 68,05g hỗn hợp muối và V lít khí hiđro(điều kiện tiêu chuẩn). Tính giá trị của V?
Câu trả lời của bạn
PTHH: Mg + H2SO4\(\rightarrow\) MgSO4 + H2(1)
Fe + H2SO4\(\rightarrow\)FeSO4 + H2(2)
2Al + 3H2SO4\(\rightarrow\)Al2(SO4)3 + 3H2(3)
Có mmuối=mkim loại + mSO4
<=> mSO4=68,05-17,65=50,4g
=> nSO4=\(\dfrac{50,4}{96}\)=0,525mol
Có: nSO4=nH2SO4=0,525 mol
Theo Pt(1)(2)(3); nH2=nH2SO4=0,525 mol
=> V=VH2=0,525.22,4=11,76 l
khử thủy ngân(II)oxi bằng hidro thu được thủy ngân tính khối lượng thủy ngân thu được
Câu trả lời của bạn
bạn cho mik xin số liệu đi
bạn không cho dữ kiện để tính. Vậy bạn dứa vào dữ kiện để cho và tính số mol chất, rồi từ phương trình HgO+H2---->Hg+H2O suy ra sô mol Hg, rồi tính được khối lương Hg bằng ct m=nxM
bn cho số liệu ra bn
Nêu những ứng dụng của hidro?
Giúp mk vs nha ! Mơn nhìu :-)
Câu trả lời của bạn
Trả lời:
Do khí hiđro nhẹ nên được dùng để bơm kinh khí càu, dùng làm nhiên liệu cho động cơ ôtô thay cho xăng, dùng trong đèn xì oxi – hiđro, làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa. Dùng làm chất thử để điều chế một số kim loại và oxit của chúng.
Chúc bạn học tốt!
Các bạn giúp mình với!
1. Cho 5ml Hidro+5ml Oxi có phải là chất nổ mạnh nhất không? Vì Sao?
Câu trả lời của bạn
Ko phải là chất nổ mạnh nhất
Vì hỗn hợp này nổ mạnh nhất khi tỉ lệ thể tích hiđro chia tỉ lệ thể tích của Oxi là 2:1
Dùng khí H2 để khử đồng oxit ở nhiệt độ cao.
a.Viết phương trình hóa học
b.Sau phản ứng thu được 19.2 g đồng.Hãy tính khối lượng đồng oxit và thể tích khí hidro đã dùng.
Câu trả lời của bạn
a, PTHH: CuO+ H2--> Cu+ H2O
b, Ta có nCu= 19,2/64=0,3mol
Thep PTHH ta có nCuO= nH2= nCu=0,3mol
=> mCuO=0,3.80=24g
VH2= 0,3.22,4=6,72l
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *