Nội dung bải giảng Tính chất - Ứng dụng của hiđro tìm hiểu về tính chất vật lí hiđrô là chất khí, nhẹ nhất trong các chất khí. Giúp học sinh biết và hiểu khí hiđrô tác dụng được với oxi ở dạng đơn chất, phản ứng này toả nhiệt; biết hỗn hợp khí hiđrô và oxi là hỗn hợp nổ; Cách đốt cháy hiđrô trong không khí, biết cách thử hiđrô nguyên chất và qui tắc an toàn khi đốt cháy hiđrô, biết viết phương trình hóa học của hiđrô với oxi.
Kí hiệu hóa học: H
Nguyên tử khối: 1
Công thức hóa học: H2
Phân tử khối: 1
Các em chú ý quan sát thao tác tiến hành thí nghiệm cũng như hiện tượng của phản ứng ở đoạn phim sau:
Video 1: Phản ứng giữa bột Đồng (II) hidroxit CuO và khí Hidro H2
Phương trình hóa học: H2 + CuO (màu đen) Cu + H2O
Hình 1: Ứng dụng của Hidro
Hình 2: Sơ đồ tư duy bài Tính chất - Ứng dụng của Hidro
Cho các cụm từ: Tính khử, tính oxi hóa, chiếm oxi, nhường oxi, nhẹ nhất
Chọn cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống cho các câu sau:
Trong các chất khí, hiđro là khí …………………………. Khí hiđro có………………………
vì…………………cho chất khác.
Trong các chất khí, hiđro là khí nhẹ nhất. Khí hiđro có tính khử.
Đốt cháy 2,8 lít H2 (đktc) sinh ra H2O.
a.Tính thể tích (đktc) và khối lượng của oxi cần dùng.
b.Tính khối lượng H2O thu được.
a) Số mol khí Hidro là: \({n_{{H_2}}} = \frac{{{V_{{H_2}}}}}{{22,4}} = \frac{{2,8}}{{22,4}} = 0,125(mol)\)
Phương trình hóa học:
2H2 + O2 → 2H2O
2 mol 1 mol 2 mol
0,125 mol → ? mol ? mol
Số mol Oxi phản ứng là: \({n_{{O_2}}} = \frac{{0,125}}{2} = 0,0625(mol)\)
Thể tích khí Oxi là: \({V_{{O_2}}} = 22,4.n = 22,4.0,0625 = 1,4(lit)\)
Khối lượng khí Oxi cần dùng: \({m_{{O_2}}} = n.M = 0,0625.(16 \times 2) = 2(gam)\)
b) Số mol nước thu được là: 0,125 mol
Khôi lượng nước tạo thành là: \({m_{{H_2}O}} = {n_{{H_2}O}}.M = 0,125.(2 + 16) = 2,25(gam)\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 31có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Tính chất vật lý nào dưới đây không phải của Hidro?
Chất rắn Cu tạo thành từ phản ứng của CuO và H2 có màu gì?
Ở điều kiện thường, Hidro là chất ở trạng thái nào?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 31.
Bài tập 1 trang 109 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 109 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 109 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 109 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 109 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 109 SGK Hóa học 8
Bài tập 31.1 trang 43 SBT Hóa học 8
Bài tập 31.2 trang 43 SBT Hóa học 8
Bài tập 31.3 trang 43 SBT Hóa học 8
Bài tập 31.4 trang 43 SBT Hóa học 8
Bài tập 31.5 trang 44 SBT Hóa học 8
Bài tập 31.6 trang 44 SBT Hóa học 8
Bài tập 31.7 trang 44 SBT Hóa học 8
Bài tập 31.8 trang 44 SBT Hóa học 8
Bài tập 31.9 trang 44 SBT Hóa học 8
Bài tập 31.10 trang 44 SBT Hóa học 8
Bài tập 31.11 trang 44 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Tính chất vật lý nào dưới đây không phải của Hidro?
Chất rắn Cu tạo thành từ phản ứng của CuO và H2 có màu gì?
Ở điều kiện thường, Hidro là chất ở trạng thái nào?
Thao tác thí nghiệm nào sau đây đúng và an toàn nhất?
Sản phẩm thu được sau khi nung Chì (II) oxit trong Hidro
Ứng dụng của Hidro
Trong những oxit sau: CuO, MgO, Fe2O3, CaO, Na2O. oxit nào không bị Hidro khử:
Cho 8g CuO tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy có m (g) chất rắn. Tính m, chất rắn đó là chất nào?
Sau phản ứng của CuO và H2 thì có hiện tượng gì:
Tỉ lệ mol của Hidro và Oxi sẽ gây nổ mạnh là:
Viết phương trình hóa học của phản ứng hiđro khử các oxit sau:
a) Sắt (III) oxit.
b) Thủy ngân (II) oxit.
c) Chì (II) oxit.
Hãy kể những ứng dụng của hidro mà em biết?
Chọn cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Tính khử; tính oxi hóa; chiếm oxi; nhường oxi; nhẹ nhất.
Trong các chất khí, hiđro là khí ... Khí hidro có ...
Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 có ... vì ... của chất khác; CuO có ... vì ... cho chất khác.
Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:
a) Tính số gam đồng kim loại thu được.
b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
Khử 21,7 gam thủy ngân (II) oxit bằng hiđro. Hãy:
a) Tính số gam thủy ngân thu được.
b) Tính số mol và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hiđro tác dụng với 2,8 lít oxi (các thể tích đo ở đktc).
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hỗn hợp hidro và oxi theo tỉ lệ 1 thể tích khí hidro và 2 thể tích khí oxi là hỗn hợp nổ mạnh nhất.
B. Hỗn hợp hidro và oxi theo tỉ lệ thể tích bằng nhau là hỗn hợp nổ mạnh nhất.
C. Hỗn hợp hidro và oxi theo tỉ lệ 2 thể tích khí hidro và 1 thể tích khí oxi là hỗn hợp nổ mạnh nhất.
D. Hidro cháy mãnh liệt trong oxi nên gây tiếng nổ mạnh.
Phát biểu không đúng là:
A. Hidro có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại.
B. Hidro có thể tác dụng với một số oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
C. Hidro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất nhẹ, có tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt.
D. Hidro có thế tác dụng với tất cả các oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
Trường hợp chứa một khối lượng hiđro ít nhất là
A. 6.1023 phân tử H2
B. 0,6 g CH4
C. 3.1023 phân tử H2O
D. 1,50 g NH4Cl
Hỗn hợp khí H2 và khí O2 khi cháy lại gây tiếng nổ vì
A. hiđro cháy mãnh liệt trong oxi.
B. phản ứng này toả nhiều nhiệt.
C. thể tích nước mới tạo thành bị dãn nở đột ngôt, gây ra sự chấn động không khí, đo là tiếng nổ mà ta nghe được.
D. hiđro và oxi là hai chất khí, nên khi cháy gây tiếng nổ.
Trong vỏ Trái đất, hidro chiếm 1% về khối lượng và sillix chiếm 26% về khối lượng. Hỏi nguyên tố nào có nhiều nguyên tử hơn trong vỏ Trái đất?
Điều chế hidro người ta cho ... tác dụng với Fe. Phản ứng này inh ra khí …, hidro cháy cho …, sinh ra rất nhiều …Trong trường hợp này chất cháy là …, chất duy trì sự cháy là …Viết phương trình cháy:
…… + …… → ………
Có những khí sau: SO2, O2, CO2, CH4
a) Những khí trên nặng hay nhẹ hơn khí hidro bao nhiêu lần?
b) Những khí trên nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
Có một hỗn hợp gồm 60% Fe2O3 và 40% CuO. Người ta dùng H2 ( dư) để khử 20g hỗn hợp đó.
a) Tính khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
b) Tính số mol H2 tham gia phản ứng.
Trong các lễ hội, en thường thấy các trường thả bóng. Những quả bóng đó có thể bơm bằng khí gì? Em hãy giải thích vì sao sau khi bơm các khí đó thì quả bóng bay lên được, còn bơm không khí thì bóng không bay được?
Người ta dùng khí hidro hoặc khí cacbn oxit để khử sắt (III) oxit thành sắt. Để điều chế 35g sắt, thể tích khí hidro và thể tích hí cacbon oxit lần lượt là:
A. 42 lít và 21lít
B. 42 lít và 42 lít
C. 10,5 lít và 21 lít
D. 21 lít và 21 lít
Có 4 bình đựng riêng các khí sau: không khí, khí oxi,khí hidro, khí cacbonic. Bằng cách nào để nhận biết các chất khí trong mỗi lọ.Giải thích và viết phương trình phản ứng (nếu có).
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
khử 8g đồng (II) oxit bằng khí hidro ở nhiệt độ cao . hãy viết PTHH của phản ứng . tính thể tích khí H2 cần dùng (đktc)
Câu trả lời của bạn
ta có nCuO= 8/ 80= 0,1( mol)
PTPU
CuO+ H2\(\xrightarrow[]{to}\) Cu+ H2O
0,1....0,1....................
\(\Rightarrow\) VH2= 0,1. 22,4= 2,24( lít)
Có bạn nào biết vì sao khí H2 có tính khử ko?
Câu trả lời của bạn
Vì H2 chiếm được oxi của oxit kim loại
một loại quặng có chứa 80% CuO tinh khiết ngoài ra tạp chất ko có đồng .Cần lấy bao nhiêu tấn quặng đó để điều chế được 2,4 tấn Cu bằng cách dùng khí H2 để khử? Biết rằng hiệu suất đạt 75%
Câu trả lời của bạn
Vì H = 75% nên => mCu(theo lý thuyết ) = \(\dfrac{2,4.100}{75}=3,2\left(t\text{ấn}\right)=320\left(kg\right)\)
Ta có PTHH :
\(CuO+H2-^{t0}->Cu+H2O\)
Để điều chế được 64 kg Cu thì cần 80kg CuO
=> Để điều chế được 320 kg Cu thì cần x kg CuO
=> x = \(\dfrac{320.80}{64}=400\left(kg\right)\)
Vì CuO chiếm 80% khối lượng trong quặng nên => m(quặng) = \(\dfrac{400.100}{80}=500\left(kg\right)=5\left(t\text{ấn}\right)\)
Vậy...............
1) cho 13 g Zn p/ứ hoàn toàn vs dung dịch HCl
a/ tính thể tích H2 sinh ra
b/ nếu dùng toàn bộ lượng H2 ở trên khử 12g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư, dư bao nhiêu gam?
2/ cho 13 g Zn tác dụng với dd chứa 18,25g HCl, sau p/ứ chất nào còn dư, dư bnhiêu gam?
Câu trả lời của bạn
1.
nZn = 0,2 mol
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
\(\Rightarrow\) VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
nCuO = 0,15 mol
CuO + H2 \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + H2O
Đặt tỉ lệ ta có
0,2 > 0,15
\(\Rightarrow\) H2 dư
\(\Rightarrow\) mH2 dư = ( 0,2 - 0,15 ).2 = 0,06 (g)
Cho hỗn hợp 156,4g gồm 2 kim loại kali và bari, tác dụng với nước lấy dư. kali 29,92%
a) Tính khối lượng kim loại
b) PTHH có thể xảy ra
c) Tính V H2
Câu trả lời của bạn
\(\text{a) }m_K=\dfrac{156,4\cdot29,92}{100}=46,8\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{Ba}=m_{h^2}-m_K=156,4-46,8=109,6\left(g\right)\)\(\text{b) }Pthh:2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\left(1\right)\\ Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\left(2\right)\)\(\text{ c) }n_K=\dfrac{m}{M}=\dfrac{46,8}{39}=1,2\left(mol\right)\\ n_{Ba}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{109,6}{137}=0,8\left(mol\right)\)
Theo \(pthh\left(1\right):n_{H_2\left(1\right)}=\dfrac{1}{2}n_K=\dfrac{1}{2}\cdot1,2=0,6\left(mol\right)\)
Theo \(pthh\left(2\right):n_{H_2\left(2\right)}=n_{Ba}=0,7\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{H_2}=0,6+0,7=1,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow\Sigma V_{H_2}=\Sigma n_{H_2}\cdot22,4=1,3\cdot22,4=29,12\left(l\right)\)
Dùng H2 để khử a gam CuO thu được b gam Cu.Cho lượng Cu này tác dụng với Cl2 thu đươch 33,75 CuCl2 . Tính a và b
Câu trả lời của bạn
CuO + H2 -> Cu + H2O (1)
Cu + Cl2 -> CuCl2 (2)
nCuCl2=0,25(mol)
Theo PTHH 1 và 2 ta có:
nCuCl2=nCu=nCuO=0,25(mol)
mCu=64.0,25=16(g)
mCuO=80.0,25=20(g)
Dùng khí hidro khử a g Cuo ở nhiệt độ cao hóa thu được bao nhiêu gam đồng kim loại biết khối lượng muối sinh ra là 2,7 gam
Câu trả lời của bạn
sửa: khối lượng nước sinh ra là 2,7g
Số mol của nước sinh ra là:
nH2O= \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,7}{18}=0,15\) (mol)
H2O + CuO \(\underrightarrow{t^o}\) \(\overset{Cu}{\left(0,15mol\right)}\) + \(\overset{H_2O}{0,15mol}\)
Khối lượng Cu sinh ra là:
mCu= n.M= 0,15 . 64= 9,6(g)
Cho 0,27g nhôm tác dụng với dung dịch axit clohidric tạo thành muối nhôm clorua và khí hidro.tính thể tích khí sinh ra ở đktc
Câu trả lời của bạn
PTHH: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Theo bài ta có: nAl = mAl / MAl = 0,27 / 27 = 0,01 mol
Theo pthh và bài ta có: nH2 = 3/2 . nAl = 3/2 .0,01 = 0,015 mol
=> VH2 = nH2 . 22,4 =0,015 . 22,4 = 0,336 l
Vậy...
tại sao trước khi đốt hidro phải thử độ tinh khiết của không khí?
mong các bạn trả lời hộ mình nha!
thanks!!!!!!!!!!
Câu trả lời của bạn
Khi đốt hidro phải thử độ tinh khiết của không khí vì để đảm bảo độ an toàn khi thí nghiệm và không lẫn các tạp chất khác gây xảy ra các phản ứng không chính xác.
Xet thi nghiem khi cho 11.2 gam sat tac dung vua du voi 14.6 gam axit clohidric HCL thi tao thanh 25.4 gam sat (ii) clorua FeCl2 va khi hidro H2
A Viet pt va can bang pt phan ung
B Tinh the tich (dktc) khi hidro H2 ?
Câu trả lời của bạn
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{FeCl_2}=\dfrac{25,4}{127}=0,2\left(mol\right)\)
PT: Fe + 2HCl ➝ FeCl2 + H2
Trước 0,2 0,4 0 0 mol
Trong 0,2 0,4 0,2 0,2 mol
Sau 0 0 0,2 0,2 mol
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Đốt cháy Hidro trong không khí thu được 9g nước.
a) Tính thể tích khí Hidro cần dùng ở đktc
b) Tính Vkk cần dùng biết O2 chiếm 20% thể tích không khí
*Gợi ý 100xVO2/20
Câu trả lời của bạn
n\(H_2O\) = \(\dfrac{9}{18}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
2H2 + O2 --to---> 2H2O
0,5......0,25.....................0,5.......(mol)
a/ => V\(H_2\) = 0,5 . 22,4 = 11,2 (lít)
b/ Theo PT => V\(O_2\) = 0,25 . 22,4 = 5,6 (lít)
=> Vkk = V\(O_2\) .\(\dfrac{100}{20}\) = 5,6 . \(\dfrac{100}{20}\) = 28 (lít)
Fe3o4 +H2o->FeO+H2
Đúng hong
Câu trả lời của bạn
PTPƯ: Fe3O4+4H2→3Fe+4H2O.
chúc bạn học tốt!
chưa cân bằng và phải là oxit sắt từ t/d với khí hidro cơ nên chưa đúng, phải làm ntn cơ:
Fe3O4 + 4H2 -> 3Fe + 4H2O
1 . Khử Hoàn Toàn 5,57g một oxit chì bằng khí H2, thu được 5,175g chì . Tìm công thức hóa học của oxit chì ?
2 Khử hoàn toadn 4g một oxit đồng bằng khí H2v, thu được 3,25g Đồng. tìm công thức hóa học của oxit đồng ?
Ai bt giải dùm mk với ạ !!
Câu trả lời của bạn
1) PbO
2) CuO
Người ta điều chế 22,4 gam đồng bằng cách dùng khí hidro để khử đồng (2) oxit.
a) Tính khối lượng đồng (2) oxit bị khử
b) Tính thể tích khí hidro (đktc) phải dùng
Câu trả lời của bạn
nCu = 0,35 mol
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
⇒ mCuO = 0,35.80 = 28 (g)
⇒ VH2 = 0,35.22,4 = 7,84 (l)
Hidro là gì?
Câu trả lời của bạn
Hydro (tiếng Anh: hydrogen, từ tiếng Latinh: hydrogenium) là một nguyên tố hóa học trong hệ thống tuần hoàn các nguyên tố với nguyên tử số bằng 1, nguyên tử khối bằng 1 đvC. Trước đây còn được gọi là khinh khí (như trong "bom khinh khí" tức bom H); hiện nay từ này ít được sử dụng. Sở dĩ được gọi là "khinh khí" là do hydro là nguyên tố nhẹ nhất và tồn tại ở thể khí, với trọng lượng nguyên tử 1,00794 u. Hydro là nguyên tố phổ biến nhất trong vũ trụ, tạo nên khoảng 75% tổng khối lượng vũ trụ và tới trên 90% tổng số nguyên tử. Các sao thuộc dải chính được cấu tạo chủ yếu bởi hydro ở trạng thái plasma. Hydro nguyên tố tồn tại tự nhiên trên Trái Đất tương đối hiếm do khí hydro nhẹ nên trường hấp dẫn của Trái Đất không đủ mạnh để giữ chúng khỏi thoát ra ngoài không gian, do đó hydro tồn tại chủ yếu dưới dạng hydro nguyên tử trong các tầng cao của khí quyển Trái Đất.
Câu trả lời của bạn
(1): 2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
(2): C + O2 -to-> CO2
(3): CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
(4): CaCO3 -to-> CaO + CO2
(5): S + O2 -to-> SO2
1. So sánh điểm giống và khác giữa tính chất vật lí của oxi và hidro ?
2. Nêu tính chất hóa học của hidro . Viết phương trình phản ứng minh họa.
3. Hãy nêu sự khác nhau giữa tính chất hóa học hidro và oxi. Viết phương trình phản ứng minh họa .
4. Khí hidro có những ứng dụng Gì? Giải thích?
5. Điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp dùng những nguyên liệu nào? Viết phương trình phản ứng
6. Thu khí hidro và oxi bằng cách đẩy không khí vị trí của bình thu như thế nào? Tại sao?
7. Thế nào là phản ứng thế cho hai ví dụ ?
Giúp với mình đang cần gấp. Thanks.....................
Câu trả lời của bạn
Câu 4:
+Lm nhiên liệu
+Nguyên liệu để sản xuất NH3,HCl,chất hữu cơ
+Khử oxit kim loại thành kim loại
+Bơm bóng,khí cầu
===>Vì : Hidro rất nhẹ,do tính khử và cháy tỏa ra nhiều nhiệt
Câu 5:
*Trog phòng thí nghiệm:
-Nguyên liệu:
+ Kim loại: Zn, Fe..
+ Dd axit: HCl loãng, H2SO4 loãng.
pt:Zn + 2HCl--->ZnCl2 + H2
-Trong công nghiệp:
* pp điện phân nước.
2H2O --->2H2+ O2
* Dùng than khử hơi nước.
* Điều chế từ khí tự nhiên, khí mỏ dầu
Câu 6:
Phải để vị trí ống nghiệm nằm thẳng đứng, miệng ống nghiệm hướng lên trên vì khí oxi nặng hơn không khí
Câu 7:
Phản ứng thế là p/ứ giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất
Fe + H2SO4--->FeSO4 + H2
2Al + 6HCl---> 2AlCl3 + 3H2
1 : Hidro có những ứng dụng như : + Nạp vào khí cầu
+ Sản xuất nhiên liệu
+ Hàn cắt kim loại......vv
là dựa vào tính chất chủ yếu nào ?
2 : -Trong thí nghiệm phân hủy nước ở dòng điện , ở 2 điện cực sinh ra những khí nào ?
- Tỉ lệ thể tích giữa khí H2 và O2 thu được trong PTHH ( 2H2O -----điện_nhân-----> 2H2 (\(mũi tên\)) + O2 (\(mũi tên\)) )là bao nhiêu ?
- Tỉ lệ về thành phần khối lượng giữa khí H2 và O2 tham gia trong PTHH ( 2H2 + O2----t độ---> 2H2O) là bao nhiêu ?
Câu trả lời của bạn
Câu 1: dựa vào tính chất nhẹ hơn không khí của hidro
Câu 2: - (+) O2 (-) H2
- Tỉ lệ thể tích là 2 phần khí hidro và 1 phần khí oxi.
- Tỉ lệ khối lượng là 1 phần khí hidro và 8 phần khí oxi ( hoặc 2 phần khí hidro và 16 phần khí oxi)
Tính khối lượng hidro và oxi cần tác dụng với nhau để tạo thành 9g H\(_2\)O
Câu trả lời của bạn
nH2O = \(\dfrac{9}{18}=0,5\) mol
Pt: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,5 mol<-0,25 mol<-0,5 mol
mH2 cần dùng = 0,5 . 2 = 1 (g)
mO2 cần dùng = 0,25 . 32 = 8 (g)
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *