Như các em đã học xong các bài như oxit; tính chất của oxi; sự cháy…để các em hiểu và khắc sâu kiến thức hơn và giải được một số bài tập định tính và định lượng có liên quan đến những bài này. Tiết học này các em sẽ được học bài luyện tập.
1. Khí oxi là một đơn chất phi kim có tính oxi hóa mạnh, rất hoạt động, đặc biệt là ở nhiệt độ cao, dễ tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi km, nhiều kim loại và hợp chất.
2. Oxi là chất khí cần cho sự hô hấp của người và động vật, dùng để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất
3. Nguyên liệu thường được dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là các hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao.
4. Sự tác dụng của oxi với chất khác là sự oxi hóa.
5. Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. Oxit gồm hai loại chính: Oxit axit và oxit bazơ
6. Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí. Thành phần theo thể tích của không khí là: 78% khí Nitơ, 21% khí oxi, 1% các khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm...)
7. Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
8. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó có một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
Đánh dấu (X) cho phù hợp với loại phương trình ở cột A:
Phương trình hóa học (A) | Phản ứng hóa hợp | Phản ứng phân hủy |
2 HgO 2Hg + O2 |
| X |
2 Fe + 3Cl2 2 FeCl3 | X |
|
Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 | - | - |
CaCO3 CaO + CO2 |
| X |
CO2 + 2Mg 2MgO + C | - | - |
C + O2 CO2 | X |
|
2KClO3 2KCl + 3O2 |
| X |
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O |
| X |
Đốt cháy hoàn toàn 126g sắt trong bình chứa khí O2.
a) Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
c) Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.
a) Số mol Sắt phản ứng là:
\({n_{Fe}}\; = \frac{m}{M} = \frac{{126}}{{56}} = 2,25{\rm{ }}mol\;\)
Phương trình phản ứng:
3Fe + 2O2 Fe3O4
3 mol 2 mol
2,25 mol → ? mol
Số mol oxi tham gia phản ứng là:
n oxi phản ứng = 1,5 mol
Thể tích khí oxi tham gia phản ứng ở đktc là:
Voxi phản ứng = 33,6(l)
b) Phương trình hóa học:
2KClO3 2KCl + 3O2
2 mol 3 mol
? mol \(\leftarrow\) 1,5 mol
Số mol KClO3 đem nhiệt phân là:
Số mol KClO3 = \(\frac{{1,5 \times 2}}{3} = 1(mol)\)
Khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên là:
Khối lượng KClO3 = 122,5g
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 29có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cặp chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
Nhóm chất nào sau đây đều là oxit:
Oxi phản ứng với nhóm chất nào dưới đây?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 29.
Bài tập 1 trang 100 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 100 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 100 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 101 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 101 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 101 SGK Hóa học 8
Bài tập 7 trang 101 SGK Hóa học 8
Bài tập 8 trang 101 SGK Hóa học 8
Bài tập 29.1 trang 40 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.2 trang 40 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.3 trang 40 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.4 trang 40 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.5 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.6 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.7 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.8 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.9 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.10 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.11 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.12 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.13 trang 42 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.14 trang 42 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.15 trang 42 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.16 trang 42 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.17 trang 42 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.18 trang 42 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.19 trang 42 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.20 trang 42 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cặp chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
Nhóm chất nào sau đây đều là oxit:
Oxi phản ứng với nhóm chất nào dưới đây?
Một oxit của photpho có phân tử khối bằng 142. Công thức hoá học của oxit là:
Oxit là hợp chất của oxi với:
Sử dụng chất nào để nhận biết 3 chất rắn Na2O, Al2O3, MgO.
Bari oxit có công thức hóa học là
Phần trăm khối lượng của Cu trong CuO là
Người ta thu khí oxi bằng cách đấy không khí là dựa vào tính chất nào?
Tỉ lệ khối lượng của Nito và Oxi là 7: 8. Công thức của oxit là
Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của các đơn chất trong oxi: cacbon, photpho, hiđro, nhôm biết rằng sản phẩm lần lượt là những hợp chất lần lượt có công thức hóa học: CO2, P2O5, H2O, Al2O3. Hãy gọi tên các chất tạo thành?
Những biện pháp phải thực hiện để dập tắt sự cháy là gì? Tại sao nếu thực hiện được các biện pháp ấy thì sẽ dập tắt được sự cháy?
Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ? Vì sao?
Na2O, MgO, CO2, Fe2O3, SO2, P2O5
Gọi tên các oxit đó.
Khoanh tròn ở đầu những câu phát biểu đúng:
Oxit là hợp chất của oxi với:
A. Một nguyên tố kim loại.
B. Một nguyên tố phi kim khác.
C. Các nguyên tố hóa học khác.
D. Một nguyên tố hóa học khác.
E. Các nguyên tố kim loại.
Điền chữ S (sai) vào ô trống đối với câu phát biểu sai:
A. Oxit được chia ra hai loại chính là: oxit axit và oxit bazơ.
B. Tất cả các oxit đều là oxit axit.
C. Tất cả các oxit đều là oxit bazơ.
D. Oxit axit thướng là oxit của phi kim.
E. Oxit axit đều là oxit của phi kim.
G. Oxit bazơ đều là oxit của kim loại tương ứng với bazơ.
Hãy cho biết những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phản ứng phân hủy, vì sao?
a) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2.
b) CaO + CO2 → CaCO3.
c) 2HgO → 2Hg + O2.
d) Cu(OH)2 → CuO + H2O.
Hãy chỉ ra những phản ứng hóa học có xảy ra sự oxi hóa trong các phản ứng cho dưới đây:
a) 2H2 + O2 → 2H2O.
b) 2Cu + O2 → 2CuO.
c) H2O + CaO → Ca(OH)2.
d) 3H2O + P2O5 → 2H3PO4.
Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành của lớp cần thu 20 lọ khí oxi, mỗi lọ có dung tích 100ml.
a) Tính khối lượng kali pemanganat phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và hao hụt 10%?
b) Nếu dùng kali clorat có thêm một lượng nhỏ MnO2 thì lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu? Viết phương trình phản ứng và chỉ rõ điều kiện phản ứng.
Hãy chọn những từ và công thức hóa học thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau:
Oxi có thể điều chế trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng nhiệt phân ... Người ta thu khí này bằng cách đẩy ... trong ống nghiệm vì O2 không tác dụng với ... Ống nghiệm phải đặt ở tư thế ...
Để sản xuất vôi, trong lò vôi người ta thường sắp xếp một lớp than, một lớp đá vôi, sau đó đốt lò. Có những phản ứng hóa học nào xảy ra trong là vôi. Phản ứng nào là phản ứng phân hủy, Phản ứng nào là phản ứng thóa hợp?
Hoàn thành những phương trình hóa học sau:
a) ... + ... → MgO
b) ... + ... → P2O5
c) ... + ... → Al2O3
d) KClO3 to⟶
e) H2O điện phân ⟶
Cho biết mỗi phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào
Bình đựng ga dùng để đun nấu trong gia đình có chứa 12,5 kg butan (C4H10) ở trạng thái lỏng, do được nén dưới áp suất cao.
a) Tính thể tích không khí cần ở đktc dùng để đốt cháy hết lượng nhiên liệu có trong bình ( biết oxi chiếm khoảng 20% thể tích không khí, phản ứng cháy butan cho CO2 và H2O).
b) Thể tích CO2 (đktc) sinh ra là bao nhiêu? Để không khí trong phòng được thoáng ta phải làm gì?
Khi đun nóng kali clorat KClO3 ( có chất xúc tác), chất này bị phân hủy tạo thành kali clorua và khí oxi.
Tính khối lượng kali clorua cần thiết để sinh ra một lượng oxi đủ đốt cháy hết 3,6g cacbon.
Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa 7,84 lit oxi (đktc). Hãy cho biết sau khi cháy:
a) Photpho hay oxi, chất nào còn thừa và khối lượng là bao nhiêu?
b) Chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu?
Xác định công thức hoá học một oxit của lưu huỳnh có khối lượng mol là 64 g/mol và biết thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oxit là 50%.
Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142 đvC. Công thức hóa học của oxit là:
A. P2O5
B. P2O4
C. PO2
D. P2O4
Trong phòng thí nghiệm khi đốt cháy sắt trong oxi ở nhiệt độ cao được oxit sắt từ (Fe3O4).
a) Số gam sắt và khí oxi cần dùng điều chế 2,32g oxit sắt từ lần lượt là:
A. 0,84g và 0,32g
B. 2,52g và 0,96g
C. 1,86g và 0,64g
D. 0,95g và 0,74g
Hãy giải thích sự lựa chọn.
b) Số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí oxi cần dùng cho phản ứng trên là:
A. 3,16g
B. 9,48g
C. 5,24g
D. 6,32g
Hãy giải thích sự lựa chọn.
Một oxit được tạo bởi 2 nguyên tố sắt và oxi trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là 7/3. Tìm công thức phân tử của oxit đó.
Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau:
a) Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình chứa 4,48lit khí oxi ( đktc)
b) Khi đốt 6g cacbon trong bình chứa 13,44 lit khí oxi.
Nung a g KClO3 và b g KMnO4 thu được cùng một lượng O2. Tính tỉ lệ a/b.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
1 mẫu quặng chứa 82% Fe2
Câu trả lời của bạn
%mFe trong Fe2O3:
\(\frac{56.2}{160}.100=70\%\)
=> %mFe trong quặng:
%mFe = 70% . 82%= 57,4%
Vậy: Trong 1 mẫu quặng Fe chiếm 57,4%.
1) Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm người ta nhiệt phân muối kaliclorat.
a) Tính thể tích khí oxi thu được nếu đem nhiệt phân 158g KCLO3
b) Lấy thể tích oxi điều chế được cho phản ứng với Fe thì thu được bao nhiêu gam Fe3O4?
2) Một oxit lưu huỳnh trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng. Tìm công thức phân tử của oxit đó biết khối lượng mol phân tử bằng 80g/mol.
Câu trả lời của bạn
a) Ta có phương trình hóa học:
\(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\) (k bt có đúng hem nữa!!!)
\(n_{KClO_3}=\frac{158}{122.5}\approx1.289\left(mol\right)\)
Theo phương trình hóa học:
\(n_{O_2}=\frac{3}{2}n_{KClO_3}=\frac{3}{2}\cdot1.289=1.9335\left(mol\right)\)
\(\rightarrow V_{O_2}=22.4\cdot1.9335=43.3104\left(l\right)\)
b) Ta có phương trình hóa học
\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
Theo phương trình hóa học:
\(n_{Fe_3O_4}=\frac{1}{2}n_{O_2}=\frac{1}{2}\cdot1.9335=0.96675\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{Fe_3O_4}=0.96675\cdot232=224.286\left(g\right)\)
mk ko hiểu bài 20.11 sbt hoá 8, mấy bn giải chi tiết giúp mk với, sbt giải mk ko hiểu:
đề nè: tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau:
a) Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình chứa 4,48 lít khí oxi( ở đktc)
b) Khi đốt 6g cacbon trong bình chứa 13,44 lít khí oxi(ở đktc)
Câu trả lời của bạn
C+O2=to=>CO2
1 1 1
a/
no2=\(\frac{v}{22.4}\)=\(\frac{4.48}{22.4}\)=0.2 mol
so sánh tỉ lệ:
\(\frac{n_C}{1}\)=\(\frac{0.3}{1}\)> \(\frac{n_{O2}}{1}\)=\(\frac{0.2}{1}\)
vậy C dư , oxi hết , ta tinh số mol các chất theo nO2
theo pthh ta có nO2=nCO2=0.2 mol
=>mCO2=n *M=0.2*44=8.8 g
b/
nC=\(\frac{m}{M}\)=\(\frac{6}{12}\)=0.5 mol
no2 =\(\frac{v}{22.4}\)=\(\frac{13.44}{22.4}\)=0.6 mol
so sánh tỉ lệ: \(\frac{n_C}{1}\)=\(\frac{0.5}{1}\) < \(\frac{n_{O2}}{1}\)=\(\frac{0.6}{1}\)
vậy oxi dư, cacbon hết ta tính số mol các chất theo nC
theo pthh ta có :nC=nCO2=0.5 mol
=> mCO2=n*M=0.5*44=22 g
Nung nóng 200 (g) sắt (III) hidroxit và 80 (g) sắt (III) oxit và 27 (g) nước. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của sắt (III) hidroxit đã bị phân huỷ
Câu trả lời của bạn
Đề vầy mới đúng: Nung nóng 200 (g) sắt (III) hidroxit thu được 80 (g) sắt (III) oxit và 27 (g) nước. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của sắt (III) hidroxit đã bị phân huỷ.
\(2Fe\left(OH\right)_3\left(1\right)\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\left(1,5\right)\)
\(n_{H_2O}=\frac{27}{18}=1,5\)
\(\Rightarrow m_{Fe\left(OH\right)_3\left(p.h\right)}=1.107=107\)
\(\Rightarrow\%_{Fe\left(OH\right)_3\left(p.h\right)}=\frac{107}{200}.100\%=53,5\%\)
Điều chế vôi sống bằng cách nung là vôi ( thành phần chính là canxicacbonat ) ở nhiệt độ cao. Lượng vôi sống thu được là 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là 0,45 tấn . Tính hiệu suất của phản ứng
Câu trả lời của bạn
\(CaCO_3\left(\frac{56250}{7}\right)\rightarrow CaO\left(\frac{56250}{7}\right)+CO_2\)
\(m_{CaCO_3}=1000000.90\%=900000\left(g\right)\)
\(n_{CaO}=\frac{450000}{56}=\frac{56250}{7}\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3\left(pứ\right)}=\frac{56250}{7}.100=\frac{5625000}{7}\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H=\frac{\frac{5625000}{7}}{900000}.100\%=89,29\%\)
Để điều chế lượng khí O2 đủ để đốt cháy hoàn toàn 62 (g) Photpho cần phải phân huỷ bao nhiêu gam KMnO4
Câu trả lời của bạn
Làm cách của anh ấy bạn hiểu chứ.
Hình như bài của anh ấy PTHH thiếu nhiệt độ thì phải.
Mình làm cách thưởng thui nha.
Giaỉ:
Ta có: \(n_P=\frac{62}{31}=2\left(mol\right)\)
PTHH: 2P + \(\frac{5}{2}\)O2 -to-> P2O5
Theo PTHH và đề bài, ta có: \(n_{O_2}=\frac{\frac{5}{2}.2}{2}=2,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{KMnO_4}=2.2,5=5\left(mol\right)\)
Khối lượng KMnO4 để phản ứng xảy ra:
\(m_{KMnO_4}=5.158=790\left(g\right)\)
À, bài của anh ấy thiếu cả đơn vị (g) nữa đó bạn.
Để điều chế H2 người ta dùng hỗn hợp Al và Zn có sô mol bằng nhau tác dụng vừa đủ vs dd HCl thu được 13,44(l) H2.Tính khối lượng kim loại và HCl đã dùng ,biết hiệu suất là 80%?
Câu trả lời của bạn
Zn + 2HCl -----> ZnCl2 + H2\(\uparrow\)
Mà VH2 thu được = 13,44 (l)
hay : \(\left(\dfrac{3a}{2}+a\right).22,4=13,44\Rightarrow a=0,24\)
Thay a = 0,24 vào hai PTHH, ta được
+) nHCl đã dùng (TT) = \(\left(\dfrac{0,24.6}{2}+\dfrac{0,24.2}{1}\right).\dfrac{100}{80}=1,5\left(mol\right)\)
=> mHCl đã dùng (TT) = 1,5 . 36,5 = 54,75(g)
+) mkim loại đã dùng = \(\dfrac{0,24.27.100}{80}+\dfrac{0,24.65.100}{80}=27,6\left(g\right)\)
Một hợp chất gồm 3 ng tố:Na,S,O có khối lượng mol bằng 142(g),tỉ lệ khối lượng các ng tố mNa:mS:mO=23:16:32.Xác định CTHH của hợp chất
Câu trả lời của bạn
dùng khí h2 để khử hỗn hợp kim loại gồm Fe2O3 và CuO .người ta thu được 17,6gam hỗn hợp 2 kim loại trong đó 11,2 gam Fe a) viết pthh xảy ra cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào B) tính khối lg từng oxit kim loại có trong hỗn hợp C) tính khối lg khí h2 ở dktc cần dùng cho các phản ứng trên bảo mk nha!
Có 31,2(g) hỗn hợp CuO và Fe3O4 trong đó Fe3O4 hơn CuO 15,2(g).dùng H2 khử hỗn hợp đó .Tính
a)nKhoois lượng mỗi kim loại thu được
b) thể tích H2 đã tham gia pư(đktc)
Câu trả lời của bạn
a)
Gọi X là khối lượng của CuO
Gọi Y là khối lượng của Fe3O4
Theo bài ra ta có :
X + Y + 31,2 ( g ) (1)
Y - X = 15,2 ( g ) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\)X = 8 ; Y = 23,2
\(\Rightarrow\) nCuO =\(\dfrac{nCuO}{MCuO}\)= \(\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) nFe2O3 = \(\dfrac{23,2}{232}\)= 0,1 ( mol )
PTHH1 : CuO + H2 \(\rightarrow\) Cu + H2
0,1 : 0,1 : 0,1 : 0,1 ( mol)
PTHH2 : Fe3O4 + 4H2 \(\rightarrow\) 3Fe + 4H2
0,1 : 0,4 : 0,3 : 0,4 (mol)
\(\Rightarrow\) mCu = nCu . MCu = 0,1 . 64 = 6,4 (g)
\(\Rightarrow\) mFe = nFe . MFE = 0,3 . 56 = 16,8 (g)
b) \(\Rightarrow\)nH2 = nH2(PTHH1) + nH2(PTHH2)
\(\Rightarrow\)nH2 = 0,1+ 0,4 = 0,5 ( mol)
\(\Rightarrow\) VH2 = 0,5 . 22,4 = 11,2 ( l)
1) cho 10,4 g oxit của một nguyên tố kim loại háo trị II tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng tạo thành 15,9 g muối.Xác định nguyên tố kim loại
2) cho 0,3 g một kim loại tác dụng hết với nước cho 168 ml khi hiddro ( ở đktc). Xác định tên kim loại, biết kim loại có hóa trị tối đa là III
3) cho 5,6g oxit kim laoij tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl cho 11,1 g muối clorua của kim loại đó. Xác định tên kim loại, kim loại có hóa trị tối đa là III
4) cho một dòng không khí \(h_2\) dư qua 4,8 g hôn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 g chất rắn. Nếu cho chất rắn đó là hòa tan trong axit HCL thì thu được 0,896 lít \(h_2\) ( ở đktc). Xác định khối lượng của mỗi oxit trong hôn hợp và công thức phân tử của oxit sắt
5) Dùng khí \(h_2\) khử 31,2 g hôn hợp CuO và \(Fe_3O_4\), trong hỗn hợp khối lượng \(Fe_3O_4\) nhiều hơn khối lượng CO 15,2 g .Tính khối lượng Cu và Fe thu được .
6) /cho 3,6 g oxit sắt vào dung dịch HCL dư, Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,35 g muối sắt clorua. Hãy các định công thức phân tửu của oxit sắt .
Câu trả lời của bạn
2) Phương trình phản ứng; Gọi kim loại là A; khối lượng phân tử M; n là hoá trị của A với OH
A + nH2O = A(OH)n + n/2 H2
Mol H2 = 0,168/22,4 = 0,0075 mol => mol A = 0,015/n
mà mol của A cũng bằng 0,3/M
Giải phương trình:
0,3/M = 0,015/n biết hoá trị tối đa là 3; nghĩa là n=1 => M=20
n=2 => M=40
n=3 => M=60
Chỉ có giá trị n=2 và M=40 thoả mãn => kim loại đó là Ca
Hòa tan 13,2gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại có cùng hóa trị vào 0,6 mol dung dịch HCl , cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 32,7gam hỗn hợp muối khan.
a. Chứng minh hỗn hợp X không tan hết .
b. Tính thể tích khí H2 sinh ra. ( đktc)
Câu trả lời của bạn
a/ Gọi hai kim loại lần lược lược là A, B, có hóa trị là n, số mol lần lược là a, b
\(2A\left(a\right)+2nHCl\left(na\right)\rightarrow2ACl_n\left(a\right)+H_2\left(0,5na\right)\)
\(2B\left(b\right)+2nHCl\left(bn\right)\rightarrow2BCl_n\left(b\right)+nH_2\left(0,5bn\right)\)
Ta có: \(na+nb=0,6\left(1\right)\)
Ta lại có: \(\left(A+35,5n\right)a+\left(B+35,5n\right)b=32,7\)
\(\Leftrightarrow Aa+Bb+35,5\left(na+nb\right)=32,7\)
\(\Leftrightarrow Aa+Bb=32,7-35,5.0,6=11,4< 13,2\)
Vậy hỗn hợp X chưa tan hết
b/ \(V_{H_2}=0,5\left(na+nb\right).22,4=0,5.0,6.22,4=6,72\)
có 4 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các chất: nước cất, dd HCl, dd KOH, dd KCl. nếu cách nhận biết các chất trên
Câu trả lời của bạn
+ Cho giấy qùy tím lần lượt vào câc lọ :
- Lọ nào làm giấy quỳ tím hóa đỏ thì đựng dung dịch HCl ( dung dịch axit làm qùy tím hóa đỏ)
- Lọ nào làm giấy quỳ tím hóa xanh thì đựng dung dịch KOH ( dung dịch bazơ làm qùy tím hóa xanh)
- 2 lọ còn lại không làm giấy quỳ tím đổi màu.
+ trích mẫu thử 2 lọ còn lại ra 2 ống nghiệm 1 và 2 sau đó cô cạn hai mâu thử:
- mẫu nào không có kết tủa hay vẫn đục là chứa dung dịch nước cất.
- mẫu nào có kết tủa hay vẫn đục là có chứa dung dịch KCl.
Cho 7,8(g)Zn vào dd loãng chứa 19,6(g)H2SO4.Tính:
a)Thể tích H2(đktc)biết H2 bị hao hụt 5%
b)Khối lượng chất dư sau pư
Câu trả lời của bạn
PTHH Zn + H2SO4 ------> ZnSO4 +H2
nZn=7.8/65=0.12 mol
nH2SO4=19.6/98=0.2 mol
lập tỉ lệ nZn=0.12/1 < nH2SO4=0.2/1
Zn pư hết H2SO4 pư dư.H2SO4 dư 0.08. ta tính h2 theo Zn
V h2=0.12*22.4=2.688
mà H2 bị hao hụt 5% nên
Vh2=2.688*95/100=2.5536
mH2SO4=0.08*98=7.84
Đốt cháy 24 (g) C trong bình chứa 48 (g) O2. A Tính khối lượng khí CO2 tạo thành B Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế được lượng O2 nói trên
Câu trả lời của bạn
Trong bài này phải chăng anh ấy lại thiếu nhiệt độ ở PTHH nhỉ.
PTHH: C + O2 -to-> CO2 (1)
2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2 (2)
\(n_C=\frac{24}{12}=2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\frac{48}{32}=1,5\left(mol\right)\)
Theo các PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{n_{C\left(đềbài\right)}}{n_{C\left(PTHH\right)}}=\frac{2}{1}=2>\frac{n_{O_2\left(đb\right)}}{n_{O_2\left(PTHH\right)}}=\frac{1,5}{1}=1,5\)
=> C dư, O2 hết nên tính theo \(n_{O_2}\)(a)
Xét phương trình (1), ta có:
\(n_{CO_2}=n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\)
Khối lượng CO2 tạo thành:
\(m_{CO_2}=1,5.44=66\left(g\right)\)
Mặt khác ta lại có: \(n_{O_2\left(1\right)}=n_{O_2\left(2\right)}=1,5\left(mol\right)\) (b)
Từ (a) và (b) => \(n_{KMnO_4}=2.1,5=3\left(mol\right)\)
Khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế được lượng O2 nói trên:
\(m_{KMnO_4}=3.158=474\left(g\right)\)
phân đạm ure CO(NH2)2 được điều chế theo PTHH:
CO2+2NH3--->CO(NH2)2+H2O
nếu cho khí CO2 tác dụng với 134,4(l) NH3(đktc) ở nhiệt độ với P cao có xúc tác thì thu được 115,6(g) ure. tính hiệu suất của phản ứng
Câu trả lời của bạn
Ta có: nNH3=134.4/22.4=6(mol)
PTHH:
CO2+2NH3-->CO(NH2)2 +H2O
P/ứ: 6 ------> 3 (mol)
=> m CO(NH2)2=3*60=180(g)
=> hiệu suất p/ứ= 115.6/180 *100% =64.22%
đốt cháy 6,2(g) P trong bình chứa 6,72(l) oxi(đktc). hãy cho biết sau khi cháy P hay O còn dư?Khối lượng dư là bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
PTHH: 4P + 5O2 -to-> 2P2O5
Ta có: \(n_P=\frac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,2}{4}< \frac{0,3}{5}\)
=> P hết, O2 dư nên tính theo nP.
=> \(n_{O_2\left(phảnứng\right)}=\frac{5.0,2}{4}=0,25\left(mol\right)\\ =>n_{O_2\left(dư\right)}=0,3-0,25=0,05\left(mol\right)\\ =>m_{O_2\left(dư\right)}=0,05.32=1,6\left(g\right)\)
cho 8,4(g) bột sắt tác dụng với 2,24(g) khí oxi(đktc) tạo thành oxit sắt từ.tính khối lượng oxit sắt từ
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(n_{Fe}=\frac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4
Theo các PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,15}{3}=\frac{0,1}{2}\)
=> Không có chất nào dư nên ta tính theo chất nào cũng được.
=> \(n_{Fe_3O_4}=\frac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\ =>m_{Fe_3O_4}=232.0,05=11,6\left(g\right)\)
trên 2 đĩa cân để 2 cốc đựng dung dịch HCl(cốc 1) và dung dịch H2SO4 (cốc 2) sao cho cân ở vị trí thăng bằng. Cho vào cốc(1) 25(g) CaCO3 rồi cho vào cốc(2) a (g)Al, cân vẫn ở vị trí thăng bằng. PTHH CaCO3+2HCl--->CaCl2+H2O+CO2
2Al+3H2SO4---->Al2(SO4)3+3H2
Câu trả lời của bạn
Cốc 1: Cho vào cốc(1) 25(g) CaCO3
\(CaCO_3\left(0,25\right)+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2\left(0,25\right)+H_2O\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{25}{100}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=0,25.44=11\left(g\right)\)
Khối lượng của cốc 1 thay đổi là: \(25-11=14\left(g\right)\)
Cốc 2: Cho vào cốc(2) a (g)Al
\(2Al\left(\dfrac{a}{27}\right)+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\left(\dfrac{a}{18}\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{a}{27}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2}=\dfrac{a}{18}.2=\dfrac{a}{9}\left(g\right)\)
Khối lượng của cốc 2 thay đổi là: \(a-\dfrac{a}{8}=\dfrac{7a}{8}\left(g\right)\)
Vì cân thăng bằng nên ta có
\(\dfrac{7a}{8}=14\Leftrightarrow a=16\left(g\right)\)
Vậy để cân vẫn thăng bằng thì khối lượng Al cần thêm vào là 16(g)
cho 60,5(g) hỗn hợp 2 kim loại Zn và Fe tác dụng với dd HCl. thành phần % về khối lượng của Fe trong hỗn hợp là 46,289% tính:
a khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
b thể tích H2(đktc) sinh ra sau phản ứng
c khối lượng mỗi muối taoh thành
Câu trả lời của bạn
PTHH:Zn+HCl\(\underrightarrow{ }\)ZnCl2+H2(1)
Fe+HCl\(\underrightarrow{ }\)FeCl2+H2(2)
a)mFe=\(46,289\%.60,5=28\left(gam\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=60,5-28=32,5\left(gam\right)\)
b)Theo PTHH(1):65 gam Zn tạo ra 136 gam
Vậy:32,5 gam Zn tạo ra 11,2 lít H2
Theo PTHH(2):56 gam Fe tạo ra 22,4 lít H2
Vậy:28 gam Fe tạo ra 11,2 lít H2
Do đó:\(V_{H_2}=11,2+11,2=22,4\left(lít\right)\)
c)
Theo PTHH(1):65 gam Zn tạo ra 136 gam ZnCl2
Vậy:32,5 gam Zn tạo ra 68 gam ZnCl2
Theo PTHH(2):56 gam Fe tạo ra 127 gam FeCl2
Vậy:28 gam Fe tạo ra 63,5 gam FeCl2
Do đó khối lượng mỗi muối tao thành:68+63,5=131,5(gam)
Hàm lượng nhôm oxit trong quặng là 40%. Để có 4 tấn bao nhiêu tấn quặng biết hiệu suất phản ứng là 90%
Câu trả lời của bạn
PTHH: Al2O3 \(\xrightarrow[criolit]{đp}\) 2Al + \(\frac{3}{2}\)O2
Xét vào tỉ lệ, ta dễ dàng nhận thấy: Cứ 1 mol Al2O3 sau khi điện phân nóng chảy với xúc tác là criolit ta sẽ thu được 2 mol Al.
Ta có: \(m_{Al}=4\left(tấn\right)=4000000\left(g\right)\)
Vậy: \(n_{Al}=\frac{m_{Al}}{M_{Al}}=\frac{4000000}{27}\left(mol\right)\)
=> \(n_{Al_2O_3}=\frac{n_{Al}}{2}=\frac{\frac{4000000}{27}}{2}=\frac{2000000}{27}\left(mol\right)\)
=> \(n_{Al_2O_3\left(cầndùng\right)}=\frac{2000000}{27.0,9}=\frac{20000000}{243}\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al_2O_3}=\frac{20000000}{243}.102=\frac{680000000}{81}\left(g\right)\)
=> \(m_{quặng}=\frac{680000000}{81.0,4}\approx20987654,3\left(g\right)\approx20,9876543\left(tấn\right)\)
=>
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *