Như các em đã học xong các bài như oxit; tính chất của oxi; sự cháy…để các em hiểu và khắc sâu kiến thức hơn và giải được một số bài tập định tính và định lượng có liên quan đến những bài này. Tiết học này các em sẽ được học bài luyện tập.
1. Khí oxi là một đơn chất phi kim có tính oxi hóa mạnh, rất hoạt động, đặc biệt là ở nhiệt độ cao, dễ tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi km, nhiều kim loại và hợp chất.
2. Oxi là chất khí cần cho sự hô hấp của người và động vật, dùng để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất
3. Nguyên liệu thường được dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là các hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao.
4. Sự tác dụng của oxi với chất khác là sự oxi hóa.
5. Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. Oxit gồm hai loại chính: Oxit axit và oxit bazơ
6. Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí. Thành phần theo thể tích của không khí là: 78% khí Nitơ, 21% khí oxi, 1% các khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm...)
7. Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
8. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó có một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
Đánh dấu (X) cho phù hợp với loại phương trình ở cột A:
Phương trình hóa học (A) | Phản ứng hóa hợp | Phản ứng phân hủy |
2 HgO 2Hg + O2 |
| X |
2 Fe + 3Cl2 2 FeCl3 | X |
|
Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 | - | - |
CaCO3 CaO + CO2 |
| X |
CO2 + 2Mg 2MgO + C | - | - |
C + O2 CO2 | X |
|
2KClO3 2KCl + 3O2 |
| X |
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O |
| X |
Đốt cháy hoàn toàn 126g sắt trong bình chứa khí O2.
a) Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
c) Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.
a) Số mol Sắt phản ứng là:
\({n_{Fe}}\; = \frac{m}{M} = \frac{{126}}{{56}} = 2,25{\rm{ }}mol\;\)
Phương trình phản ứng:
3Fe + 2O2 Fe3O4
3 mol 2 mol
2,25 mol → ? mol
Số mol oxi tham gia phản ứng là:
n oxi phản ứng = 1,5 mol
Thể tích khí oxi tham gia phản ứng ở đktc là:
Voxi phản ứng = 33,6(l)
b) Phương trình hóa học:
2KClO3 2KCl + 3O2
2 mol 3 mol
? mol \(\leftarrow\) 1,5 mol
Số mol KClO3 đem nhiệt phân là:
Số mol KClO3 = \(\frac{{1,5 \times 2}}{3} = 1(mol)\)
Khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên là:
Khối lượng KClO3 = 122,5g
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 29có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cặp chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
Nhóm chất nào sau đây đều là oxit:
Oxi phản ứng với nhóm chất nào dưới đây?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 29.
Bài tập 1 trang 100 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 100 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 100 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 101 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 101 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 101 SGK Hóa học 8
Bài tập 7 trang 101 SGK Hóa học 8
Bài tập 8 trang 101 SGK Hóa học 8
Bài tập 29.1 trang 40 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.2 trang 40 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.3 trang 40 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.4 trang 40 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.5 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.6 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.7 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.8 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.9 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.10 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.11 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.12 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.13 trang 42 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.14 trang 42 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.15 trang 42 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.16 trang 42 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.17 trang 42 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.18 trang 42 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.19 trang 42 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.20 trang 42 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cặp chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
Nhóm chất nào sau đây đều là oxit:
Oxi phản ứng với nhóm chất nào dưới đây?
Một oxit của photpho có phân tử khối bằng 142. Công thức hoá học của oxit là:
Oxit là hợp chất của oxi với:
Sử dụng chất nào để nhận biết 3 chất rắn Na2O, Al2O3, MgO.
Bari oxit có công thức hóa học là
Phần trăm khối lượng của Cu trong CuO là
Người ta thu khí oxi bằng cách đấy không khí là dựa vào tính chất nào?
Tỉ lệ khối lượng của Nito và Oxi là 7: 8. Công thức của oxit là
Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của các đơn chất trong oxi: cacbon, photpho, hiđro, nhôm biết rằng sản phẩm lần lượt là những hợp chất lần lượt có công thức hóa học: CO2, P2O5, H2O, Al2O3. Hãy gọi tên các chất tạo thành?
Những biện pháp phải thực hiện để dập tắt sự cháy là gì? Tại sao nếu thực hiện được các biện pháp ấy thì sẽ dập tắt được sự cháy?
Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ? Vì sao?
Na2O, MgO, CO2, Fe2O3, SO2, P2O5
Gọi tên các oxit đó.
Khoanh tròn ở đầu những câu phát biểu đúng:
Oxit là hợp chất của oxi với:
A. Một nguyên tố kim loại.
B. Một nguyên tố phi kim khác.
C. Các nguyên tố hóa học khác.
D. Một nguyên tố hóa học khác.
E. Các nguyên tố kim loại.
Điền chữ S (sai) vào ô trống đối với câu phát biểu sai:
A. Oxit được chia ra hai loại chính là: oxit axit và oxit bazơ.
B. Tất cả các oxit đều là oxit axit.
C. Tất cả các oxit đều là oxit bazơ.
D. Oxit axit thướng là oxit của phi kim.
E. Oxit axit đều là oxit của phi kim.
G. Oxit bazơ đều là oxit của kim loại tương ứng với bazơ.
Hãy cho biết những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phản ứng phân hủy, vì sao?
a) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2.
b) CaO + CO2 → CaCO3.
c) 2HgO → 2Hg + O2.
d) Cu(OH)2 → CuO + H2O.
Hãy chỉ ra những phản ứng hóa học có xảy ra sự oxi hóa trong các phản ứng cho dưới đây:
a) 2H2 + O2 → 2H2O.
b) 2Cu + O2 → 2CuO.
c) H2O + CaO → Ca(OH)2.
d) 3H2O + P2O5 → 2H3PO4.
Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành của lớp cần thu 20 lọ khí oxi, mỗi lọ có dung tích 100ml.
a) Tính khối lượng kali pemanganat phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và hao hụt 10%?
b) Nếu dùng kali clorat có thêm một lượng nhỏ MnO2 thì lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu? Viết phương trình phản ứng và chỉ rõ điều kiện phản ứng.
Hãy chọn những từ và công thức hóa học thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau:
Oxi có thể điều chế trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng nhiệt phân ... Người ta thu khí này bằng cách đẩy ... trong ống nghiệm vì O2 không tác dụng với ... Ống nghiệm phải đặt ở tư thế ...
Để sản xuất vôi, trong lò vôi người ta thường sắp xếp một lớp than, một lớp đá vôi, sau đó đốt lò. Có những phản ứng hóa học nào xảy ra trong là vôi. Phản ứng nào là phản ứng phân hủy, Phản ứng nào là phản ứng thóa hợp?
Hoàn thành những phương trình hóa học sau:
a) ... + ... → MgO
b) ... + ... → P2O5
c) ... + ... → Al2O3
d) KClO3 to⟶
e) H2O điện phân ⟶
Cho biết mỗi phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào
Bình đựng ga dùng để đun nấu trong gia đình có chứa 12,5 kg butan (C4H10) ở trạng thái lỏng, do được nén dưới áp suất cao.
a) Tính thể tích không khí cần ở đktc dùng để đốt cháy hết lượng nhiên liệu có trong bình ( biết oxi chiếm khoảng 20% thể tích không khí, phản ứng cháy butan cho CO2 và H2O).
b) Thể tích CO2 (đktc) sinh ra là bao nhiêu? Để không khí trong phòng được thoáng ta phải làm gì?
Khi đun nóng kali clorat KClO3 ( có chất xúc tác), chất này bị phân hủy tạo thành kali clorua và khí oxi.
Tính khối lượng kali clorua cần thiết để sinh ra một lượng oxi đủ đốt cháy hết 3,6g cacbon.
Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa 7,84 lit oxi (đktc). Hãy cho biết sau khi cháy:
a) Photpho hay oxi, chất nào còn thừa và khối lượng là bao nhiêu?
b) Chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu?
Xác định công thức hoá học một oxit của lưu huỳnh có khối lượng mol là 64 g/mol và biết thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oxit là 50%.
Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142 đvC. Công thức hóa học của oxit là:
A. P2O5
B. P2O4
C. PO2
D. P2O4
Trong phòng thí nghiệm khi đốt cháy sắt trong oxi ở nhiệt độ cao được oxit sắt từ (Fe3O4).
a) Số gam sắt và khí oxi cần dùng điều chế 2,32g oxit sắt từ lần lượt là:
A. 0,84g và 0,32g
B. 2,52g và 0,96g
C. 1,86g và 0,64g
D. 0,95g và 0,74g
Hãy giải thích sự lựa chọn.
b) Số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí oxi cần dùng cho phản ứng trên là:
A. 3,16g
B. 9,48g
C. 5,24g
D. 6,32g
Hãy giải thích sự lựa chọn.
Một oxit được tạo bởi 2 nguyên tố sắt và oxi trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là 7/3. Tìm công thức phân tử của oxit đó.
Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau:
a) Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình chứa 4,48lit khí oxi ( đktc)
b) Khi đốt 6g cacbon trong bình chứa 13,44 lit khí oxi.
Nung a g KClO3 và b g KMnO4 thu được cùng một lượng O2. Tính tỉ lệ a/b.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Tìm CTHH đơn giản của một oxit cacbon,biết rằng trong oxit này có 3(g)Cacbon kết hợp với 8(g)oxi.Gọi tên oxit và phân loại oxit
Câu trả lời của bạn
goi cong thuc hhoa hoc tong quat la CxOy
Theo de bai ta co
nC=\(\dfrac{3}{12}=0,25\)mol \(\Rightarrow\)x=0,25
nO=\(\dfrac{8}{16}=0,5mol\)\(\Rightarrow\)y=0,5
\(\Rightarrow\)Ta co ti le
x:y=0,25:0,5
=1:2
vay x=1 y=2 \(\Rightarrow\)Cthh cua oxit la CO2
Ten goi la Cacbondioxit
C
Nguyên tố X có hóa trị V với oxi,% về khối lượng của oxit là 74,07%
a)Tìm nguyên tố X.Gọi tên oxit
b)Viết PTHH của oxit đó với H2O.Gọi tên sản phẩm.Phân loại sản phẩm
Câu trả lời của bạn
bằng pphh hãy nhận biết: p, p205, k, k20, mgo, mg, nacl
giúp mình nha chiều học rồi
Câu trả lời của bạn
-Mỗi lọ cho vào từng ống thí nghiệm, đánh số thứ tự
-Lần lượt cho nước vào từng ống
+ Ống xuất hiện khí bay ra=> ống đó đựng K
+Những ống nào ko thấy khí bay ra thì đó là P,P2O5,K2O,MgO,Mg,NaCl
K+2H2O\(\rightarrow\) 2KOH+H2
-Cho mẩu giấy quỳ tím vào từng ống dd còn lại
+ Ống làm cho mẩu giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh=> Đựng k2O
+ Ống làm cho mẩu giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ=> Đựng P2O5
+ Ống làm mẩu giấy quỳ tím chuyển màu thì đó là P,Mg,MgO,NaCl
K2O+2H2O\(\rightarrow\) 2KOH+H2O
P2O5+3H2O \(\rightarrow\)2H3PO4
-Cho dd H2SO4 vào từng chất rắn còn lại
+ Ống thấy thoát ra khí thì đó là P,Mg
+ ống ko thấy thoát ra khí thì đó là MgO và NaCl
2P+5H2SO4 \(\rightarrow\)2H3PO4+2H2O+5SO2
MgO + H2SO4\(\rightarrow\) MgSO4 + H2O
Mg + H2SO4 \(\rightarrow\)MgSO4 + H2
2NaCl+ H2SO4 \(\rightarrow\)Na2SO4 + 2HCl
Cho mẩu giấy quỳ tím vào 2 dd chưa P và Mg
+Dd làm mẩu giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ=> Đựng P
+dd ko làm giấy quỳ tím chuyển màu=>đựng Mg
Cho mẩu giấy quỳ tím vào 2 ống đựng MgO và NaCl
+Dd làm mẩu giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ=> Đựng NaCl
+dd ko làm giấy quỳ tím chuyển màu=>đựng MgO
Từ 300ml dd Na2SO4 2M. Hãy cho biết a) Phải thêm bao nhiêu gam Na2SO4 để được dd Na2SO4 6M ( biết thể tích dd không đổi ) b) Phải thêm bao nhiêu ml dd Na2SO4 8M để được dd 6M c) Làm bay hơi bao nhiêu gam nước để được dd 6M
Câu trả lời của bạn
Gọi x(g) là khối lượng \(Na_2SO_4\) cần thêm
Số mol \(Na_2SO_4\) trong 300ml dd \(Na_2SO_4\) 2M
0,3.2=0,6(mol)
Ta có \(\dfrac{0,6+\dfrac{x}{142}}{0,3}=6\)
=>x=170,4(g)
Nung 126,4 gam KMnO4 thực. Chất rắn a có khối lượng là 116,8 g
a, tính VO2 ở đktc.
b, tính khối lượng mỗi chất trong a
c, tính hiệu suất phản ứng.
Giúp mình nha. Mai ktra rồi mn
Câu trả lời của bạn
câu này không hiểu sao t giải ra H > 100%
đề chỉ có vậy thôi hả, you?
cho 1 hỗn hợp gồm 60% Fe2O3 và 40%Cuo(về khối lương) Người ta dùng H2 để khử hết 20(g) hỗn hợp đó. tính khối lượng Fe và Cu thu được sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
\(Fe_2O_3\left(0,075\right)+3H_2\rightarrow2Fe\left(0,15\right)+3H_2O\)
\(CuO\left(0,1\right)+H_2\rightarrow Cu\left(0,1\right)+H_2O\)
\(m_{Fe_2O_3}=20.60\%=12\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
\(m_{CuO}=20.40\%=8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
có 3loj đựng chất rắn màu trắng:Na2O,MgO,P2O5.hãy trình bày phương pháp để nhận biết mỗi chất.Viết các PTHH đã xảy ra
Câu trả lời của bạn
-Lấy mỗi chất cho vào từng ống thí nghiệm,đánh số thứ tự tương ứng
-Lần lượt đổ nước vào từng ống thí nghiêm
+P2O5 và Na2O sẽ tan trong nước tạo thành dung dịch H3PO4 và dung dịch NaOH ( sản phẩm các chất được viết theo thứ tự tương ứng)
+MgO không tan trong nước
-Lần lượt cho mẩu giấy quỳ tím vào các ống thí ngiệm
+ DD làm mẩu giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh thì đó là dd NaOH( vì NaOH là kiềm)--> đây là ống đựng chất Na2O
+DD làm mẩu giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ thì đây là dd H3PO4( vì H3PO4 là axit)--> đây là ống đựng Na2)
+DD làm cho giấy quỳ tím không đổi màu thì đây là ống đựng MgO và nước--> ống này đựng MgO
PTHH: P2O5+H2O\(\underrightarrow{ }\)H3PO4
Na2O+H2O\(\xrightarrow[]{}\)NaOH
Trình bày tính chất hóa học của axit clohidric theo dàn ý sau:
a)Tác dụng với quỳ tím
b)Tác dụng với kim loại
c) Tác dụng với oxit kim loại
Viết các PTHH xảy ra
Câu trả lời của bạn
a) HCl là axit nên sẽ làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
b) HCl tác dụng vs kim loại sẽ tạo ra muối và khí H2
Chú ý : kim loại có thể là : Zn ,Fe,Mg,Al ( trừ Cu và Ag)
VD : Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
c) HCl tác dụng với oxit kim loại tạo ra muối và nước
VD : ZnO + 2HCl \(\rightarrow\)ZnCl2 + H2O
Cho 2,8(g) Fe tác dụng với dung dịch chứa 14,6(g)HCl.
a) Viết PTHH
b)Chất nào dư sau phản ứng và dứ bao nhiêu gam
c)Tính thể tích khí thể tích hiddro (đktc).Biết hiệu suất pahnr ứng là 90%
d)Muốn cho pahnr ứng xảy ra hoàn toàn thì phải dùng thêm chất kia một lượng bao nhiêu
Câu trả lời của bạn
a)PTHH:Fe+2HCl\(\underrightarrow{ }\)FeCl2+H2
b)Theo PTHH:56 gam Fe cần 73 gam HCl
Vậy:2,8 gam Fe cần 3,65 gam HCl
Do đó:HCl thừa:14,6-3,65=10,95(gam)
c)Vì HCl thừa nên ta tính SP theo chất thiếu (Fe)
Theo PTHH:56 gam Fe tạo ra 22,4 lít H2
Vậy:2,8 gam Fe tạo ra 1,12 lít H2
\(\Rightarrow V_{H_2}=1,12.90\%=1,008\left(lít\right)\)
Câu trả lời của bạn
đề có thíu không bạn?
Đốt cháy m gam Mg kim loại trong bình kín chứa 0,2 mol oxi thu được 20 gam hỗn hợp rắn A.Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.Hãy tính m
Câu trả lời của bạn
\(m_{O_2}=0,2.32=6,4g\)
2Mg+O2->2MgO
Thu được hỗn hợp rắn nên ngoài MgO còn có Mg dư=> O2 hết
\(n_{Mg}=0,2.2=0,4mol\)
\(m_{Mg}=0,4.24=9,6g\)
viết CTHH của 10 oxit axit ,10 oxit bazo.Gọi tên
Câu trả lời của bạn
Oxit axit | Oxit bazơ |
NO2: nitơ đioxit CO2: cacbon đioxit SO2: lưu huỳnh đioxit P2O5: điphotpho pentaoxit P2O3: điphotpho rtrioxit N2O5: đinitơ pentaoxit N2O3 : đinitơ trioxit SiO2 : silic đioxit SO3: lưu huỳnh trioxit
| MgO: magie oxit Na2O: natri oxit K2O: kali oxit BaO: bari oxit PbO: Chì II oxit HgO: thủy ngân II oxit CuO: đồng II oxit ZnO: kẽm oxit Fe2O3: sắt III oxit FeO: Sắt II oxit
|
Một oxit kim loại có % của oxi là 47,06%,khối lượng mol của oxit là 102(g).Xác định CTHH của oxit và gọi tên oxit
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(m_O=\%m_O.102=47,06\%.102\approx48\left(g\right)\)
Gọi: CT dạng chung của oxit cần tìm là AxOy.
=> \(y=n_O=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
=> CT tổng quát của hợp chất là \(A_2O_3\) (theo quy tắc hóa trị)
\(m_A=102-48=54\left(g\right)\\ =>M_A=\dfrac{54}{2}=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)->\left(nhận\right)\)
Vậy: Kim loại A là nhôm (Al=27)
=> CTHH của oxit kim loại cần tìm là nhôm oxit (Al2O3= 102)
Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa 16g khí oxi. tính khối lượng điphotphopentaoxit
Câu trả lời của bạn
Ta có:
\(n_P=\frac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{16}{32}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 -to-> 2P2O5
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,2}{4}< \frac{0,5}{5}\)
=> P phản ứng hết, O2 dư nên tính theo nP
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{P_2O_5}=\frac{2.0,2}{4}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng P2O5 thu được:
\(m_{P_2O_5}=142.0,1=14,2\left(g\right)\)
Oxi hóa 1 kim loại R có khối lượng 8g thì thu được 11,2g oxi kim loiaj đó. Tìm kim loại R và và oxit đó
Câu trả lời của bạn
Đặt hóa trị của kim loại R là a
PTHH: 4R + aO2 =(nhiệt)=> 2R2Oa
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mR + mO2 = mR2Oa
\(\Rightarrow m_{O2}=m_{R2\text{O}a}-m_{\text{R}}=11,2-8=3,2\left(gam\right)\)
\(\Rightarrow n_{O2}=\frac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH, \(n_{\text{R}}=\frac{0,4}{a}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R=8\div\frac{0,4}{a}=20\text{a}\)
Vì R là kim loại nên a nhận các giá trị 1, 2, 3
Xét chỉ thấy a = 2 là phủ hợp
Khi đó: MR = 40 (g/mol)
\(\Rightarrow\) R là Canxi (Ca)
a) tìm công thức của oxit sắt,trong đó fe chiếm 70% khối lượng
b) khử hoàn toàn 2,4(g) hỗn hợp gồm CuO và FexOy cùng có số mol như nhau bằng hidro, thu đc 1,76(g)kim loại,hào tan kim loại đó bằng dd HClduw thì thấy thoát ra 0,448(l)H2(đktc)Xác định công thức của oxit sắt
Câu trả lời của bạn
a) Gọi CTHH của chất này là: FexOy
=> nFe:nO=x;y
Có\(\dfrac{mFe}{mO}\)=\(\dfrac{56nFe}{16nO}\)=\(\dfrac{56x}{16y}\)=\(\dfrac{7x}{2y}\)
vì mFe chiếm 70% về khối lượng nên:
\(\dfrac{mFe}{mFexOy}\).100%=\(\dfrac{mFe}{mFe+mO}\).100%=\(\dfrac{7x}{7x+2y}\).100%=70%
=>7x=0,7(7x+2y)
<=> 7x=4,9x+1,4y
<=>2,1x=1,4y
<=> x;y=2;3
CTHH; Fe2O3
b) Vì pư xảy ra hoàn toàn nên sau pư chất rắn còn lại là Fe và Cu
Vì khi cho Fe và Cu vào dd HCl dư thì Cu không tác dụng với HCl nên chỉ có Fe xảy ra phản ứng và pư xảy ra hoàn toàn
PTHH; CuO + H2 \(\xrightarrow[]{}\) Cu + H2O (1)
FexOy + yH2 \(\xrightarrow[]{}\) xFe + yH20 (2)
Fe + 2HCl \(\xrightarrow[]{}\) FeCl2 + H2 (3)
nH2 (PT3)=\(\dfrac{0,448}{22,4}\)=0,02
Theo PT(3); nFe=nH2(Pt3)=0,02(mol)
\(\Rightarrow\)mFe= 56.0,02=1,12 g
Có mFe + mCu = 1,76g
\(\Rightarrow\)mCu=0,64g
=> nCu=0,64; 64 = 0,01 mol
Theo PT1 : nCuO=nCu=0,01 mol
=> mCuO=0,01.80=0,8g
Có mCuO+mFexOy=2,4 g
=> mFexOy=2,4-0,8=1,6
mà nFexOy=nCuO
=> n FexOy=0,01 mol
=>M FexOy= 1,6;0,01= 160 g
CTHH của FexOy là Fe2O3
Cho phản ứng:
CH4 + 2O2 ---(nhiệt độ)---> CO2 + 2H2O
@Nhók Me @Hoàng Tuấn Đăng và mb # cko mk hõi, đây là phản ứng hóa hợp hay phân hủy vậy? giúp mk nhanh nha, chìu nay kt oy!~~
Câu trả lời của bạn
Phản ứng đó không phải phản ứng hóa hợp cũng chẳng phải là phản ứng phân hủy. Mà nó là phản ứng thế.
đốt cháy 1 hỗn hợp gồm bột Mg và bột Fe, traong đó khối lượng Mg là 0,48(g)cần dùng hết 672(ml)(đktc)
a tính khối lượng hỗn hợp ban đầu
b tính thành phần % của mỗi kim loại traong hỗn hợp
Câu trả lời của bạn
a/ \(2Mg\left(0,02\right)+O_2\left(0,01\right)\rightarrow2MgO\) (1)
\(3Fe\left(0,03\right)+2O_2\left(0,02\right)\rightarrow Fe_3O_4\)(2)
\(n_{Mg}=\dfrac{0,48}{24}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(2\right)}=0,03-0,01=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,03.56=1,68\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{hh}=1,68+0,48=2,16\left(g\right)\)
b/ \(\left\{{}\begin{matrix}\%Mg=\dfrac{0,48}{2,16}.100\%=22,22\%\\\%Fe=100\%-22,22\%=77,78\%\end{matrix}\right.\)
cho 5,44g hỗn hợp gồm CaCO3 và MgCO3 phản ứng với dd HCl dư thu được 7,6g hỗn hợp hai muối khan tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
giúp mình với ạ...........
Câu trả lời của bạn
Gọi số mol CaCO3, MgCO3 lần lượt là a, b
PTHH:
CaCO3 + 2HCl ===> CaCl2 + CO2 + H2O
MgCO3 + 2HCl ===> MgCl2 + CO2 + H2O
Theo đề ra , ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}100\text{a}+84b=5,44\\111\text{a}+95b=7,6\end{matrix}\right.\)
Giải ra nghiệm âm
=> Sai đề
trong phòng thí nghiệm để điều chế oxi người ta nhiệt phân KClO3 Hãy tính khối lượng KClO3 cần thiết để sinh ra một lượng oxi có thể đốt cháy 3,6(g) Cacbon
Câu trả lời của bạn
PTHH: 2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2 -> (1)
C + O2 -to-> CO2 -> (2)
Ta có: \(n_C=n_{O_2\left(2\right)}=n_{O_2\left(1\right)}=\frac{3,6}{12}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PTHH (1) và đề bài, ta có:
\(n_{KClO_3\left(1\right)}=\frac{2.0,3}{3}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng KClO3 cần dùng để đốt cháy 3,6g Cacbon là:
\(m_{KClO_3\left(1\right)}=0,2.122,5=24,5\left(g\right)\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *