Nội dung bải giảng Tính chất - Ứng dụng của hiđro tìm hiểu về tính chất vật lí hiđrô là chất khí, nhẹ nhất trong các chất khí. Giúp học sinh biết và hiểu khí hiđrô tác dụng được với oxi ở dạng đơn chất, phản ứng này toả nhiệt; biết hỗn hợp khí hiđrô và oxi là hỗn hợp nổ; Cách đốt cháy hiđrô trong không khí, biết cách thử hiđrô nguyên chất và qui tắc an toàn khi đốt cháy hiđrô, biết viết phương trình hóa học của hiđrô với oxi.
Kí hiệu hóa học: H
Nguyên tử khối: 1
Công thức hóa học: H2
Phân tử khối: 1
Các em chú ý quan sát thao tác tiến hành thí nghiệm cũng như hiện tượng của phản ứng ở đoạn phim sau:
Video 1: Phản ứng giữa bột Đồng (II) hidroxit CuO và khí Hidro H2
Phương trình hóa học: H2 + CuO (màu đen) Cu + H2O
Hình 1: Ứng dụng của Hidro
Hình 2: Sơ đồ tư duy bài Tính chất - Ứng dụng của Hidro
Cho các cụm từ: Tính khử, tính oxi hóa, chiếm oxi, nhường oxi, nhẹ nhất
Chọn cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống cho các câu sau:
Trong các chất khí, hiđro là khí …………………………. Khí hiđro có………………………
vì…………………cho chất khác.
Trong các chất khí, hiđro là khí nhẹ nhất. Khí hiđro có tính khử.
Đốt cháy 2,8 lít H2 (đktc) sinh ra H2O.
a.Tính thể tích (đktc) và khối lượng của oxi cần dùng.
b.Tính khối lượng H2O thu được.
a) Số mol khí Hidro là: \({n_{{H_2}}} = \frac{{{V_{{H_2}}}}}{{22,4}} = \frac{{2,8}}{{22,4}} = 0,125(mol)\)
Phương trình hóa học:
2H2 + O2 → 2H2O
2 mol 1 mol 2 mol
0,125 mol → ? mol ? mol
Số mol Oxi phản ứng là: \({n_{{O_2}}} = \frac{{0,125}}{2} = 0,0625(mol)\)
Thể tích khí Oxi là: \({V_{{O_2}}} = 22,4.n = 22,4.0,0625 = 1,4(lit)\)
Khối lượng khí Oxi cần dùng: \({m_{{O_2}}} = n.M = 0,0625.(16 \times 2) = 2(gam)\)
b) Số mol nước thu được là: 0,125 mol
Khôi lượng nước tạo thành là: \({m_{{H_2}O}} = {n_{{H_2}O}}.M = 0,125.(2 + 16) = 2,25(gam)\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 31có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Tính chất vật lý nào dưới đây không phải của Hidro?
Chất rắn Cu tạo thành từ phản ứng của CuO và H2 có màu gì?
Ở điều kiện thường, Hidro là chất ở trạng thái nào?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 31.
Bài tập 1 trang 109 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 109 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 109 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 109 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 109 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 109 SGK Hóa học 8
Bài tập 31.1 trang 43 SBT Hóa học 8
Bài tập 31.2 trang 43 SBT Hóa học 8
Bài tập 31.3 trang 43 SBT Hóa học 8
Bài tập 31.4 trang 43 SBT Hóa học 8
Bài tập 31.5 trang 44 SBT Hóa học 8
Bài tập 31.6 trang 44 SBT Hóa học 8
Bài tập 31.7 trang 44 SBT Hóa học 8
Bài tập 31.8 trang 44 SBT Hóa học 8
Bài tập 31.9 trang 44 SBT Hóa học 8
Bài tập 31.10 trang 44 SBT Hóa học 8
Bài tập 31.11 trang 44 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Tính chất vật lý nào dưới đây không phải của Hidro?
Chất rắn Cu tạo thành từ phản ứng của CuO và H2 có màu gì?
Ở điều kiện thường, Hidro là chất ở trạng thái nào?
Thao tác thí nghiệm nào sau đây đúng và an toàn nhất?
Sản phẩm thu được sau khi nung Chì (II) oxit trong Hidro
Ứng dụng của Hidro
Trong những oxit sau: CuO, MgO, Fe2O3, CaO, Na2O. oxit nào không bị Hidro khử:
Cho 8g CuO tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy có m (g) chất rắn. Tính m, chất rắn đó là chất nào?
Sau phản ứng của CuO và H2 thì có hiện tượng gì:
Tỉ lệ mol của Hidro và Oxi sẽ gây nổ mạnh là:
Viết phương trình hóa học của phản ứng hiđro khử các oxit sau:
a) Sắt (III) oxit.
b) Thủy ngân (II) oxit.
c) Chì (II) oxit.
Hãy kể những ứng dụng của hidro mà em biết?
Chọn cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Tính khử; tính oxi hóa; chiếm oxi; nhường oxi; nhẹ nhất.
Trong các chất khí, hiđro là khí ... Khí hidro có ...
Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 có ... vì ... của chất khác; CuO có ... vì ... cho chất khác.
Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:
a) Tính số gam đồng kim loại thu được.
b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
Khử 21,7 gam thủy ngân (II) oxit bằng hiđro. Hãy:
a) Tính số gam thủy ngân thu được.
b) Tính số mol và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hiđro tác dụng với 2,8 lít oxi (các thể tích đo ở đktc).
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hỗn hợp hidro và oxi theo tỉ lệ 1 thể tích khí hidro và 2 thể tích khí oxi là hỗn hợp nổ mạnh nhất.
B. Hỗn hợp hidro và oxi theo tỉ lệ thể tích bằng nhau là hỗn hợp nổ mạnh nhất.
C. Hỗn hợp hidro và oxi theo tỉ lệ 2 thể tích khí hidro và 1 thể tích khí oxi là hỗn hợp nổ mạnh nhất.
D. Hidro cháy mãnh liệt trong oxi nên gây tiếng nổ mạnh.
Phát biểu không đúng là:
A. Hidro có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại.
B. Hidro có thể tác dụng với một số oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
C. Hidro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất nhẹ, có tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt.
D. Hidro có thế tác dụng với tất cả các oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
Trường hợp chứa một khối lượng hiđro ít nhất là
A. 6.1023 phân tử H2
B. 0,6 g CH4
C. 3.1023 phân tử H2O
D. 1,50 g NH4Cl
Hỗn hợp khí H2 và khí O2 khi cháy lại gây tiếng nổ vì
A. hiđro cháy mãnh liệt trong oxi.
B. phản ứng này toả nhiều nhiệt.
C. thể tích nước mới tạo thành bị dãn nở đột ngôt, gây ra sự chấn động không khí, đo là tiếng nổ mà ta nghe được.
D. hiđro và oxi là hai chất khí, nên khi cháy gây tiếng nổ.
Trong vỏ Trái đất, hidro chiếm 1% về khối lượng và sillix chiếm 26% về khối lượng. Hỏi nguyên tố nào có nhiều nguyên tử hơn trong vỏ Trái đất?
Điều chế hidro người ta cho ... tác dụng với Fe. Phản ứng này inh ra khí …, hidro cháy cho …, sinh ra rất nhiều …Trong trường hợp này chất cháy là …, chất duy trì sự cháy là …Viết phương trình cháy:
…… + …… → ………
Có những khí sau: SO2, O2, CO2, CH4
a) Những khí trên nặng hay nhẹ hơn khí hidro bao nhiêu lần?
b) Những khí trên nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
Có một hỗn hợp gồm 60% Fe2O3 và 40% CuO. Người ta dùng H2 ( dư) để khử 20g hỗn hợp đó.
a) Tính khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
b) Tính số mol H2 tham gia phản ứng.
Trong các lễ hội, en thường thấy các trường thả bóng. Những quả bóng đó có thể bơm bằng khí gì? Em hãy giải thích vì sao sau khi bơm các khí đó thì quả bóng bay lên được, còn bơm không khí thì bóng không bay được?
Người ta dùng khí hidro hoặc khí cacbn oxit để khử sắt (III) oxit thành sắt. Để điều chế 35g sắt, thể tích khí hidro và thể tích hí cacbon oxit lần lượt là:
A. 42 lít và 21lít
B. 42 lít và 42 lít
C. 10,5 lít và 21 lít
D. 21 lít và 21 lít
Có 4 bình đựng riêng các khí sau: không khí, khí oxi,khí hidro, khí cacbonic. Bằng cách nào để nhận biết các chất khí trong mỗi lọ.Giải thích và viết phương trình phản ứng (nếu có).
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Dẫn 5,376 lít khí H2(ở đktc) qua (3a+1) gam CuO nóng. Kết thúc phản ứng thu được (2a+6,16) gam hỗn hợp hai chất rắn. tính giá trị của a biết phản ứng xảy ra hoàn toàn
Câu trả lời của bạn
nH2=5,376/22,4=0,24(mol)
pt: CuO+H2--t*-->Cu+H2O
0,24_____0,24____0,24
Do sau p/ứ thu đc hh 2 chất rắn
=>CuO dư
mCuO p/ứ=0,24.80=19,2(g)
=>mCuO dư=3a+1-19,2=3a-18,2(g)
mCu=0,24.64=15,36(g)
=>m chất rắn= mCu+mCuO dư
=>2a+6,16=15,36+3a-18,2
=>a=9
Bài 3 : Cho 13g Zn + HCl dư
a) Tính VH2 bay ra
b) Nếu dùng toàn bộ khí H2 bay ra ở trên đem khử 12g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào dư ? Dư bao nhiêu gam ?
Câu trả lời của bạn
nZn = 13/65 = 0,2 (mol)
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,2 ---------------------> 0,2 (mol)
a. VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (mol)
b. nCuO = 12/80 = 0,15 (mol)
CuO + H2 -> Cu + H2O
ban đầu : 0,15 0,2
phản ứng : 0,15 -> 0,15 -> 0,15 -> 0,15
dư : 0,05
nCuO/1 = 0,15 < nH2 = 0,2
-> H2 dư, tính theo CuO.
mH2 dư = 0,05 . 2 = 0,1 (g)
Cho 8,1g Al tác dụng với dung dịch HCl. Hãy cho biết:
a, Tính thể tích H2 sinh ra ở đktc
b, Nếu dùng H2 thu được ở trên để khử sắt (III) oxit thu được 11,2g Fe thì hiệu suất phản ứng là bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
2 :6 :2 :3
0.3 \(\rightarrow0,45\)
\(n_{Ạl}=\dfrac{8.1}{27}=0.3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\)\(n_{H_2}=0.459\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
\(3H_2+Fe_2O_3\rightarrow2Fe+3H_2O\)
3 :1 :2 ;3
0,45 \(\rightarrow0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{11,2}{16,8}.100=66.7\)
Trong các dịp lễ hội em thường thấy các trường thả bóng, các quả bóng đó có thể được bơm bằng những khí gì? Em hãy giải thích tại sao bơm hidro quả bóng bay lên dc còn bơm không khí quả bóng không bay lên dc
Câu trả lời của bạn
Trong các dịp lễ hội, người ta thường thả bóng, những quả bóng thường được bơm bằng khí hiđro. Từ tỉ khối của hiđro so với không khí, ta thấy : Khí hiđro nhẹ xấp xỉ bằng 1/15 không khí nên bóng bay được.
Bơm không khí thì bóng không bay được vì không khí cộng với khối lượng quả bóng sẽ lớn hơn khối lượng không khí, nên bóng không được đẩy lên.
Viết phương trình hoá học của các phản ứng hidro khử các oxit sau :
a. Sắt (III) oxit
b. Thuỷ ngân (II) oxit
c. Chì (II) oxit
d. Đồng (I) oxit
e. Sắt (II) oxit
f. Oxit sắt từ
Câu trả lời của bạn
a) Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
b) HgO + H2 --to--> Hg + H2O
c) PbO + H2 --to--> Pb + H2O
d) CuO + H2 --to--> Cu + H2O
e) FeO + H2 --to--> Fe + H2O
f) Fe3O4 + 4H2 --to--> 3Fe + 4H2O
Cho 6,4g lưu huỳnh tác dụng hết với hidro tạo ra sản phẩm là chất khí. Viết phương trình phản ứng. Tính số lít khí hidro vượt tiêu chuẩn phải dùng. Tính số gram sản phẩm tạo ra.
Câu trả lời của bạn
a. PTHH: S + H2 -to-> H2S
b. Ta có: nS= \(\dfrac{6,4}{32}\) = 0,2(mol)
Theo pthh, ta có : nH2= nS = 0,2(mol)
=> VH2 = 0,2.22,4= 4,48(l)
c. Theo pthh, nH2S= nS = 0,2(mol)
=> mH2S= 0,2.34= 6,8(g)
Khử hoàn toàn a(gam) sắt III oxit cần dùng 13,44 lít khí H2(đktc) .
a) Viết PTHH và tìm a
b) Tính khối lượng kim loại sắt tạo thành, biết sản phẩm phản ứng 75%
Câu trả lời của bạn
a) nH2 = \(\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\) mol
Pt: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,2 mol<----0,6 mol---> 0,4 mol
mFe2O3 = 0,2 . 160 = 32 (g)
b) nFe thu được = 0,4 . \(\dfrac{75}{100}\) = 0,3 mol
mFe thu được = 0,3 . 56 = 16,8 (g)
Cho luồng khí H2 đi qua ống thủy tinh có chứa 20g bột đồng(hóa tị 2)oxit ở 400 độ
sau pư thu đc 16.8g chất rắn
a, Nêu hiện tượng pư xảy ra
b,Tính hiệu suất pư
Câu trả lời của bạn
a)Khi đốt nóng tới khoảng 400 độ C: Bột CuO màu đen chuyển dần thành lớp đồng kim loại màu đỏ gạch và có những giọt nước tạo thành ở trong ống nghiệm đặt trong cốc nước.
b)Gọi số mol của CuO(pư) là x:
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\uparrow\)
__x____x_____x_____x
\(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow n_{CuO}\left(dư\right)=0,25-x\\ \Rightarrow\left(0,25-x\right).80+64x=16,8\Rightarrow x=0,2\\ \Rightarrow H=\dfrac{0,2}{0,25}.100\%=80\%\)
bài 1:Dùng khí hidro để khử hoàn toàn 32g CuO
a) VH2= ?
b) mCu tạo thành
c)Cho lượng đồng Cu ở trên hản ứng với 8,96 lít khí O2 . Tính khối lượng chất rắn thu được trong phản ứng
Câu trả lời của bạn
nCuO=32/80=0,4(mol)
CuO+H2-t*-->Cu+H2O
0,4__0,4___0,4
=>VH2=0,4.22,4=8,96(l)
mCu=0,4.64=25,6(g)
2Cu+O2-t*-->2CuO
2____1
0,4___0,4
Ta có; 0,4/2<0,4/1
=>O2 dư
Theo pt: nCuO=nCu=0,4(mol)
=>mCuO=0,4.80=32(g)
Dùng khí hidro để khử hoàn toàn 20g hỗn hợp A gồm sắt (III) oxit và đồng(II) oxit ( chiếm 40% về khối lượng).Tính:
a) Thể tích khí hidro cần dùng cho phản ứng(đktc)
b) Khối lượng các kim loại thu được sau phản ứng
c) Để có đủ lượng khí Hidro dùng cho phản ứng trên thì phải dùng hết bao nhiêu gam sắt tác dụng với bnhieu gam dd axit clohidric 15%
Câu trả lời của bạn
\(\text{a) }m_{CuO}=\dfrac{20\cdot40}{100}=8\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{Fe_2O_3}=20-8=16\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\\ n_{Fe_2O_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(pthh:CuO+H_2\overset{t^0}{\rightarrow}Cu+H_2O\left(1\right)\\ Fe_2O_3+3H_2\overset{t^0}{\rightarrow}2Fe+3H_2O\left(2\right)\)
Theo \(pthh\left(1\right):n_{H_2\left(1\right)}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)
Theo \(pthh\left(2\right):n_{H_2\left(2\right)}=3n_{Fe_2O_3}=3\cdot0,1=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{H_2}=0,1+0,4=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow\Sigma V_{H_2}=\Sigma n_{H_2}\cdot22,4=0,5\cdot22,4=11,2\left(l\right)\)
b) Theo \(pthh\left(1\right):n_{Cu}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)
Theo \(pthh\left(2\right):n_{Fe\left(2\right)}=2n_{Fe_2O_3}=2\cdot0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=n\cdot M=0,1\cdot64=6,4\left(g\right)\\ m_{Fe\left(2\right)}=n\cdot M=0,2\cdot56=11,2\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{\text{Kim loại thu được }}=6,4+11,2=17,6\left(g\right)\)
\(\text{c) }pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\left(3\right)\)
Theo \(pthh\left(3\right):n_{Fe\left(3\right)}=n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=2\cdot0,5=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe\left(3\right)}=n\cdot M=0,5\cdot56=28\left(g\right)\\ m_{HCl}=n\cdot M=1\cdot36,5=36,5\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{d^2\left(HCl\right)}=\dfrac{C\%\cdot100}{m_{HCl}}=\dfrac{15\cdot100}{36,5}=41,1\left(g\right)\)
Giải thích vì sao có thê thu khí hiđro bằng cách đầy nươc và đẩy không khí?
Câu trả lời của bạn
Vì H tan ít trong nước và nhẹ hơn kk
Cho khí hiđrô đi qua bột đồng II oxit rồi nung nóng có hiện tượng gì xảy ra. Viết phương trình
Câu trả lời của bạn
\(H_2+CuO\underrightarrow{t^0}Cu+H_2O\)
HT: Bột CuO màu đen chuển dần thành lớp đồng kim loại màu đỏ gạch và có những giọt nước tạo thành
bài 1 : ng ta đun nóng sắt (III)oxit Fe\(2\) O\(3\) với khí H\(2\) tạo thành sản phẩm khử : Fe và nước .
1 viết PTHH của phản ứng trên
2 nếu dùng 16g sắt (III)oxit t/d vừa đủ với H\(2\) thì
a) V\(H2\) đã dùng là bn
b) có bn g sắt tạo thành sau phản ứng.
Câu trả lời của bạn
1,Fe2O3 + 3H2 →→ 2Fe + 3H2O
2,a) nFe2O3 = m/M = 16/160 = 0,1(mol)
Theo PT => nH2 = 3. nFe2O3 = 3 x 0,1 = 0,3(mol)
=> VH2 = n x 22,4 = 0,3 x 22,4 = 6,72(l)
b) Theo PT => nFe = 2 . nFe2O3 = 2 x 0,1 = 0,2(mol)
=> mFe = n .M = 0,2 x 56 =11,2(g)
Đốt cháy hoàn toàn 22,4l khí hidro ở đktc trong 11,2l khí oxi ở đktc.
a/Viết phương trình phản ứng.
b/Sau phản ứng,chất nào còn dư?Dư bn?
c/Vs tỉ lệ như trên nếu thực hiện phản ứng có an toàn k?Vì sao?
d/Tính khối lượng sản pẩm tạo thành.
Câu trả lời của bạn
nH2 = 1 mol
nO2 = 2 mol
2H2 + O2 → 2H2O
Đặt tỉ lệ ta có
\(\dfrac{1}{2}\) < 2
⇒ O2 dư và dư 1,5 mol
Với tỉ lệ như trên thực hiện phản ứng ko an toàn vì theo phương trình cứ 2 mol H2 tác dụng với 1 mol O2
Theo PTHH
⇒ mH2O = 1.18 = 18 (g)
dùng khí hidro để khử hôn hợp PbO, Fe2O3 nung nóng nếu thu được 52,6 hôn hợp Pb và Fe trong đố khối lượng Pb gấp 3,696 lần kim loai Fe tình thể tích khí hidro để khử hỗn hợp trên
Câu trả lời của bạn
PbO+H2--->Pb+H2O(1)
Fe2O3+3H2--->2Fe+3H2O(2)
Gọi mFe=a
=>mPbO=3,696a
Ta có: mFe+mPbO=52,6
=>a+3,696a=52,6
=>a~11,2
=>nFe=11,2/56=0,2(mol)
=>nH2(2)=0,6(mol)
mPb=3,696.11,2=41,4(g)
=>nPbO=41,4/207=0,2(mol)
=>nH2(1)=0,2(mol)
\(\Sigma nH2=\)0,6+0,2=0,8(mol)
=>VH2=0,8.22,4=17,92(l)
Hòa tan a gam Al và b gam Zn vào dung dịch axit H2SO4 dư thu được những thể tích khí H2 bằng nhau . Tinh tỉ lệ a:b
Câu trả lời của bạn
Giả sự đều sinh ra 1 mol H2
2Al+3H2SO4--->Al2(SO4)3+3H2
2/3_______________________1
=>a=2/3.27=18
Zn+H2SO4--->ZnSO4+H2
1___________________1
=>b=65
===> a/b=18/65
dùng 3,6 l hydro(đktc) để khử 32g fe2o3
a,sau phản ứng có mặt những chất nào?
b, tính khối lượng các chất có mặt sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
a)3H2 + Fe2O3 -> 2Fe + 3H2O
b)nH2 = 3,6/22,4 \(\simeq\)0,16 (mol)
nFe2O3 = 32/160 = 0,2 (mol)
ta có: 0,16/3 < 0,2/1 => H2 hết, Fe2O3 dư
theo Pt ta có: nFe = 2/3.nH2=2/3.0,16\(\simeq\)0,1( mol)
n H2O=nH2=0,16 (mol)
=> m Fe=0,1.56=5,6(g)
mH2O=0,16.18=2,88(g)
Hỗn hợp A có chứa 2.4 gam magie (Mg) và 5.4 gam nhôm (Al) tác dụng với lượng dư axit sunfuric (H2SO4) thu được V lít khí Hiđro(đktc). Viết các PTHH xảy ra và tính V
Câu trả lời của bạn
Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2 (1)
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2 (2)
nMg = 2.4/2.4 = 0,1 ( mol)
nAl = 5.4/ 27 = 0.2 (mol)
Theo PTHH(1) nH2(1) = nMg = 0,1 (mol)
THeo PTHH (2) nH2(2) = 3/2 n Al = 0,3 (mol)
nH2 = nH2 (1) + nH2(2)
= 0,4 (mol)
VH2 = 0,4 * 22.4 = 8,96 (l)
dùng khí hiđro để khử CuO .Sau phản ứng thu được 19,2 g đồng. a_hãy tính khối lượng dồng õit và thể tích hiđro đã dùng b-tính thể tuchs không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng hiđro trên
Câu trả lời của bạn
Sửa:
a) PTHH: CuO + H2 -to-> Cu + H2O
2H2 + O2 -to-> 2H2O
Ta có: \(n_{Cu}=\dfrac{19,2}{64}=0,3\left(mol\right)\\ ->n_{H_2}=n_{CuO}=n_{Cu}=0,3\left(mol\right)\\ m_{CuO}=0,3.80=2,4\left(g\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b) Thể tích oxi cần dùng để đốt cháy lượng khí hidro trên:
\(V_{O_2\left(đktc\right)}=\dfrac{6,72}{2}=3,36\left(l\right)\)
Thể tích không khí cần dùng để đốt chát lượng hidro trên:
\(V_{kk\left(đktc\right)}=3,36.5=16,8\left(l\right)\)
nêu tính chất vật lí của HIDRO và NƯỚC qua việc điền vào bảng sau :
Hidro | Nước |
Kí hiệu : ............................................... | Kí hiệu :....................................... |
Công thức phân tử :...................... | Công thức phân tử :................................ |
Trạng thái :..................................... | Trạng thái :.................................... |
Màu sắc :...................................... | Màu sắc :.................................. |
Mùi :........................................ | Mùi:....................................... |
Vị :.................................... | Vị:................................ |
Nặng hay nhẹ hơn không khí ?Vì sao ? ............................................ | Nhiệt độ sôi , nhiệt độ hóa rắn:........................................................ |
Tan nhiều hay ít trong nước ?........................................... | Nước có thể hòa tan được những chất nào ? ........................................ |
Câu trả lời của bạn
Hidro | Nước |
Kí hiệu : H | Kí hiệu : \(H_2O\) |
Công thức phân tử : \(H_2\) | Công thức phân tử : \(H_2O\) |
Trạng thái : Khí | Trạng thái : Rắn, lỏng, khí |
Màu sắc : Không | Màu sắc : Không |
Mùi : Không | Mùi: Không |
Vị : Không | Vị: Không |
Nặng hay nhẹ hơn không khí ?Vì sao ? : Nhẹ hơn không khí vì \(\dfrac{2}{29}>1\) | Nhiệt độ sôi , nhiệt độ hóa rắn: \(100^0C\) và \(0^0C\) |
Tan nhiều hay ít trong nước ? Nhiều | Nước có thể hòa tan được những chất nào ? - Rắn (đường, muối ăn,...) - Lỏng (cồn, axit,...) - Khí ( khí amoniac, khí oxi,...) |
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *