Như các em đã học xong các bài như oxit; tính chất của oxi; sự cháy…để các em hiểu và khắc sâu kiến thức hơn và giải được một số bài tập định tính và định lượng có liên quan đến những bài này. Tiết học này các em sẽ được học bài luyện tập.
1. Khí oxi là một đơn chất phi kim có tính oxi hóa mạnh, rất hoạt động, đặc biệt là ở nhiệt độ cao, dễ tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi km, nhiều kim loại và hợp chất.
2. Oxi là chất khí cần cho sự hô hấp của người và động vật, dùng để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất
3. Nguyên liệu thường được dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là các hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao.
4. Sự tác dụng của oxi với chất khác là sự oxi hóa.
5. Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. Oxit gồm hai loại chính: Oxit axit và oxit bazơ
6. Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí. Thành phần theo thể tích của không khí là: 78% khí Nitơ, 21% khí oxi, 1% các khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm...)
7. Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
8. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó có một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
Đánh dấu (X) cho phù hợp với loại phương trình ở cột A:
Phương trình hóa học (A) | Phản ứng hóa hợp | Phản ứng phân hủy |
2 HgO 2Hg + O2 |
| X |
2 Fe + 3Cl2 2 FeCl3 | X |
|
Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 | - | - |
CaCO3 CaO + CO2 |
| X |
CO2 + 2Mg 2MgO + C | - | - |
C + O2 CO2 | X |
|
2KClO3 2KCl + 3O2 |
| X |
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O |
| X |
Đốt cháy hoàn toàn 126g sắt trong bình chứa khí O2.
a) Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
c) Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.
a) Số mol Sắt phản ứng là:
\({n_{Fe}}\; = \frac{m}{M} = \frac{{126}}{{56}} = 2,25{\rm{ }}mol\;\)
Phương trình phản ứng:
3Fe + 2O2 Fe3O4
3 mol 2 mol
2,25 mol → ? mol
Số mol oxi tham gia phản ứng là:
n oxi phản ứng = 1,5 mol
Thể tích khí oxi tham gia phản ứng ở đktc là:
Voxi phản ứng = 33,6(l)
b) Phương trình hóa học:
2KClO3 2KCl + 3O2
2 mol 3 mol
? mol \(\leftarrow\) 1,5 mol
Số mol KClO3 đem nhiệt phân là:
Số mol KClO3 = \(\frac{{1,5 \times 2}}{3} = 1(mol)\)
Khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên là:
Khối lượng KClO3 = 122,5g
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 29có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cặp chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
Nhóm chất nào sau đây đều là oxit:
Oxi phản ứng với nhóm chất nào dưới đây?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 29.
Bài tập 1 trang 100 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 100 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 100 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 101 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 101 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 101 SGK Hóa học 8
Bài tập 7 trang 101 SGK Hóa học 8
Bài tập 8 trang 101 SGK Hóa học 8
Bài tập 29.1 trang 40 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.2 trang 40 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.3 trang 40 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.4 trang 40 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.5 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.6 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.7 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.8 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.9 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.10 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.11 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.12 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.13 trang 42 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.14 trang 42 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.15 trang 42 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.16 trang 42 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.17 trang 42 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.18 trang 42 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.19 trang 42 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.20 trang 42 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cặp chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
Nhóm chất nào sau đây đều là oxit:
Oxi phản ứng với nhóm chất nào dưới đây?
Một oxit của photpho có phân tử khối bằng 142. Công thức hoá học của oxit là:
Oxit là hợp chất của oxi với:
Sử dụng chất nào để nhận biết 3 chất rắn Na2O, Al2O3, MgO.
Bari oxit có công thức hóa học là
Phần trăm khối lượng của Cu trong CuO là
Người ta thu khí oxi bằng cách đấy không khí là dựa vào tính chất nào?
Tỉ lệ khối lượng của Nito và Oxi là 7: 8. Công thức của oxit là
Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của các đơn chất trong oxi: cacbon, photpho, hiđro, nhôm biết rằng sản phẩm lần lượt là những hợp chất lần lượt có công thức hóa học: CO2, P2O5, H2O, Al2O3. Hãy gọi tên các chất tạo thành?
Những biện pháp phải thực hiện để dập tắt sự cháy là gì? Tại sao nếu thực hiện được các biện pháp ấy thì sẽ dập tắt được sự cháy?
Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ? Vì sao?
Na2O, MgO, CO2, Fe2O3, SO2, P2O5
Gọi tên các oxit đó.
Khoanh tròn ở đầu những câu phát biểu đúng:
Oxit là hợp chất của oxi với:
A. Một nguyên tố kim loại.
B. Một nguyên tố phi kim khác.
C. Các nguyên tố hóa học khác.
D. Một nguyên tố hóa học khác.
E. Các nguyên tố kim loại.
Điền chữ S (sai) vào ô trống đối với câu phát biểu sai:
A. Oxit được chia ra hai loại chính là: oxit axit và oxit bazơ.
B. Tất cả các oxit đều là oxit axit.
C. Tất cả các oxit đều là oxit bazơ.
D. Oxit axit thướng là oxit của phi kim.
E. Oxit axit đều là oxit của phi kim.
G. Oxit bazơ đều là oxit của kim loại tương ứng với bazơ.
Hãy cho biết những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phản ứng phân hủy, vì sao?
a) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2.
b) CaO + CO2 → CaCO3.
c) 2HgO → 2Hg + O2.
d) Cu(OH)2 → CuO + H2O.
Hãy chỉ ra những phản ứng hóa học có xảy ra sự oxi hóa trong các phản ứng cho dưới đây:
a) 2H2 + O2 → 2H2O.
b) 2Cu + O2 → 2CuO.
c) H2O + CaO → Ca(OH)2.
d) 3H2O + P2O5 → 2H3PO4.
Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành của lớp cần thu 20 lọ khí oxi, mỗi lọ có dung tích 100ml.
a) Tính khối lượng kali pemanganat phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và hao hụt 10%?
b) Nếu dùng kali clorat có thêm một lượng nhỏ MnO2 thì lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu? Viết phương trình phản ứng và chỉ rõ điều kiện phản ứng.
Hãy chọn những từ và công thức hóa học thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau:
Oxi có thể điều chế trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng nhiệt phân ... Người ta thu khí này bằng cách đẩy ... trong ống nghiệm vì O2 không tác dụng với ... Ống nghiệm phải đặt ở tư thế ...
Để sản xuất vôi, trong lò vôi người ta thường sắp xếp một lớp than, một lớp đá vôi, sau đó đốt lò. Có những phản ứng hóa học nào xảy ra trong là vôi. Phản ứng nào là phản ứng phân hủy, Phản ứng nào là phản ứng thóa hợp?
Hoàn thành những phương trình hóa học sau:
a) ... + ... → MgO
b) ... + ... → P2O5
c) ... + ... → Al2O3
d) KClO3 to⟶
e) H2O điện phân ⟶
Cho biết mỗi phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào
Bình đựng ga dùng để đun nấu trong gia đình có chứa 12,5 kg butan (C4H10) ở trạng thái lỏng, do được nén dưới áp suất cao.
a) Tính thể tích không khí cần ở đktc dùng để đốt cháy hết lượng nhiên liệu có trong bình ( biết oxi chiếm khoảng 20% thể tích không khí, phản ứng cháy butan cho CO2 và H2O).
b) Thể tích CO2 (đktc) sinh ra là bao nhiêu? Để không khí trong phòng được thoáng ta phải làm gì?
Khi đun nóng kali clorat KClO3 ( có chất xúc tác), chất này bị phân hủy tạo thành kali clorua và khí oxi.
Tính khối lượng kali clorua cần thiết để sinh ra một lượng oxi đủ đốt cháy hết 3,6g cacbon.
Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa 7,84 lit oxi (đktc). Hãy cho biết sau khi cháy:
a) Photpho hay oxi, chất nào còn thừa và khối lượng là bao nhiêu?
b) Chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu?
Xác định công thức hoá học một oxit của lưu huỳnh có khối lượng mol là 64 g/mol và biết thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oxit là 50%.
Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142 đvC. Công thức hóa học của oxit là:
A. P2O5
B. P2O4
C. PO2
D. P2O4
Trong phòng thí nghiệm khi đốt cháy sắt trong oxi ở nhiệt độ cao được oxit sắt từ (Fe3O4).
a) Số gam sắt và khí oxi cần dùng điều chế 2,32g oxit sắt từ lần lượt là:
A. 0,84g và 0,32g
B. 2,52g và 0,96g
C. 1,86g và 0,64g
D. 0,95g và 0,74g
Hãy giải thích sự lựa chọn.
b) Số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí oxi cần dùng cho phản ứng trên là:
A. 3,16g
B. 9,48g
C. 5,24g
D. 6,32g
Hãy giải thích sự lựa chọn.
Một oxit được tạo bởi 2 nguyên tố sắt và oxi trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là 7/3. Tìm công thức phân tử của oxit đó.
Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau:
a) Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình chứa 4,48lit khí oxi ( đktc)
b) Khi đốt 6g cacbon trong bình chứa 13,44 lit khí oxi.
Nung a g KClO3 và b g KMnO4 thu được cùng một lượng O2. Tính tỉ lệ a/b.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
cho 28,4(g) điphotpho penta oxit vào cốc chứa 2,7(g) H2O để tạp thành axit photphiric (H3PO4) tính khối lượng H3PO4 tạo thành
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(n_{P_2O_5}=\frac{28,4}{142}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=\frac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: P2O5 + 3H2O -to-> 2H3PO4
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,2}{1}>\frac{0,15}{3}\)
=> P2O5 dư, H2O hết nên tính theo \(n_{H_2O}\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_3PO_4}=\frac{2.0,15}{3}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng H3PO4 tạo thành sau phản ứng:
\(m_{H_3PO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
Bài 1: Tính thành phân phần trăm về KL của các nguyên tố có trong các hợp chất sau:
Bài 2: Xác định CTHH các hợp chất sau:
40% CU 20% S 40% O. Trong phân tử hợp chất có 1S
Bài 3. Cho biết KL mol một oxit của kim loại là 80. Thành phần phần trăm về KL kim loại trong oxit đó là 80%. Lập CTHH của oxit? Gọi tên oxit đó? Viết PTHH điều chế oxit đó?
Giúp mình nhé
Câu trả lời của bạn
Bai 3
Goi M la ten cua Kl
Theo de bai ta co
Khoi luong cua moi nguyen to trong 1 mol oxit la
mM=\(\dfrac{80\%.80}{100\%}=64g\) \(\Rightarrow\)M la kl dong
mO=80 - 64=16 g
So mol cua moi nguyen to trong 1 mol Oxit la
nCu=\(\dfrac{64}{64}=1mol\)
nO=\(\dfrac{16}{16}=1mol\)
\(\Rightarrow\)Trong 1phan tu oxit co 1 nguyen tu Cu , co 1 nguyen tu O
Vay CTHH la CuO
đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp X gồm CH4,C3H6,C4H10 thu đc 4,14g CO2 và 2,52g H2O, m có giá trị là
Câu trả lời của bạn
có 2 bài này tương tự tham khao nha
http://123link.pw/daKBFUYP
đốt cháy hoàn toàn 6,2(g) P trong bình chứa 8,96(l) O2 đktc
a) lập PTHH
b) chất nào còn dư. Tính khối lượng chất dư
c) tính khối lượng P2O5 thu được
Câu trả lời của bạn
a) PTHH là:
\(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)
b)
số mol P là:
np = \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,2}{31}=0,2mol\)
số mol O2 là:
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4mol\)
theo PTPU ta có tỉ lệ:
\(\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{0,4}{5}\)
sau pư P pư hết còn O2 dư
theo PTPƯ, ta có
4 mol P -> 5 mol O2
0,2 mol P -> 0,25 mol O2
số mol O2 còn dư là:
\(n_{O_2dư}=n_{O_2bđ}-n_{O_2pư}\)
= 0,4 - 0,25 = 0,15 mol
khối lượng chất dư là:
\(m_{O_2dư}=n.M=0,15.32=4,8g\)
c) theo PTPƯ, ta có:
4 mol P -> 2 mol P2O5
0,2 mol P -> 0,1 mol C
khối lượng P2O5 thu được là:
\(m_{P_2O_5}=n.M=0,1.142=14,2g\)
cho các chất sau: Zn, KMnO4, P, HCl hãy điều chế:
a) ZnO
b) KOH
c) H3PO4
giúp với! mk cần gấp
mk tick cho
Câu trả lời của bạn
a,
2KMnO4 ---to---> K2MnO4 + MnO2 + O2
Dùng O2 vừa tạo ra :
Zn + O2 ---to---> ZnO
b,
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Dùng H2 vừa tạo ra và dùng O2 vừa tạo ra ở câu a:
2H2 + O2 ---to---> 2H2O
Dùng H2O vừa tạo ra :
2K + 2H2O ---> 2KOH + H2
c,
Dùng O2 vừa tạo ra ở câu a:
4P +5O2 ---> 2P2O5
Dùng H2O vừa tạo ra ở câu b:
P2O5 + 3H2O ---> 2H3PO4
Đem nung 13.4g hỗn hợp A ( Fe, Al, Cu, Ag) trong không khí. Sau phản ứng thu đc 17,4 hỗn hợp chất B. Hòa tan B bằng HCl dư còn lại 5,4g 1 chất rắn không tan.
a. Tính thể tích HCl 2M cần dùng vừa đủ hóa tan B.
b. Biết tỉ lệ số mol Al : Fe = 8 :3 , sản phẩm Fe và O là oxit sắt từ. Tính khối lượng từng kim loại trong kim loại A.
Câu trả lời của bạn
3Fe+2O2\(\rightarrow\)Fe3O4
4Al+3O2\(\rightarrow\)2Al2O3
2Cu+O2\(\rightarrow\)2CuO
Fe3O4+8HCl\(\rightarrow\)FeCl2+2FeCl3+4H2O
Al2O3+6HCl\(\rightarrow\)2AlCl3+3H2O
CuO+2HCl\(\rightarrow\)CuCl2+H2O
- Chất rắn còn lại là Ag: số mol Ag=5,4:108=0,05mol
mFe,Al,Cu=13,4-5,4=9g
- Bảo toàn khối lượng cho 3 PTHH đầu tiên:
13,4+\(m_{O_2}=17,4\)\(\rightarrow\)\(m_{O_2}=4g\rightarrow n_{O_2}=\dfrac{4}{32}=0,125mol\)
- Gọi số mol Fe, Al,Cu lần lượt là x,y,z mol
\(n_{O_2}=\dfrac{2}{3}x+\dfrac{3}{4}y+\dfrac{1}{2}z=0,125\)
\(n_{HCl}=\dfrac{8}{3}x+3y+2z\)=4(\(\dfrac{2}{3}x+\dfrac{3}{4}y+\dfrac{1}{2}z\))
nHCl=4.0,125=0,5mol
\(V_{HCl}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,5}{2}=0,25l\)
56x+27y+64z=13,4
\(\dfrac{2}{3}x+\dfrac{3}{4}y+\dfrac{1}{2}z=0,125\)
\(\dfrac{y}{x}=\dfrac{8}{3}\Leftrightarrow8x-3y=0\)
Giải hệ 3 phương trình ta có: x=0,0121875; y=0,0325; z=0,185
mFe=0,0121875.56=0,6825g
mAl=0,0325.27=0,8775g
mCu=0,185.64=11,84g
nêu phương pháp hóa học nhân biết các chất rắn sau:
\(P_2O_5,CuO,Al_2O_3,Na_2O\)
Câu trả lời của bạn
-Trích các mẫu chất rắn vào óng ngiệm khác nhau.
-Cho nước vào ống ngiệm:
+Tan trong nước là P2O5, Na2O
+Không tan trong nước là Al2O3, CuO
P2O5+3H2O\(\rightarrow\)2H3PO4
Na2O+H2O\(\rightarrow\)2NaOH
-Cho quỳ tím vào H3PO4 và NaHO
+Quỳ tím chuyển xanh là Na2O (là NaOH)
+quỳ tím chuyển đỏ là P2O5 (là H3PO4)
-Cho Cuo và Al2O3 vào dung dịch hCl
+Có kết tủa màu trắng là Al2O3 ( kết tủa là AlCl3)
+Không có kết tủa là CuO
CuO | + | 2HCl | → | 2H2O | + | CuCl2 |
(rắn) | (dung dịch) | (lỏng) | (dung dịch) | |||
(xanh lá) | (không màu) | (không màu) | (xanh lam) |
Al2O3 | + | 6HCl | → | 2AlCl3 | + | 3H2O |
(rắn) | (dung dịch) | (kết tủa) | (lỏng) | |||
(trắng) | (không màu) |
- Cho CuO và Al2O3 vào dung dịch H2SO4
+Có dung dịch màu xanh là CuO (dung dịch là CuSO4)
+Không có dung dịch màu xanh là Al2O3
CuO | + | H2SO4 | → | H2O | + | CuSO4 |
(rắn) | (dung dịch) | (lỏng) | (dung dịch) | |||
(đen) | (không màu) | (không màu) | (xanh lam) |
Al2O3 | + | 3H2SO4 | → | Al2(SO4)3 | + | 3H2O |
(rắn) | (dung dịch) | (rắn) | (lỏng) | |||
(trắng) | (không màu) | (trắng) | (không màu) |
Khí Grisou là khí gì?
Câu trả lời của bạn
Grisou là chất khí hỗn hợp phần lớn là các khí cácbon và hydrô, thường đọng trong các mỏ than, khi gặp lửa là bốc cháy và nổ làm chết người. Vì thế trong hầm mỏ không được hút thuốc lá, đánh diêm, và phải dùng một loại đèn đặc biệt là đèn Đêvi. Đèn Đêvi có một mạng lưới làm bằng những sợi kim khí đan khá dày bao bọc, lửa cháy không lọt qua những lỗ đan được. Khi gặp khí Grisou, chất khí sẽ bắt lửa nhưng chỉ cháy ngay bên trong đèn, không nổ lan ra ngoài.
1.Cho 0,2 mol CuO tan hết trong dung dịch H2SO4 20% đun nóng lượng vừa đủ. Sau đó làm nguội dung dịch đến 10oC. Tính lượng tinh thể CuSO4.5H2O đã tách khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 10oC là 17,4g.
2. Hòa tan 11,44g natri cacbonat ngậm nước vào 88,56g nước ta được dung dịch có nồng độ 4,24%. Tìm công thức phân tử của muối ngậm nước.
Câu trả lời của bạn
1. Pt: \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
0,2mol \(\rightarrow\) 0,2mol \(\rightarrow\) 0,2mol \(\rightarrow\) 0,2mol
\(m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
\(m_{dd}=\dfrac{0,2.98}{20}.100=98\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4}=0,2.160=32\left(g\right)\)
\(\Sigma_{m_{dd\left(spu\right)}}=16+98=114\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=114-32=82\left(g\right)\)
Gọi x là số mol của CuSO4.5H2O
\(m_{CuSO_4\left(giảm\right)}=160x\)
\(m_{H_2O\left(giảm\right)}=90x\)
\(\dfrac{32-160x}{82-90x}.100=17,4\)
\(\Rightarrow x=0,12284\left(mol\right)\)
\(m_{CuSO_4.5H_2O}=0,12284.250=30,71\left(g\right)\)
1. Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng khí hidro . hãy :
a) Tính số gam đồng kim loại thu được .
b) Tính thể tích khí hidro (đktc) cần dùng
2. Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hidro tác dụng với 2,8 lít khí oxi ( các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn )
3. Có 3 lọ hóa chất mất nhãn đựng riêng biệt các chất khí : oxi ; hidro; nitơ . Nêu cách nhận biết các hóa chất trên
giúp vs ạ
thank nhìu <3
Câu trả lời của bạn
1.
PTHH: CuO + H2\(\rightarrow\)Cu + H2O
ADCT: n = \(\dfrac{m}{M}\) ta có:
nCuO= \(\dfrac{48}{80}\)= 0,6 (mol)
Theo PTHH: nCu= nCuO = 0,6 (mol)
ADCT: m = n. M
mCu= 0,6 . 40 = 24 ( g)
b. Theo PTHH : nH2 = nCu= 0,6 (mol)
ADCT: V = 22,4 . n
VH2= 22,4 . 0,6 = 13,44 (l)
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí H2 trong 3,36 lít O2. Ngưng tụ sản phẩm thu được chất lỏng A và chất khí B. Cho toàn bộ khí B phản ứng hết với 5,6 g Fe thu được hỗn hợp chất rắn C. Hòa tan toàn bộ chất rắn C vào dung dịch chứa 14,6 g HCl thu được dung dịch D và khí E.
Xác định các chất có trong A,B,C,D. Tính khối lượng mỗi chất có trong A và C và số mol các chất có trong dung dịch D?
Biết: Fe + O2 -----> Fe3O4 , Fe + HCl ------>FeCl2 +H2 , Fe3O4 + HCl ------> FeCl2 + FeCl3 + H2O
Câu trả lời của bạn
xin lỗi vì ảnh to như thế
link: https://hoc24.vn/hoi-dap/question/553376.html
bài này ở cuối nha, nó tên là bài 17
Đốt cháy hoàn toàn 0,672 g kim loại R chỉ cần dùng 80% lượng oxi sinh ra khi phân hủy 5,53 g KMnO4 . Xác định kim loại R
Help me
Câu trả lời của bạn
2KMnO4\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)K2MnO4+MnO2+O2
\(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=\dfrac{1}{2}.\dfrac{5,53}{158}=0,0175mol\)
4R+nO2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2R2On
\(n_R=\dfrac{4}{n}n_{O_2}=\dfrac{4}{n}.\dfrac{0,0175.80}{100}=\dfrac{0,056}{n}mol\)
\(M_R=\dfrac{0,672}{\dfrac{0,056}{n}}=12n\rightarrow n=2;M_R=24\left(Mg\right)\)
cho 7. 2 gam một loại oxit sắt tác dụng hoàn toàn với khí hidro cho 5.6 gam sắt . Công thức oxit sắt là :
Câu trả lời của bạn
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Gọi CT của oxit Fe là: FexOy
\(Fe_xO_y+yH_2\rightarrow xFe+yH_2O\)
7,2 g -----------------5,6g
n (mol)---------------0,1(mol)
\(\Rightarrow n_{Fe_xO_y}=\dfrac{0,1.7,2}{5,6}\approx0,1\left(mol\right)\)
\(M_{Fe_xO_y}=\dfrac{7,2}{0,1}=72\) (g/mol)
Ta có: Fex + Oy = 72
56x + 16y = 72
\(\Rightarrow x=y=1\)
\(\Rightarrow CT:FeO\)
Phân biệt 2 chất rắn Fe2O3 và Al2O3
Câu trả lời của bạn
- Thí nghiệm: Cho 2 chất rắn là Fe2O3 và Al2O3 tác dụng lần lượt với NaOH
- Hiện tượng: Nếu chất nào tan và tạo dung dịch thì đó là Al2O3; chất nào không tan, còn nguyên thì là Fe2O3
- Phương trình hóa học:
1) Al2O3 + NaOH → 2NaAlO2
2) Fe2O3 + NaOH → Không có phản ứng xảy ra.
Cho 11g hỗn hợp gồm hai kim loại Fe và Al tác dụng với 400ml dd\(H_2SO_4\)1M. Tính khối lượng mỗi kim loại ban đầu và \(C_M\) của mỗi muối thu được. (\(V_{dd}\) thay đổi không đáng kể)
Câu trả lời của bạn
Đổi:400ml=0,4l
Gọi x;2y là số mol Fe,Al
Theo gt:\(m_{hhKL}\)=\(m_{Fe}+m_{Al}\)=56x+27y.2
=56x+54y=11(1)
Ta có PTHH:
Fe+\(H_2SO_4\)->\(FeSO_4\)+\(H_2\)(1)
x..........x................x.................(mol)
4Al+6\(H_2SO_4\)->2\(Al_2(SO_4)_3\)+3\(H_2\)(2)
2y...........3y...............y.........................(mol)
Ta có:\(C_{MddH_2SO_4}\)=1M
=>\(n_{H_2SO_4}\)=1.0,4=0,4mol
Theo PTHH(1);(2):
\(n_{H_2SO_4}\)=x+3y=0,4(2)
Từ (1);(2)=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)=>\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=54y=54.0,1=5,4\left(g\right)\\m_{Fe}=56x=56.0,1=5,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Theo PTHH(1);(2):\(n_{FeSO_4}\)=x=0,1(mol)
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}\)=y=0,1(mol)
Vậy \(C_{M\left(FeSO_4\right)}\)=0,1:0,4=0,25M
\(C_{MAl_2\left(SO_4\right)_3}\)=0,1:0,4=0,25M
1.a) để điều chế 4,48 lít oxi ở ĐKTC cần phân hủy bao nhiêu gam KMnL4
b) Dùng oxi trên tác dụng vừa đủ với 6,4 gam phi kim A (Chưa rỉ hóa trị)
Tìm phi kim A
2.Phân hủy hoàn phủ 126,49 gam KMnO4
a) Lập PT phủ. Tính VO2 thải ra ở ĐKTC
b) Dùng oxi ở từng tác dụng mg Sắt
-> Lập phương trình phủ. Tính kg sản phẩm biết PT tạo sản phẩm Fe3O4 oxi sắt từ
Câu trả lời của bạn
cần gấp có ai giúp với
Nung nóng kali nitrat \(KNO_3\), chất này bị phân huỷ thành kali nitrit \(KNO_2\) và oxi \(O_2\).
a, Viết phương trình hoá học biểu diễn sự phân huỷ \(KNO_3\).
b, Tính khối lượng \(KNO_3\) cần dùng để điều chế được 2,4g oxi, biết hiệu suất phản ứng đạt \(85\%\) theo lý thuyết.
c, Tính khối lượng khí oxi điều chế được khi phân huỷ 10,1g \(KNO_3\), biết hiệu suất phản ứng đạt \(80\%\) theo lý thuyết.
Giúp với!!
Câu trả lời của bạn
Theo đề bài ta có : \(nO2=\dfrac{2,4}{16}=0,15\left(mol\right)\)
a) PTHH :
\(2KNO3-^{t0}\rightarrow2KNO2+O2\)
0,3 mol..................................0,15mol
b) Khối lượng của KNO3 cần dùng là : \(mKNO3=\dfrac{\left(0,3.101\right).85}{100}=25,755\left(g\right)\)
c) Theo đề bài ta có : nKNO3 = \(\dfrac{10,1}{101}=0,1\left(mol\right)\)
khối lượng khí oxi điều chế được khi phân huỷ là : \(mO2=\dfrac{\left(0,1.32\right).80}{100}=2,56\left(g\right)\)
Nhiệt phân 79g KMnO4 một thời gian thu được 4,48l O2(đktc).
a) Tính khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân
b) Tính % mỗi chất trong chất rắn sau nung
Câu trả lời của bạn
a.) \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(PT:\) \(2KMnO_4-^{t^o}->K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,4 0,2 (mol)
\(m_{KMnO_4}=0,4.158=63,2g\)
đốt cháy 12 kg than đá chứa 80% cacbon thu được 3,52 kg cacbonđioxit. tính khối lượng oxi cần dùng biết phản ứng cháy là do than kết hợp với oxi
Câu trả lời của bạn
pthh:
C+O2-------> CO2
_0,08______0,08
nCO2=3,52/44=0,08 molTa có:
Khối lượng của cacbon:
mC= 12. 80%= 9,6 kg
nC=9,6/12=0,8 mol
=> xảy ra hai th:
TH1:
đã xảy ra pư:
2C+O2-----> 2CO
___0,36____0,72
áp dụng btnt => nCO=nC-nCO2=0,8-0,08=0,72 mol
=>nO2 =0,36+0,08=0,44 mol
=> mO2=0,44*32=14,08 g
TH2:
chỉ xảy ra pư đầu: => C dư 0,72 mol
>nO2=0,08 mol
=>mO2=0,08*32=2,56g
Đốt cháy 9,2g C2H6O với 15,68 lít O2 ở ddktc. Tính khối lượng khí CO2 tạo thành
GIÚP E VỚI Ạ THANKS M.N TRƯỚC NHA
Câu trả lời của bạn
\(n_{C_2H_6O}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{9,2}{46}=0,2mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{v}{22,4}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7mol\)
C2H6O+3O2\(\rightarrow\)2CO2+3H2O
-Tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,7}{3}\rightarrow\)O2 dư, C2H6O hết
\(n_{CO_2}=2n_{C_2H_6O}=2.0,2=0,4mol\)
\(m_{CO_2}=0,4.44=17,6gam\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *