Nội dung bải giảng Tính chất - Ứng dụng của hiđro tìm hiểu về tính chất vật lí hiđrô là chất khí, nhẹ nhất trong các chất khí. Giúp học sinh biết và hiểu khí hiđrô tác dụng được với oxi ở dạng đơn chất, phản ứng này toả nhiệt; biết hỗn hợp khí hiđrô và oxi là hỗn hợp nổ; Cách đốt cháy hiđrô trong không khí, biết cách thử hiđrô nguyên chất và qui tắc an toàn khi đốt cháy hiđrô, biết viết phương trình hóa học của hiđrô với oxi.
Kí hiệu hóa học: H
Nguyên tử khối: 1
Công thức hóa học: H2
Phân tử khối: 1
Các em chú ý quan sát thao tác tiến hành thí nghiệm cũng như hiện tượng của phản ứng ở đoạn phim sau:
Video 1: Phản ứng giữa bột Đồng (II) hidroxit CuO và khí Hidro H2
Phương trình hóa học: H2 + CuO (màu đen) Cu + H2O
Hình 1: Ứng dụng của Hidro
Hình 2: Sơ đồ tư duy bài Tính chất - Ứng dụng của Hidro
Cho các cụm từ: Tính khử, tính oxi hóa, chiếm oxi, nhường oxi, nhẹ nhất
Chọn cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống cho các câu sau:
Trong các chất khí, hiđro là khí …………………………. Khí hiđro có………………………
vì…………………cho chất khác.
Trong các chất khí, hiđro là khí nhẹ nhất. Khí hiđro có tính khử.
Đốt cháy 2,8 lít H2 (đktc) sinh ra H2O.
a.Tính thể tích (đktc) và khối lượng của oxi cần dùng.
b.Tính khối lượng H2O thu được.
a) Số mol khí Hidro là: \({n_{{H_2}}} = \frac{{{V_{{H_2}}}}}{{22,4}} = \frac{{2,8}}{{22,4}} = 0,125(mol)\)
Phương trình hóa học:
2H2 + O2 → 2H2O
2 mol 1 mol 2 mol
0,125 mol → ? mol ? mol
Số mol Oxi phản ứng là: \({n_{{O_2}}} = \frac{{0,125}}{2} = 0,0625(mol)\)
Thể tích khí Oxi là: \({V_{{O_2}}} = 22,4.n = 22,4.0,0625 = 1,4(lit)\)
Khối lượng khí Oxi cần dùng: \({m_{{O_2}}} = n.M = 0,0625.(16 \times 2) = 2(gam)\)
b) Số mol nước thu được là: 0,125 mol
Khôi lượng nước tạo thành là: \({m_{{H_2}O}} = {n_{{H_2}O}}.M = 0,125.(2 + 16) = 2,25(gam)\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 31có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Tính chất vật lý nào dưới đây không phải của Hidro?
Chất rắn Cu tạo thành từ phản ứng của CuO và H2 có màu gì?
Ở điều kiện thường, Hidro là chất ở trạng thái nào?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 31.
Bài tập 1 trang 109 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 109 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 109 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 109 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 109 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 109 SGK Hóa học 8
Bài tập 31.1 trang 43 SBT Hóa học 8
Bài tập 31.2 trang 43 SBT Hóa học 8
Bài tập 31.3 trang 43 SBT Hóa học 8
Bài tập 31.4 trang 43 SBT Hóa học 8
Bài tập 31.5 trang 44 SBT Hóa học 8
Bài tập 31.6 trang 44 SBT Hóa học 8
Bài tập 31.7 trang 44 SBT Hóa học 8
Bài tập 31.8 trang 44 SBT Hóa học 8
Bài tập 31.9 trang 44 SBT Hóa học 8
Bài tập 31.10 trang 44 SBT Hóa học 8
Bài tập 31.11 trang 44 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Tính chất vật lý nào dưới đây không phải của Hidro?
Chất rắn Cu tạo thành từ phản ứng của CuO và H2 có màu gì?
Ở điều kiện thường, Hidro là chất ở trạng thái nào?
Thao tác thí nghiệm nào sau đây đúng và an toàn nhất?
Sản phẩm thu được sau khi nung Chì (II) oxit trong Hidro
Ứng dụng của Hidro
Trong những oxit sau: CuO, MgO, Fe2O3, CaO, Na2O. oxit nào không bị Hidro khử:
Cho 8g CuO tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy có m (g) chất rắn. Tính m, chất rắn đó là chất nào?
Sau phản ứng của CuO và H2 thì có hiện tượng gì:
Tỉ lệ mol của Hidro và Oxi sẽ gây nổ mạnh là:
Viết phương trình hóa học của phản ứng hiđro khử các oxit sau:
a) Sắt (III) oxit.
b) Thủy ngân (II) oxit.
c) Chì (II) oxit.
Hãy kể những ứng dụng của hidro mà em biết?
Chọn cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Tính khử; tính oxi hóa; chiếm oxi; nhường oxi; nhẹ nhất.
Trong các chất khí, hiđro là khí ... Khí hidro có ...
Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 có ... vì ... của chất khác; CuO có ... vì ... cho chất khác.
Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:
a) Tính số gam đồng kim loại thu được.
b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
Khử 21,7 gam thủy ngân (II) oxit bằng hiđro. Hãy:
a) Tính số gam thủy ngân thu được.
b) Tính số mol và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hiđro tác dụng với 2,8 lít oxi (các thể tích đo ở đktc).
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hỗn hợp hidro và oxi theo tỉ lệ 1 thể tích khí hidro và 2 thể tích khí oxi là hỗn hợp nổ mạnh nhất.
B. Hỗn hợp hidro và oxi theo tỉ lệ thể tích bằng nhau là hỗn hợp nổ mạnh nhất.
C. Hỗn hợp hidro và oxi theo tỉ lệ 2 thể tích khí hidro và 1 thể tích khí oxi là hỗn hợp nổ mạnh nhất.
D. Hidro cháy mãnh liệt trong oxi nên gây tiếng nổ mạnh.
Phát biểu không đúng là:
A. Hidro có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại.
B. Hidro có thể tác dụng với một số oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
C. Hidro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất nhẹ, có tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt.
D. Hidro có thế tác dụng với tất cả các oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
Trường hợp chứa một khối lượng hiđro ít nhất là
A. 6.1023 phân tử H2
B. 0,6 g CH4
C. 3.1023 phân tử H2O
D. 1,50 g NH4Cl
Hỗn hợp khí H2 và khí O2 khi cháy lại gây tiếng nổ vì
A. hiđro cháy mãnh liệt trong oxi.
B. phản ứng này toả nhiều nhiệt.
C. thể tích nước mới tạo thành bị dãn nở đột ngôt, gây ra sự chấn động không khí, đo là tiếng nổ mà ta nghe được.
D. hiđro và oxi là hai chất khí, nên khi cháy gây tiếng nổ.
Trong vỏ Trái đất, hidro chiếm 1% về khối lượng và sillix chiếm 26% về khối lượng. Hỏi nguyên tố nào có nhiều nguyên tử hơn trong vỏ Trái đất?
Điều chế hidro người ta cho ... tác dụng với Fe. Phản ứng này inh ra khí …, hidro cháy cho …, sinh ra rất nhiều …Trong trường hợp này chất cháy là …, chất duy trì sự cháy là …Viết phương trình cháy:
…… + …… → ………
Có những khí sau: SO2, O2, CO2, CH4
a) Những khí trên nặng hay nhẹ hơn khí hidro bao nhiêu lần?
b) Những khí trên nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
Có một hỗn hợp gồm 60% Fe2O3 và 40% CuO. Người ta dùng H2 ( dư) để khử 20g hỗn hợp đó.
a) Tính khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
b) Tính số mol H2 tham gia phản ứng.
Trong các lễ hội, en thường thấy các trường thả bóng. Những quả bóng đó có thể bơm bằng khí gì? Em hãy giải thích vì sao sau khi bơm các khí đó thì quả bóng bay lên được, còn bơm không khí thì bóng không bay được?
Người ta dùng khí hidro hoặc khí cacbn oxit để khử sắt (III) oxit thành sắt. Để điều chế 35g sắt, thể tích khí hidro và thể tích hí cacbon oxit lần lượt là:
A. 42 lít và 21lít
B. 42 lít và 42 lít
C. 10,5 lít và 21 lít
D. 21 lít và 21 lít
Có 4 bình đựng riêng các khí sau: không khí, khí oxi,khí hidro, khí cacbonic. Bằng cách nào để nhận biết các chất khí trong mỗi lọ.Giải thích và viết phương trình phản ứng (nếu có).
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:
a. Tính số gam đồng kim loại thu được;
b. tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
Câu trả lời của bạn
PTHH: CuO+H2→H2O+Cu
a) nCuO=4880=0,6 mol.
Bảo toàn nguyên tố: Số mol đồng kim loại thu được là: nCu=0,6 mol.
Số gam đồng thu được là: mCu=0,6×64=38,4g
b) Số mol khí Hidro cần dùng là: nH2=nCuO=0,6 mol
Thể tích khí Hidro cần dùng là: V=0,6×22,4=13,44l
Hãy kể giúp em 1 vài ứng dụng của hiđro
Câu trả lời của bạn
Do khí hiđro nhẹ nên được dùng để bơm kinh khí càu, dùng làm nhiên liệu cho động cơ ôtô thay cho xăng, dùng trong đèn xì oxi – hiđro, làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa. Dùng làm chất thử để điều chế một số kim loại và oxit của chúng.
Khử 21,7 gam thủy ngân (II) oxit bằng hiđro. Hãy:
a. Tính số gam thủy ngân thu được;
b. Tính số mol và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
Câu trả lời của bạn
Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hiđro tác dụng với 2,8 lít khí oxi (các thể tích khí đo ở đktc).
Câu trả lời của bạn
nH2=0,375; nO2=0,125
PTHH: O2+2H2→2H2O
Theo PTHH, hidro dư nên số mol nước tạo thành là: nH2O=2nO2=2×0,125=0,25 mol.
Số gam nước thu được là: mH2O=0,25×18=4,5 gam.
Trong vỏ Trái Đất, hiđro chiếm 1% về khối lượng và silic chiếm 26% về khối lượng. Hỏi nguyên tố nào có nhiều nguyên tử hơn trong vỏ Trái Đất ?
Câu trả lời của bạn
Khử hoàn toàn 11.6 (g) một oxit kim loại R bằng khí CO dư ở nhiệt độ cao. Kết thúc phản ứng thu được kim loại R và 11.2 lít hỗn hợp khí A nặng 17.2 (g). Hòa tan hết lượng kim loại thu được ở trên bằng dung dịch H2SO4 10% vừa đủ, thu được 3.36 lít khí H2 thoát ra và dung dịch B. Biết các thể tích khí đều ở đktc
a) Xác định công thức oxit
b) Tính C% của dd B
c) Thể tích CO đã dùng ở đktc
Câu trả lời của bạn
n hh khí = 0.5 mol
nCO: x mol
nCO2: y mol
=> x + y = 0.5
28x + 44y = 17.2 g
=> x = 0.3 mol
y = 0.2 mol
Khối lượng oxi tham gia pứ oxh khử oxit KL: 0.2 * 16 = 3.2g => m KL = 11.6 - 3.2 = 8.4g
TH: KL hóa trị I => nKL = 2*nH2 = 0.3 mol => KL: 28!!
KL hóa trị III => nKL = 2/3 *nH2 = 0.1 mol => KL: 84!!
KL hóa trị II => nKL = nH2 = 0.15 mol => KL: 56 => Fe.
nFe / Oxit = 0.15 mol
nO/Oxit = 0.2 mol
=> nFe/nO = 3/4 => Fe3O4
Fe3O4 + 4CO = 3Fe + 4CO2
Fe + H2SO4 = FeSO4 + H2
0.15.....0.15.......0.15.....0.15
=> mH2SO4 pứ = 14.7 g => mdd = 147 g
m dd sau khi cho KL vào = m KL + m dd - mH2 thoát ra = 0.15 * 56 + 147 - 0.15*2 = 155.1g
=> C% FeSO4 = 14.7%
Đốt cháy 1,4 lit khí hidro sinh ra nước :
a, viết phương trình phản ứng xảy ra
b, tính thể tích của k khí cần dùng cho phản ứng trên (biết V của O2 chiếm 20% thể tích k khí)
c, tính khối lượng nước thu được (thể tích khí hidro ở đktc)
Câu trả lời của bạn
a) PTHH: 2H2 + O2 -to-> 2H2O
b) Theo PTHH và đề bài, ta có: \(V_{O_2}=\dfrac{1}{2}V_{H_2}=\dfrac{1,4}{2}=0,7\left(l\right)\)
Vì theo giả thiết: \(V_{O_2}=20\%V_{KK}\\ < =>V_{KK}=\dfrac{100}{20}V_{O_2}=\dfrac{100}{20}.0,7=3,5\left(l\right)\)
c) Theo PTHH và đề bài, ta có: \(m_{H_2O}=\dfrac{1,4.18}{22,4}=1,125\left(g\right)\)
Cho 6g kim loại magie tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl:
a,Tính thể tích hidro thu được ở đktc
b, tính khối lượng axit HCl phản ứng
c, lượng khí hidro thu được ở trên cho tác dụng với 16g sắt (3)oxit. Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
PTHH: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2 (1)
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{6}{24}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có: \(n_{HCl}=2.n_{Mg}=2.0,25=0,5\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{Mg}=0,25\left(mol\right)\)
a) Thể tích khí H2 thu được (ở đktc): \(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
b) Khối lượng HCl phản ứng: \(m_{HCl}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
c) PTHH: 3H2 + Fe2O3 -to-> 2Fe + 3H2O (2)
Theo các PTHH và đề bài, ta có: \(n_{Fe\left(2\right)}=\dfrac{2.n_{H_2\left(2\right)}}{3}=\dfrac{2.n_{H_2\left(1\right)}}{3}=\dfrac{2.0,25}{3}=\dfrac{1}{6}\left(mol\right)\)
Khối lượng Fe thu được:
\(m_{Fe\left(2\right)}=\dfrac{1}{6}.56\approx9,333\left(g\right)\)
1. TÍNH SỐ GAM NƯỚC THU ĐƯỢC KHI CHO 8,4 LÍT KHÍ HIDRO TÁC DỤNG VỚI 2,8 LÍT KHÍ OXI ( CÁC THỂ TÍCH ĐÓ Ở ĐKTC)
Câu trả lời của bạn
\(n_{O_2}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,4}{22,4}=0,375\left(mol\right)\)
Ta có phương trình:
2H2 + O2 -to- 2H2O
B.đầu : 0,375.....0,125.......0
P.ứng: 0,25.......0,125.......0,125
Sau p.ứng: 0,125........0...........0,125 (mol)
\(\Rightarrow m_{O_2}=0,25.32=8\left(g\right)\)
Cho hỗn hợp khí gồm Co2 và SO2 có tỉ khối so vs N2 là 2. Tính thành phần % về thể tích của CO2 và SO2 trong hỗn hợp?
Câu trả lời của bạn
Gọi số mol của CO2 và SO2 lần lượt là x, y
=> \(\overline{M_{hh^{ }}}\) = \(\dfrac{m_{SO2}+m_{CO2}}{n_{SO2}+n_{CO2}}\) = \(\dfrac{44x+64y}{x+y}\)
Ta có: dhỗn hợp/ N2 = \(\dfrac{\overline{M_{hh}}}{28}\) = 2
=> \(\overline{M_{hh}}\) = 56
=> \(\dfrac{44x+64y}{x+y}\) = 56
=> 44x +64y = 56x + 56y
=> 12x = 8y
=> \(\dfrac{x}{y}\) = 8/12 = 2/3
=> x = 2/3y
Vì tỉ lệ về số mol cũng là tỉ lệ về thể tích
=> %VCO2= \(\dfrac{x}{x+y}\) x 100% = \(\dfrac{\dfrac{2}{3}y}{\dfrac{2}{3}y+y}\) x 100% = 40%
=> % VSO2 = 100% -40% = 60%
Khử 21,7 gam thủy ngân (II) oxit bằng hiđro. Hãy:
a. Tính số gam thủy ngân thu được;
b. Tính số mol và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
Câu trả lời của bạn
a. Số mol thủy ngân (II) oxit là: n = \(\frac{m}{M}\) = \(\frac{21,7}{217}\) = 0,1 (mol)
phương trình phản ứng:
HgO + H2 → H2O + Hg
1 mol 1 mol 1mol 1 mol
0,1 0,1 0,1 0,1
Khối lượng thủy ngân thu được: m = 0,1.201 = 20,1 (g)
b. Số mol khí hi đro: n = 0,1 mol
Thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc là:
V = 22,4.0,1 = 2,24 (lít)
Viết phương trình hóa học của các phản ứng hiđro khử các oxit sau:
a. Sắt (III) oxit b. Thủy ngân (II) oxit c. Chì (II) oxit.
Câu trả lời của bạn
Phương trình phản ứng:
Fe3O4 + 4H2 → 4H2O + Fe
HgO + H2 → H2O + Hg
PbO + H2 → H2O + Pb
Thổi dòng khí CO đi qua ống sứ chứa 6,1 gam hỗn hợp A gồm Al2O3, CuO và một oxit của kim loại R đốt cháy. Tới khi phản ứng hoàn toàn thì chất rắn còn lại trong ống có khối lượng là 4.82 gam
Toàn bộ chất rắn này phản ứng vừa đủ với 150ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thấy thoát ra 1.008 lít khí H2 (đktc) và còn lại 1.28 gam chất rắn không tan
a) Viết PTHH
b) XĐ kim loại R và công thức oxit của R trong hỗn hợp A
Câu trả lời của bạn
(a) Vì khi cho chất rắn thu được sau phản ứng với CO tác dụng với dung dịch HCl tạo ra khí H2 nên R phải là kim loại đứng sau Al và đứng trước hidro trong dãy hoạt động hóa học. Đặt công thức oxit của R là RxOy.
CuO + CO → Cu + CO2
a a
RxOy + yCO → xR + y CO2
c xc
Al2O3 + 6HCl → RCln + n/2 H2
xc nxc xc nxc/2
Đạt các mol CuO, Al2O3, RxOy trong 6,1 g hỗn hợp A là a,b,c. Có
80a + 102b+ (xMr + 16y)c = 6,1
1,28 + 102b + Mrxc = 4,82
64a = 1,28
6b + nxc = 0,15
nxc/2 = 0,045
=> a = 0,02
=> nxc = 0,09
b = -0,01
Mr = 28n
=> n = 2 , Mr = 56, R là Fe
xc = 0,45 => yc = 0,06
x/y = 0,045/0,06 = 3/4
=> x = 3, y = 4 CT oxit = Fe2O3
Để khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 cần V lít H2 và ra được m gam Fe a) Tính giá trị của V và m? b) Nếu cho lượng H2 trên PƯ với 32 gam CuO thì sau PƯ thu được bao nhiêu gam chất rắn?
Câu trả lời của bạn
a/ \(Fe_2O_3\left(0,1\right)+3H_2\left(0,3\right)\rightarrow2Fe\left(0,2\right)+3H_2O\)
\(n_{Fe_2O_3}=\frac{16}{160}=0,1\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
b/ \(CuO\left(0,3\right)+H_2\left(0,3\right)\rightarrow Cu\left(0,3\right)+H_2O\)
\(n_{CuO}=\frac{32}{80}=0,4\left(mol\right)\)
Vì \(\frac{n_{H_2}}{1}=0,3< 0,4=\frac{n_{CuO}}{1}\) nên H2 phản ứng hết
\(\Rightarrow n_{CuO\left(dư\right)}=0,4-0,3=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO\left(dư\right)}=0,1.80=8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,3.64=19,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_r=8+19,2=27,2\left(g\right)\)
Trong bình đốt khí người ta đốt hỗn hợp gồm 14,2 lít khí H2 và 8 lít khí O2
a) Viết PTHH
b) Chất nào còn dư sau phản ứng và dư với thể tích bao nhiêu?
c) Tính khối lượng H2O
Câu trả lời của bạn
a) PTHH: 2H2 + O2 -to-> 2H2O
b) Ta có: \(n_{H_2}=\frac{14,2}{22,4}=\frac{71}{112}\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{8}{22.4}=\frac{5}{14}\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{\frac{71}{112}}{2}=\frac{71}{224}< \frac{\frac{5}{14}}{1}=\frac{5}{14}\)
=> H2 hết, O2 dư nên tính theo \(n_{H_2}\)
=> \(n_{O_2\left(phảnứng\right)}=\frac{\frac{71}{112}}{2}=\frac{71}{224}\left(mol\right)\)
=> \(n_{O_2\left(dư\right)}=\frac{5}{14}-\frac{71}{224}=\frac{9}{224}\left(mol\right)\)
Thể tích O2 dư:
\(V_{O_2\left(dư\right)}=\frac{9}{224}.22.4=0,9\left(l\right)\)
c) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2O}=n_{H_2}=\frac{71}{112}\left(mol\right)\)
Khối lượng H2O thu được sau phản ứng:
\(m_{H_2O}=18.\frac{71}{112}\approx11,411\left(g\right)\)
Trong phân tử nước, tỉ lệ về khối lượng giữa hiđro và oxi tương ứng là bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
Trong phân tử nước gồm 2 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử O.
Nên CTHH của nước là H2O.
Ta có: \(\dfrac{m_H}{m_O}=\dfrac{n_H.M_H}{n_O.M_O}=\dfrac{2.1}{1.16}=\dfrac{1}{8}\)
Vậy: Tỉ lệ về khối lưỡng giữa H và O trong ptử nước là 1:8.
CHÚC BẠN HỌC TỐT.
Hoà tan a g Al và b g Zn cào dd H2SO4 dư thu được những thể tích khí H2 bằng nhau. Tính tỉ lệ a:b. Giúp vs mn
Câu trả lời của bạn
2Al+ 3H2SO4-> Al2(SO4)3 +3H2
Hoà tan a g Al và b g Zn cào dd H2SO4 dư thu được những thể tích khí H2 bằng nhau. Tính tỉ lệ a:b. Giúp vs mn
Câu trả lời của bạn
Cô sẽ chữa bài này như sau:
2Al+ 3H2SO4-> Al2(SO4)3 +3H2
Đốt cháy hết 7,84 lít hỗn hợp CH4 và khí H2 (đktc) thu được 6,6g CO2. Tính:
a) Số gam nước tạo thành?
b) Thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
Câu trả lời của bạn
a) PTHH:
CH4 + 2O2 =(nhiệt)=> CO2 + 2H2O (1)
2H2 + O2 =(nhiệt)=> 2H2O (2)
Ta có: nCO2 (PT1) = \(\frac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)\)
=> nCH4 (PT1) = 0,15 (mol); nH2O (PT1)= 0,3 (mol)
=> nH2 (PT2) = \(\frac{7,84}{22,4}-0,15=0,2\left(mol\right)\)
=> nH2O (PT2) = 0,2 (mol)
\(\Rightarrow\sum n_{H2\text{O}}=0,2+0,3=0,5\left(mol\right)\)
=> mH2O = 0,5 x 18 = 9 (gam)
b) Theo phần a đã tính được số mol mỗi khí trong hỗn hợp đầu
=> Thành phần % theo thể tích
Tại sao bơm không khí vào bong bóng, bóng lại không bay?
Câu trả lời của bạn
Vì muốn bong bóng bay lên thì khí bơm vào bóng phải nhẹ hơn so với không khí --> khối lượng rieng của quả bóng nhẹ hơn so với không khí và bay lên. Khi ta bơm không khí vào bóng thì khối lượng riêng của quả bóng có thể nặng hơn hoặc bằng so với ko khí nên quả bóng sẽ ko bay lên đc
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *