Như các em đã học xong các bài như oxit; tính chất của oxi; sự cháy…để các em hiểu và khắc sâu kiến thức hơn và giải được một số bài tập định tính và định lượng có liên quan đến những bài này. Tiết học này các em sẽ được học bài luyện tập.
1. Khí oxi là một đơn chất phi kim có tính oxi hóa mạnh, rất hoạt động, đặc biệt là ở nhiệt độ cao, dễ tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi km, nhiều kim loại và hợp chất.
2. Oxi là chất khí cần cho sự hô hấp của người và động vật, dùng để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất
3. Nguyên liệu thường được dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là các hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao.
4. Sự tác dụng của oxi với chất khác là sự oxi hóa.
5. Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. Oxit gồm hai loại chính: Oxit axit và oxit bazơ
6. Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí. Thành phần theo thể tích của không khí là: 78% khí Nitơ, 21% khí oxi, 1% các khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm...)
7. Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
8. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó có một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
Đánh dấu (X) cho phù hợp với loại phương trình ở cột A:
Phương trình hóa học (A) | Phản ứng hóa hợp | Phản ứng phân hủy |
2 HgO 2Hg + O2 |
| X |
2 Fe + 3Cl2 2 FeCl3 | X |
|
Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 | - | - |
CaCO3 CaO + CO2 |
| X |
CO2 + 2Mg 2MgO + C | - | - |
C + O2 CO2 | X |
|
2KClO3 2KCl + 3O2 |
| X |
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O |
| X |
Đốt cháy hoàn toàn 126g sắt trong bình chứa khí O2.
a) Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
c) Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.
a) Số mol Sắt phản ứng là:
\({n_{Fe}}\; = \frac{m}{M} = \frac{{126}}{{56}} = 2,25{\rm{ }}mol\;\)
Phương trình phản ứng:
3Fe + 2O2 Fe3O4
3 mol 2 mol
2,25 mol → ? mol
Số mol oxi tham gia phản ứng là:
n oxi phản ứng = 1,5 mol
Thể tích khí oxi tham gia phản ứng ở đktc là:
Voxi phản ứng = 33,6(l)
b) Phương trình hóa học:
2KClO3 2KCl + 3O2
2 mol 3 mol
? mol \(\leftarrow\) 1,5 mol
Số mol KClO3 đem nhiệt phân là:
Số mol KClO3 = \(\frac{{1,5 \times 2}}{3} = 1(mol)\)
Khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên là:
Khối lượng KClO3 = 122,5g
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 29có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cặp chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
Nhóm chất nào sau đây đều là oxit:
Oxi phản ứng với nhóm chất nào dưới đây?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 29.
Bài tập 1 trang 100 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 100 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 100 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 101 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 101 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 101 SGK Hóa học 8
Bài tập 7 trang 101 SGK Hóa học 8
Bài tập 8 trang 101 SGK Hóa học 8
Bài tập 29.1 trang 40 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.2 trang 40 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.3 trang 40 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.4 trang 40 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.5 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.6 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.7 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.8 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.9 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.10 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.11 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.12 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.13 trang 42 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.14 trang 42 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.15 trang 42 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.16 trang 42 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.17 trang 42 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.18 trang 42 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.19 trang 42 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.20 trang 42 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cặp chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
Nhóm chất nào sau đây đều là oxit:
Oxi phản ứng với nhóm chất nào dưới đây?
Một oxit của photpho có phân tử khối bằng 142. Công thức hoá học của oxit là:
Oxit là hợp chất của oxi với:
Sử dụng chất nào để nhận biết 3 chất rắn Na2O, Al2O3, MgO.
Bari oxit có công thức hóa học là
Phần trăm khối lượng của Cu trong CuO là
Người ta thu khí oxi bằng cách đấy không khí là dựa vào tính chất nào?
Tỉ lệ khối lượng của Nito và Oxi là 7: 8. Công thức của oxit là
Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của các đơn chất trong oxi: cacbon, photpho, hiđro, nhôm biết rằng sản phẩm lần lượt là những hợp chất lần lượt có công thức hóa học: CO2, P2O5, H2O, Al2O3. Hãy gọi tên các chất tạo thành?
Những biện pháp phải thực hiện để dập tắt sự cháy là gì? Tại sao nếu thực hiện được các biện pháp ấy thì sẽ dập tắt được sự cháy?
Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ? Vì sao?
Na2O, MgO, CO2, Fe2O3, SO2, P2O5
Gọi tên các oxit đó.
Khoanh tròn ở đầu những câu phát biểu đúng:
Oxit là hợp chất của oxi với:
A. Một nguyên tố kim loại.
B. Một nguyên tố phi kim khác.
C. Các nguyên tố hóa học khác.
D. Một nguyên tố hóa học khác.
E. Các nguyên tố kim loại.
Điền chữ S (sai) vào ô trống đối với câu phát biểu sai:
A. Oxit được chia ra hai loại chính là: oxit axit và oxit bazơ.
B. Tất cả các oxit đều là oxit axit.
C. Tất cả các oxit đều là oxit bazơ.
D. Oxit axit thướng là oxit của phi kim.
E. Oxit axit đều là oxit của phi kim.
G. Oxit bazơ đều là oxit của kim loại tương ứng với bazơ.
Hãy cho biết những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phản ứng phân hủy, vì sao?
a) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2.
b) CaO + CO2 → CaCO3.
c) 2HgO → 2Hg + O2.
d) Cu(OH)2 → CuO + H2O.
Hãy chỉ ra những phản ứng hóa học có xảy ra sự oxi hóa trong các phản ứng cho dưới đây:
a) 2H2 + O2 → 2H2O.
b) 2Cu + O2 → 2CuO.
c) H2O + CaO → Ca(OH)2.
d) 3H2O + P2O5 → 2H3PO4.
Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành của lớp cần thu 20 lọ khí oxi, mỗi lọ có dung tích 100ml.
a) Tính khối lượng kali pemanganat phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và hao hụt 10%?
b) Nếu dùng kali clorat có thêm một lượng nhỏ MnO2 thì lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu? Viết phương trình phản ứng và chỉ rõ điều kiện phản ứng.
Hãy chọn những từ và công thức hóa học thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau:
Oxi có thể điều chế trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng nhiệt phân ... Người ta thu khí này bằng cách đẩy ... trong ống nghiệm vì O2 không tác dụng với ... Ống nghiệm phải đặt ở tư thế ...
Để sản xuất vôi, trong lò vôi người ta thường sắp xếp một lớp than, một lớp đá vôi, sau đó đốt lò. Có những phản ứng hóa học nào xảy ra trong là vôi. Phản ứng nào là phản ứng phân hủy, Phản ứng nào là phản ứng thóa hợp?
Hoàn thành những phương trình hóa học sau:
a) ... + ... → MgO
b) ... + ... → P2O5
c) ... + ... → Al2O3
d) KClO3 to⟶
e) H2O điện phân ⟶
Cho biết mỗi phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào
Bình đựng ga dùng để đun nấu trong gia đình có chứa 12,5 kg butan (C4H10) ở trạng thái lỏng, do được nén dưới áp suất cao.
a) Tính thể tích không khí cần ở đktc dùng để đốt cháy hết lượng nhiên liệu có trong bình ( biết oxi chiếm khoảng 20% thể tích không khí, phản ứng cháy butan cho CO2 và H2O).
b) Thể tích CO2 (đktc) sinh ra là bao nhiêu? Để không khí trong phòng được thoáng ta phải làm gì?
Khi đun nóng kali clorat KClO3 ( có chất xúc tác), chất này bị phân hủy tạo thành kali clorua và khí oxi.
Tính khối lượng kali clorua cần thiết để sinh ra một lượng oxi đủ đốt cháy hết 3,6g cacbon.
Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa 7,84 lit oxi (đktc). Hãy cho biết sau khi cháy:
a) Photpho hay oxi, chất nào còn thừa và khối lượng là bao nhiêu?
b) Chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu?
Xác định công thức hoá học một oxit của lưu huỳnh có khối lượng mol là 64 g/mol và biết thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oxit là 50%.
Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142 đvC. Công thức hóa học của oxit là:
A. P2O5
B. P2O4
C. PO2
D. P2O4
Trong phòng thí nghiệm khi đốt cháy sắt trong oxi ở nhiệt độ cao được oxit sắt từ (Fe3O4).
a) Số gam sắt và khí oxi cần dùng điều chế 2,32g oxit sắt từ lần lượt là:
A. 0,84g và 0,32g
B. 2,52g và 0,96g
C. 1,86g và 0,64g
D. 0,95g và 0,74g
Hãy giải thích sự lựa chọn.
b) Số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí oxi cần dùng cho phản ứng trên là:
A. 3,16g
B. 9,48g
C. 5,24g
D. 6,32g
Hãy giải thích sự lựa chọn.
Một oxit được tạo bởi 2 nguyên tố sắt và oxi trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là 7/3. Tìm công thức phân tử của oxit đó.
Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau:
a) Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình chứa 4,48lit khí oxi ( đktc)
b) Khi đốt 6g cacbon trong bình chứa 13,44 lit khí oxi.
Nung a g KClO3 và b g KMnO4 thu được cùng một lượng O2. Tính tỉ lệ a/b.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Hidro cháy trong oxi tạo thành nước. Muốn đốt cháy 20 lít khí hidro cần bao nhiêu lít oxi ( đktc )
Câu trả lời của bạn
\(n_{H_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{20}{22,4}\approx1\left(mol\right)\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^0}2H_2O\)
theo pt: 2mol 1mol 2mol
theo đề: 1 mol -> 2mol
\(V_{O_2}\)=n.22,4=2.22,4=44,8(l)
Đốt cháy hoàn toàn 7.2 g kim loại R (II) thu duoc 12 g Oxit
a)Viet PTHH
b)Xác định tên và kí hiệu hóa học
giup mik nha thu 4 la fai nop rui
Câu trả lời của bạn
a)PTHH: R + \(\frac{1}{2}\)O2 -to-> RO
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_R+m_{O_2}=m_{RO}\\ =>m_{O_2}=m_{RO}-m_R=12-7,2=4,8\left(g\right)\)
=> \(n_{O_2}=\frac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_R=2.n_{O_2}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\)
=> \(M_R=\frac{7,2}{0,3}=24\left(\frac{g}{mol}\right)\)
Vậy: Kim loại R là magie (KHHH: Mg)
CAU 1: cho 17,92 lit hon hop X gom 2 khi hidro va axetilen(C2H2) co ti khoi so voi nito la 0,5. Dot hon hop X voi 51,2g khi oxi du xong lam lanh de ngung tu het hoi nuoc duoc hon hop khi Y
- Xac dinh % ve the tich va % ve khoi luong cac chat trong Y
( giup em voi chieu em pai lam bai)
Câu trả lời của bạn
Gọi thể tích của H2 và C2H2 lần lược là x, y thì ta có:
\(x+y=17,92\left(1\right)\)
Ta lại có X có ti khoi so voi nito la 0,5
\(\Rightarrow\dfrac{2x+26y}{x+y}=28.0,5=14\)
\(\Leftrightarrow x=y\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=17,92\\x=y\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=8,96\\y=8,96\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%V_{H_2}=\%V_{C_2H_2}=\dfrac{8,96}{17,92}.100\%=50\%\)
Cái còn lại làm tương tự
Cho hỗn hợp CuO và Fe3O4 tác dụng với H2 ở nđộ thích hợp.Hỏi nếu thu được 29,6(g) hỗn hợp 2 kim loại trong đó Fe nhiều hơn Cu là 4(g) thì cần dùng bao nhiêu lít H2(đktc)?
Câu trả lời của bạn
Áp dụng tổng và hiệu của hai số ta được
mFe=(29,6+4):2=16,8(gam)
mCu=29,6-16,8=12,8(gam)
PTHH:CuO+H2\(\underrightarrow{ }\)H2O+Cu(1)
Fe3O4+4H2\(\underrightarrow{ }\)4H2O+3Fe(2)
Theo PTHH(1):64 gam Cu cần 22,4 lít H2
Vậy:12,8 gam Cu cần 4,48 lít H2(3)
Theo PTHH(2):168 gam Fe cần 89,6 lít H2
Vậy:16,8 gam Fe cần 8,96 lít H2(4)
Từ (3) và (4) suy ra:\(V_{H_2}=4,48+8,96=13,44\left(lít\right)\)
a,Từ các hóa chất có sẵn sau đây: Fe, H2O với các thiết bị cần thiết đầy đủ. hãy làm thế nào để có thực hiện đc sự biến đổi này:Fe-> Fe3O4-> Fe
b, Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các gói chất bột sau: vôi sống, magie oxit, điphotpho penta oxit, natriclorua, natri oxi
Câu trả lời của bạn
a)2H2O->(đp)2H2+O2
3Fe+2O2->(to)Fe3O4
Fe3O4+H2->(to)Fe+H2O
b)*Nhận biết:CaO,MgO,P2O5,NaCl,Na2O
-Trích các mẫu chất trên rồi đánh STT
-Cho các mẫu chất lần lượt tác dụng với H2O
+Nhận biết được MgO không tan
+Các chất còn lại:CaO,P2O5,NaCl,Na2O tan
-cho quỳ tím vào các dung dịch sau phản ứng
+Nhận biết được P2O5 làm quỳ tím hóa đỏ
+Nhân biết được NaCl không làm quỳ tím chuyển màu.
+Làm quỳ tím hóa xanh là Na2O và CaO
-dẫn khí CO2 vào 2 dung dịch còn lại
+Nhận biết được CaO có kết tủa trắng(vẩn đục)
+Nhận biết được Na2O là chất còn lại(có xảy ra pư)
PTHH:CaO+H2O->Ca(OH)2;Na2O+H2O->2NaOH
P2O5+3H2O->2H2PO4;Ca(OH)2+CO2->CaCO3+H2O
2NaOH+CO2->Na2CO3+H2O
có thể thay đốt phốt pho đỏ bằng lưu huỳnh thì có thể chứng minh được thành phần của không khí không?
Câu trả lời của bạn
Khi thay P bằng S trong pứ chứng minh thành phần không khí thì không chứng minh được.
- Xét pứ khi đốt cháy P: P + O2 \(\underrightarrow{t}\) P2O5 (chất rắn, dễ tan vào nước). Thành phần chất khí sau pứ chỉ chứa N2, O2 đã pứ hết. Quan sát chiều cao cột nước dâng lên thì biết thể tích O2 đã pứ.
- Xét pứ khi đốt cháy S: S + O2 \(\underrightarrow{t}\) SO2 ( chất khí, ít tan trong nước). Thành phần chất khí sau pứ chứa N2, SO2. Hỗn hợp khí đã có thêm chất khí mới, không thể tính được lượng oxi đã pứ.
Đem nung hoàn toàn 8,77g hỗn hợp gồm KClO3, KMnO4 thu được 1,12 lít khí oxi ở đktc. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đầu
Câu trả lời của bạn
\(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
\(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(n_{O_2}=\frac{1,12}{22,4}=0,05mol\)
Đặt số mol của KClO3 là x, KMnO4 là y, ta có hệ pt
\(\left\{\begin{matrix}122,5x+158y=8,77\\1,5x+0,5y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\left\{\begin{matrix}x=0,02\\y=0,04\end{matrix}\right.\)
\(m_{KClO_3}=0,02.122,5=2,45g\)
\(\%KClO_3=\frac{2,45}{8,77}=27,93\%\)
\(\%KMnO_4=100\%-27,93\%=72,07\%\)
Đốt 100 (g) S và Fe. 33,6 (l) O2 Tính mS và mFe
Câu trả lời của bạn
PTHH:S+O2\(\underrightarrow{t^0}\)SO2(1)
4Fe+3O2\(\underrightarrow{t^0}\)2Fe2O3
Gọi khối lượng của Sắt là x
khối lượng của Lưu Huỳnh là 60-x
Theo PTHH(1):32 gam lưu huỳnh cần 22,4 lít O2
Vậy:60-x gam lưu huỳnh cần \(\frac{7\left(60-x\right)}{10}\) lít O2
Theo PTHH(2):224 gam Fe cần 67,2 lít O2
Vậy:x gam Fe cần \(\frac{3x}{10}\) lít O2
Theo đề bài ta được:\(\frac{7\left(60-x\right)}{10}\)+\(\frac{3x}{10}\)=33,6
\(\frac{420-4x}{10}=33,6\)
\(420-4x=336\)
x=21
Vậy khối lượng của Fe là 21 gam
khối lượng của lưu huỳnh là 79 gam
Cho các kim loại:Na,Mg,Al lần lượt tác dụng với dd HCl.
a)Nếu cùng một lượng(số mol)mỗi kim loại trên tác dụng với dd HCl,thì kim loại nào cho nhiều H2 hơn?
Câu trả lời của bạn
PTHH:2Na+2HCl\(\underrightarrow{ }\)H2+2NaCl(1)
Mg+2HCl\(\underrightarrow{ }\)H2+MgCl2(2)
2Al+6HCl\(\underrightarrow{ }\)3H2+2AlCl3(3)
a)Gọi số mol của Na;Mg và Al là a(0<a)
Theo PTHH(1):2 mol Na tạo ra 2 gam H2
Vậy:a mol Na tạo ra a gam H2(4)
THeo PTHH(2):1 mol Mg tạo ra 2 gam H2
Vậy:a mol Mg tạo ra 2a gam H2(5)
Theo PTHH(3):2 mol Al tạo ra 6 gam H2
Vậy:a mol Al tạo ra 3a gam H2(6)
Do a dương nên (4)<(5)<(6)
Vậy kim loại Al cho nhiều H2 nhất
Dùng H2 để khử a(g)Fe3O4 và thu được b(g)Fe.Cho lượng Fe này tác dụng với Cl2 thu được 32,5(g) muối FeCl3.Tính các giá trị a,b
Câu trả lời của bạn
PTHH:4H2+Fe3O4\(\underrightarrow{ }\)4H2O+3Fe(1)
2Fe+3Cl2\(\underrightarrow{ }\)2FeCl3(2)
Theo PTHH(2):325 gam FeCl3 cần 112 gam Fe
Vậy:32,5 gam FeCl3 cần 11,2 gam Fe
Theo PTHH(1):168 gam Fe cần 232 gam Fe3O4
Vậy:11,2 gam Fe cần 15,46 gam Fe3O4
Do đó:a=15,46(gam)
b=11,2(gam)
a)Cho khối lượng mol của oxit kim loại là 94(g),% về khối lượng của kim loại trong oxit là 82,98%.Xác định công thức của oxit và gọi tên oxit đó
b)Viết PTHH của oxit kim loại trên với H2O.Gọi tên sản phẩm,phân loại sản phẩm?
Câu trả lời của bạn
a. Gọi thành kim loại cần tìm là A, chỉ số của kim loại là x ( nếu có ). Ta có :
%mx = 82,98% <=> Ax.100%/94 = 82,98%
-> Ax = 82,98.94/100 = 78 ( xấp xỉ )
Vì khối lượng Ax mà ta tính được là 78 mà trong bảng nguyên tố hóa học thì không có kim loại nào có nguyên tử khối nào thỏa mãn yêu cầu nên kim loại đó là 78/2 = 39 ( nguyên tử khối của K ). Ta có Ax : K2
b. Ta có phương trình hóa học theo câu a là K2O
K2O + H2O -> 2KOH
Kali Hidroxit , phản ứng phân hủy
Hòa tan 10,2(g) hỗn hợp Al và Mg bằng dd H2SO4 loãng dư,thu được 11,2(l)H2 ở đktc.Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Câu trả lời của bạn
Gọi a là số mol của Al, b là số mol của Mg như PTHH:
2Al + 3H2SO4 ---------> Al2(SO4)3 + 3H2
a 3/2 a 1/2 a 3/2 a (mol)
Mg + H2SO4 -------> MgSO2 + H2
b b b b (mol)
Từ PTHH trên ta có hệ phương trình
27a + 24b = 10,2 (g)
3/2 a + 2b = 1
Giải hệ phương trình ta được:
a = 0,2 ; b = 0,2
ADCT: m = n. M ta có:
mMg = 0,2 . 24 = 4,8 (g)
mAl = 27 . 0,2 = 5,4 (g)
Phần trăm của Mg trong hỗn hợp là:
mMg/ m hh . 100 % = 4,8 / 10,2 .100 = 47 %
Phần trăm của Al trong hỗn hợp là:
mAl / m hh . 100 % + 5,4 / 10,2 .100 = 53%
đốt 9,2(g)Na trong bình chứa 4480(ml)O2 (đktc)
a sau P/ư chất nào còn dư?dư bao nhiêu gam?
b tính khối lượng chất tạo thành .gọi tênh chất đó.hợp chất thuộc loại nào? có CTHH axit hay bazo tương ứng như thế nào?
Câu trả lời của bạn
4Na + O2 -> 2Na2O
a) nNa = \(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{9,2}{23}\)= 0,4 ( mol )
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\)( mol )
Lập tỉ lệ :
\(\dfrac{n_{Na}}{4}=\dfrac{0,4}{4}=0,1\)
\(\dfrac{n_{O_2}}{_{ }1}=0,2\)
Ta có : \(\dfrac{n_{O_2}}{1}>\dfrac{n_{Na}}{4}\left(0,2>0,1\right)\)
Nên : O2 dư
\(n_{O_2}\)phản ứng = nNa * \(\dfrac{1}{4}\)= 0,4 / 4 = 0,1 ( mol )
\(\Rightarrow\)\(n_{O_2}\)dư = 0,2 - 0,1 = 0,1 ( mol )
\(\Rightarrow\)\(m_{O_{2dư}}\)= n * M = 0,1 * 32 = 3,2 ( g)
b) Chất tạo thành : Na2O
nNa2O = nNa * 2/4 = 0,4 * 2/4 = 0,2 ( mol )
\(\Rightarrow\)mNa2O = n * M = 0,2 * 62 = 12,4 ( g )
Tên hợp chất tạo thành Na2O : natri oxit , thuộc loại oxit ba - zơ , ba - zơ tương ứng là : NaOH
Nung nóng 500kg quặng pirit sắt chưa 80% FeS2 người ta thu được bao nhiêu kg Sắt (III) oxit và nao nhiêu mét khối khí Sunfurơ (đktc) biết hiệu suất bằng 70%
Câu trả lời của bạn
\(4FeS_2+11O_2\rightarrow2Fe_2O_3+8SO_2\)
\(\frac{10}{3}\) \(\frac{5}{3}\) \(\frac{20}{3}\)
\(m_{FeS_2}=500.\frac{80}{100}=400kg;n_{FeS_2}=\frac{10}{3}kmol\)
\(m_{Fe_2O_3}=\frac{5}{3}.160.\frac{70}{100}\simeq186,67kg\)
\(V_{SO_2}=\frac{20}{3}.22,4.\frac{70}{100}\simeq104,53m^3\)
Đốt cháy hoàn toàn 24(g) Cacbon trong khí oxi thì thu được bao nhiêu gam Cacbonic nếu hiệu suất bằng 90%. Tính khối lượng oxi thực tế đã phản ứng
Câu trả lời của bạn
PTHH: \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(n_{C\left(lt\right)}=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(n_{C\left(pứ\right)}=\dfrac{2.90}{100}=1,8\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{O_2}=n_C=1,8\left(mol\right)\)
\(m_{CO_2}=1,8.44=79,2\left(g\right)\)
\(m_{O_2}=1,8.32=57,6\left(g\right)\)
Tính khối lượng nhôm phải dùng để sản xuất 168(g) sắt biết hiệu suất bằng 90%. Sơ đồ phản ứng
2Al+Fe2O3===> 2Fe+Al2O3
Câu trả lời của bạn
PTHH: \(2Al+Fe_2O_3\underrightarrow{t^o}2Fe+Al_2O_3\)
\(n_{Fe}=\dfrac{168}{56}=3\left(mol\right)\)
\(n_{Al\left(lt\right)}=n_{Fe}=3\left(mol\right)\)
\(n_{Al\left(tt\right)}=\dfrac{3.100}{90}=\dfrac{10}{3}\left(mol\right)\)
\(m_{Al\left(tt\right)}=\dfrac{10}{9}.27=90\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Photpho trong oxi
A Tính hiệu suất nếu khối lượng sản phẩm bằng 14(g)
B Tính khối lượng và thể tính O2 (đktc) đã phản ứng để tạo thành 28,4(g) sản phẩm
Câu trả lời của bạn
PTHH \(4P+5O_2-t^0\rightarrow2P_2O_5\\ \)
a)theo gt: \(n_P=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH :\(n_{P_2O_5}=\frac{1}{2}n_P=\frac{1}{2}\cdot0,2=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{P2O5}=0,1\cdot142=14,2\left(g\right)\)
ma theo thuc te m\(_{P2O5}=14\left(g\right)\Rightarrow HS=\frac{14\cdot100\%}{14,2}\approx98,6\%\)
b)Theo gt: \(n_{P2O5}=\frac{28,4}{142}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH:
\(n_{O2}=\frac{5}{2}n_{P2O5}=\frac{5}{2}\cdot0,2=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O2}=0,5\cdot32=16\left(g\right)\\ V_{O2}=0,5\cdot22,4=11,2\left(l\right)\):
đốt cháy 100 (g) hỗn hợp gồm S và Fe cần dùng 33,6(l) õi trong đktc. tính khối lượng mỗi chất
Câu trả lời của bạn
gọi x, y lần lượt là số mol của S và Fe
số mol của oxi: no2 33.6 : 22.4=1.5( mol)
S+O2 SO2
(mol) x x
3 Fe+2O2 Fe3O4
(mol) y 2/3*y
Theo de ta co Phuong trinh
X+2/3*y=1.5
32x+ 56y =100
Giai he ta duoc
X=0.5mol
Y=1.5mol
Suy ra ms=0.5*32=16g
mFe = 1.5*56=84g
B)c1
%S=(16*100)/100=16%
%Fe=(84*100)/100=84%
C2: Trong 100g hon hop co chua 16g Svà 84 g Fe,
Kẽm oxit được điều chế bằng cách đốt bột kẽm trong không khí.
A Tính khối lượng Zn dùng để điều chế 40,5(g) kẽm oxit
B Nếu hiệu suất bằng 90% thì khối lượng buộc kẽm phải dùng là bao nhiêu
Câu trả lời của bạn
2Zn + o2 \(\rightarrow\)2ZnO
a, n ZnO= \(\frac{m}{M}\)= \(\frac{40,5}{80}\) = 0,5063 mol
theo pthh nZn=nZnO= 0,5063 mol
\(\Rightarrow\)m Zn= n.M= 0,5063 . 64= 32,4 gam
Vậy khối lượng kẽm cần dùng để điều chết 40,5 g ZnO là 32,4 gam
b, mthựctế= \(\frac{mlt.H}{100}\) = \(\frac{32,4.90}{100}\)= 29,16 gam
Vậy nếu hiệu suất là 90% thì mZn cần dùng là 29,16gam
thành phần % về khối lượng của oxi trong oxit của 1 nguyên tố hóa trị III là 47% tìm tên nguyên tố
Câu trả lời của bạn
Gọi nguyên tố cần tìm là X
Công thức chung : X2O3
Theo đề bài , ta có : \(\dfrac{2X}{3\cdot16}=\dfrac{\%X}{\%O}=\dfrac{53}{47}\)
\(\Rightarrow94X=2544\)
\(\Rightarrow\)X = 2544/94 = 27
Vậy nguyên tố cần cần tìm là Nhôm ( Al )
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *