Trong tính toán hóa học, chúng ta phải thường xuyên chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích của chất khí thành số mol chất và ngược lại. Chúng ta sẽ tìm hiểu sự chuyển đổi này thông qua bài giảng Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
Khối lượng của 0,25 mol CO2 là: = 0,25 . 44 = 11 (gam)
Ta đã biết: 1 mol phân tử CO2 có khối lượng 44 gam
0,25 mol phân tử CO2 có khối lượng x gam
Từ đó có x = 0,25. 44 = 11 (g); Hay
1 mol nguyên tử (phân tử) có khối lượng là M (gam)
n mol nguyên tử (phân tử) có khối lượng là n . M (gam)
Đặt n: số mol chất (mol)
M: là khối lượng mol chất (gam/mol)
m: là khối lượng chất (gam)
Ta lấy số mol chất nhân với khối lượng mol chất đó. Công thức m = n.M (gam) (1)
Từ công thức (1) ta triển khai ra được 2 công thức liên quan như sau:
và
Tìm khối lượng mol (M) khi biết số mol (n) và khối lượng (m), ta áp dụng công thức:
1 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn chiếm 22,4 lít
0,25 mol ở điều kiện tiêu chuẩn chiếm 0,25.22,4 = 5,6 (lit)
1 mol nguyên tử (phân tử) có thể tích là 22,4 (lit)
n mol nguyên tử (phân tử) có thể tích là 22,4 . n (lit)
Đặt n: số mol chất (mol)
V: Thể tích chất ở điều kiện tiêu chuẩn (lit)
Ta lấy số mol chất nhân với 22,4. Công thức V = 22,4 . n (lit) (2)
Từ công thức (2) ta triển khai ra được công thức liên quan:
Tính khối lượng của các lượng chất sau:
a) 0,5 mol nguyên tử N
b) 0,1 mol phân tử Cl2
c) 0,5 mol CuSO4
Hướng dẫn:
a)
Khối lượng của 0,5 mol N là:
m = n.M = 0,5 . 14 = 7 (gam)
b)
Khối lượng của 0,1 mol Cl2 là:
m = n.M = 0,1 . 71 = 7,1 (gam)
c)
Khối lượng của 0,5 mol CuSO4 là:
m = n.M = 0,5 . 160 = 80 (gam)
An nói với Bình:
a) Tại sao khi tính số mol của 28 gam Fe tớ lại có kết quả là 0,2 mol nhỉ?
b) Và tính số mol của 5,4 g Al lại ra kết quả là 2 mol.
Bình ngạc nhiên: tớ lại có kết quả khác bạn đấy!
Là người thứ 3 em hãy giúp bạn An cùng với Bình tìm ra kết quả đúng nhé.
a) Số mol của 28 gam Fe là:
b) Số mol của 5,4 gam Al là:
Áp dụng công thức, hoàn thành bài tập sau:
b) 32g Cu có số mol là bao nhiêu?
Áp dụng công thức: m = n. M
= 0,25 . 28 = 7 (gam)
Hãy tính khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,125 mol chất này có khối lượng là 12,25 gam?
Áp dụng công thức:
Khối lượng mol của hợp chất A là:
Bài 5:
Cho biết
a) 0,2 mol O2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu lít?
b) 1,12 (lít) khí oxi ở đktc có số mol là bao nhiêu ?
a) Thể tích khí oxi (đktc)
b) Số mol khí oxi
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 19có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Khối lượng của 0,5 mol H2O là:
Thể tích của 0,5 mol khí hidro (ở đktc) là
64 g là khối lượng mol của chất …
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 19.
Bài tập 1 trang 67 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 67 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 67 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 67 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 67 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 67 SGK Hóa học 8
Bài tập 19.1 trang 27 SBT Hóa học 8
Bài tập 19.2 trang 27 SBT Hóa học 8
Bài tập 19.3 trang 27 SBT Hóa học 8
Bài tập 19.4 trang 27 SBT Hóa học 8
Bài tập 19.5 trang 27 SBT Hóa học 8
Bài tập 19.6 trang 27 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Khối lượng của 0,5 mol H2O là:
Thể tích của 0,5 mol khí hidro (ở đktc) là
64 g là khối lượng mol của chất …
Thể tích của 0,1 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn và điều kiện thường lần lượt là:
Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau, đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì:
Thể tích của CH4 ở đktc khi biết m = 96 g
Số mol của 19,6 g H2SO4
Chọn đáp án đúng: Số mol của 12g O2, 1,2 g H2, 14 g N2
Cho phương trình sau, tính khối lượng chất tạo thành biết 2,3 g Na
4Na + O2 → 2Na2O
Cho nN2 = 0,9 mol và mFe = 50,4 g. Kết luận đúng
Kết luận nào đúng?
Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì:
a) Chúng có cùng số mol chất.
b) Chúng có cùng khối lượng.
c) Chúng có cùng số phân tử.
d) Không có kết luận được điều gì cả.
Câu nào diễn tả đúng?
Thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào:
a) Nhiệt độ của chất khí.
b) Khối lượng mol của chất khí.
c) Bản chất của chất khí.
d) Áp suất của chất khí.
Hãy tính:
a) Số mol của: 28 gam Fe 64 gam Cu 5,4 gam Al.
b) Thể tích khí (đktc) của 0,175 mol CO2; 1,25 mol H2; 3 mol N2.
c) Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm có 0,44g CO2 0,04g H2 và 0,56g N2.
Hãy cho biết khối lượng của những lượng chất sau:
a) 0,5 mol nguyên tử N; 0,01 mol nguyên tử Cl; 3 mol nguyên tử O;
b) 0,5 mol phân tử N2; 0,10 mol phân tử Cl2; 3 mol phân tử O2
c) 0,1 mol Fe; 2,15 mol Cu, 0,8 mol H2SO4; 0,5 mol CuSO4
Có 100g khí oxi và 100g khí cacbon đioxit cả hai khí đều ở 25oC và 1atm. Biết rằng thể tích mol khí ở những điều kiện này có thể tích là 24l. Nếu trộn hai khối lượng khí trên với nhau (không có phản ứng xảy ra) thì hỗn hợp khí thu được có thể tích là bao nhiêu?
Hãy vẽ những hình khối chữ nhật để so sánh thể tích các khí sau (đktc): 1gH2; 8g O2; 3,5gN2; 33gCO2
Hãy cho biết số mol của những khối lượng chất sau:
a) 4g cacbon; 62g photpho; 42g sắt;
b) 3,6g nước; 95,48g khí cacbonnic; 14,625g muối ăn.
Hãy tìm thể tích khí ở đktc của:
0,25 mol CO2
0,25 mol O2
21g N2
8,8g CO2
9.1023 phân tử H2
0,3.1023 phân tử CO
Vẽ biểu đồ là những hình chữ nhật để so sánh thể tích những khí sau ở đktc.
a) 1g khí hidro
b) 24g khí oxi
c) 28g khí nito
d) 88g khí cacbonic
Hãy cho biết:
a) Số mol và số nguyên tử của 28g sắt (Fe); 6,4g đồng (Cu); 9g nhôm (Al).
b) Khối lượng và thể tích khí (đktc) của 2 mol H2; 1,5 mol O2; 1,15 mol CO2; 1,15 mol CH4.
Hãy tìm khối lượng của những đơn chất và hợp chất sau: CO2, H2O, N2, O2, H2, NaCl để cùng có số phân tử bằng nhau là 0,6.1023
Phải lấy bao nhiêu gam của mỗi chất khí sau để chúng cùng có thể tích khí là 5,6 lit ở đktc:
a) CO2
b) CH4
c) O2
d) N2
e) Cl2
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
3. Hòa tan hoàn toàn11,2 gam Fe vào dung dịch axit sun fu ric. Tính
a. Thể tích khí hi đro sinh ra ở đktc
b. Khôí lượng của muối sắt II sunfat (FeSO4) tạo thành
Câu trả lời của bạn
PTPU
Fe+ H2SO4\(\rightarrow\) FeSO4+ H2
0,2...................0,2........0,2...
ta có: nFe= 11,2/ 56= 0,2( mol)
\(\Rightarrow\) VH2= 0,2. 22,4= 4,48( lít)
mFeSO4= 0,2. 152= 30,4( g)
Cho 4,8g kim loại M tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (ĐKTC). Xác định tên kim loại M. Biết kim loại có hóa trị tối đa là III.
Câu trả lời của bạn
Gọi n là hóa trị của M
nH2 = \(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\) mol
Pt: 2M + 2nHCl --> 2MCln + nH2
\(\dfrac{0,4}{n}\) mol<----------------------0,2 mol
Ta có: \(4,8=\dfrac{0,4}{n}M_M\)
\(\Rightarrow M_M=\dfrac{4,8n}{0,4}=12n\)
Biện luận:
n | 1 | 2 | 3 |
MM | 12 (loại) | 24 (nhận) | 36 (loại) |
Vậy M là Magie (Mg)
Cho 50g dung dịch HCL 7,3% tác dụng với Ba
\(Ba+2HCL\rightarrow BaCL_2+H_2\)
a) Tính \(V_{H_2}\)(đktc)
b) Tính khối lượng của muối
Câu trả lời của bạn
\(Ba+2HCl\left(0,1\right)\rightarrow BaCl_2\left(0,05\right)+H_2\left(0,05\right)\)
\(m_{HCl}=50.7,3\%=3,65g\Rightarrow n_{HCl}=0,1mol\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12l\)
\(m_{BaCl_2}=0,05.208=10,4g\)
Cho 6,5g Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 9,8%(vừa đủ)
a Viết PTHH xảy ra
b Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng
c Tính nồng độ phần trăm của sản phẩm tạo thành sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
a)
PTHH :
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
b)
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{\text{dd}H_2SO_4}=\dfrac{0,1\cdot98}{9,8\%}=100\left(g\right)\)
c)
\(m_{\text{dd}\left(sau\right)}=100+6,5-0,1.2=106,3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{\text{dd}\left(sau\right)}=\dfrac{0,1\cdot161}{106,3}\cdot100\%=15,15\left(\%\right)\)
Cho 12 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl
a) Viết phương trình phản ứng?
b) Tính thể tích khí H2 thu được
c) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hết lượng khí hidro trên?
Biết thể tích các khí đo ở đktc
Câu trả lời của bạn
nMg = \(\dfrac{12}{24}=0,5\) mol
Pt: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,5 mol-----------------------> 0,5 mol
.......2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,5 mol--> 0,25 mol
VO2 cần dùng để đốt cháy 0,25 . 22,4 = 5,6 (lít)
Một vật bằng sắt nặng 50kg.Hãy xác định số nguyên tử sắt
Câu trả lời của bạn
đổi 50kg= 50000g
nFe=\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{50000}{56}\)\(\approx\)892,58 mol
⇒SFe=n*6*1023=892,58*6*1023=5373.48*1023
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hiđro 31 lần.
a) Tính phân tử khối của hợp chất.
b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố
c) hãy tính khối lượng bằng gram của nguyên tử nguyên tố X ?
d) phân tử hợp chất A nặng hay nhẹ hơn phân tử kí nitơ và bằng bao nhiu lần phân tử khí nitơ?
Câu trả lời của bạn
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hiđro 31 lần.
a) Tính phân tử khối của hợp chất.
- PTK của Hidro là : 2.1 = 2
Vì hợp chất nặng hơn phân tử hiđro 31 lần.
=> PTK của hợp chất là : 31.2 = 62 ( đvC )
b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố
Ta có : 2.X + 16 = 62
=> 2.X = 46 => X = 23
=> X là nguyên tố Natri ( Na )
c) hãy tính khối lượng bằng gram của nguyên tử nguyên tố X ?
Khối lượng bằng gam của nguyên tử nguyên tố X là :
23 . 1,6605.10-24 = 3,81915.10-23 (g)
d) phân tử hợp chất A nặng hay nhẹ hơn phân tử kí nitơ và bằng bao nhiu lần phân tử khí nitơ? ( Đề bài ko rõ )
Hợp chất A ko cóa trg bài ,mk ko bt đây là bài tỉ khối chất khí hay là so sánh phân tử khối
Cho 1 lượng kim loại sắt tác dụng với 500 ml dung dịch H2SO4.Sau phản ứng thu được 33,6 l khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn.
a,Viết phương trình hóa học
b,Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng
c,Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng
Câu trả lời của bạn
\(n_{H_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
Pt: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
1,5mol\(\leftarrow1,5mol\)\(\leftarrow\) \(1,5mol\)
\(m_{Fe}=1,5.56=84\left(g\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{1,5}{0,5}=3M\)
Tính thể tích (đktc) của hỗn hợp khí gần 6,4g O2 và 22,4g N2
Câu trả lời của bạn
nO2= 6,4/32= 0,2(mol)
nN2= 22,4/28= 0,8(mol)
=> V(hh khí)= 22,4. (0,2+0,8)= 22,4(l)
hãy so sánh xem nguyên tử S nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với : a. Nguyen tu kali b. Nguyen tu Canxi c. nguyen tu Hidro đ. nguyên tử Brom
Câu trả lời của bạn
* Lưu huỳnh so với Kali: \(\dfrac{S}{K}=\dfrac{32}{39}\approx0.82\)
Vậy nguyên tử nguyên tố S nhẹ hơn K 0.82 lần
* Lưu huỳnh so với Ca: \(\dfrac{S}{Ca}=\dfrac{32}{40}=0.8\)
Vậy nguyên tử nguyên tố S nhẹ hơn Ca 0.8 lần
* Lưu huỳnh so với H: \(\dfrac{S}{H}=\dfrac{32}{1}=32\)
Vậy nguyên tử nguyên tố S nặng hơn H 32 lần
* Lưu huỳnh so với Br: \(\dfrac{S}{Br}=\dfrac{32}{80}=0.4\)
Vậy nguyên tử nguyên tố S nhẹ hơn Br 0.4 lần
* Lưu huỳnh so với Kali: \(\dfrac{S}{K}=\dfrac{32}{39}\approx0.82\)
Tính khối lượng của 4,48 lít khí SO3 điều kiện tiêu chuẩn
Câu trả lời của bạn
\(n_{SO_3}\)=\(\dfrac{V}{22,4}\)=\(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\)(mol)
=> \(V_{SO_3}\)= n \(\times\)22,4= 0,2 \(\times\) 22,4 = 4,48 ( lit )
Cho các kim loại tác dụng với axit clohiđric để điều chế H2. Nếu thu được cùng một thể tích H2 thì khối lượng kim loại nào sau đây là nhỏ nhất? (Giải thích ra giúp mình luôn nha)
A. Fe. B. Zn. C. Mg. D. Al
Câu trả lời của bạn
Gọi x (lít) là thể tích khí H\(_2\) thu được.
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{x}{22,4}\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
1.........2...............1..............1 (mol)
\(\dfrac{x}{22,4}\).................................\(\dfrac{x}{22,4}\) (mol)
\(m_{Fe}=n.M=\dfrac{x}{22,4}.56=2,5x\left(g\right)\) (1)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
1.............2.............1..............1 (mol)
\(\dfrac{x}{22,4}\)................................\(\dfrac{x}{22,4}\) (mol)
\(m_{Zn}=n.M=\dfrac{x}{22,4}.65=2,9x\left(g\right)\) (2)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
1.............2...............1.............1 (mol)
\(\dfrac{x}{22,4}\)................................\(\dfrac{x}{22,4}\) (mol)
\(m_{Mg}=n.M=\dfrac{x}{22,4}.24=1,1x\left(g\right)\) (3)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
2.............6..............2..............3 (mol)
\(\dfrac{5x}{168}\)......................................\(\dfrac{x}{22,4}\) (mol)
\(m_{Al}=n.M=\dfrac{5x}{168}.27=0,8x\left(g\right)\) (4)
Từ (1)(2)(3)(4)\(\Rightarrow\)\(m_{Al}< m_{Mg}< m_{Fe}< m_{Zn}\)
Vậy Cho các kim loại tác dụng với axit clohiđric để điều chế H2. Nếu thu được cùng một thể tích H2 thì khối lượng kim loại Al là nhỏ nhất
Chọn câu D
Cho m(g) bột magie tác dụng vừa đủ với 300(ml) dung dịch H2SO4 ,1M a) viết phương trình phản ứng b) tính m c)tính Vh2 ở (dktc) d) tính C M của dung dịch muối thu được . Cho biết Vdd thay đổi không đáng kể
Câu trả lời của bạn
300ml=0,3(lít)
\(n_{H_2SO_4}=C_M.V_{dd}=1.0,3=0,3\left(mol\right)\)
a)\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
1...............1................1.................1(mol)
0,3..........0,3..............0,3...............0,3(mol)
b)\(m_{Mg}=n.M=0,3.24=7,2\left(g\right)\)
c)\(V_{H_2}=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
d)\(V_{dd}=0,3\left(l\right)\)
\(C_{M\left(MgSO_4\right)}=\dfrac{n}{V_{dd}}=\dfrac{0,3}{0,3}=1M\)
Câu d mình ko biết đúg ko nha.
Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại al trong 300g dd hcl 3,56%
A) viết PTHH
B) tính a
C) thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc)
Câu trả lời của bạn
Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại al trong 300g dd hcl 3,65%
A) viết PTHH
B) tính a
C) thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc)
Giải
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 (1)
nHCl=0,3(mol)
Từ 1:
nAl=\(\dfrac{1}{3}\)nHCl=0,1(mol)
nH2=\(\dfrac{1}{2}\)nHCl=0,15(mol)
mAl=0,1.27=2,7(g)
VH2=0,15.22,4=3,36(lít)
Hòa tan 9,6g kim loại magie vào dung dịch axit clohidric, sau phản ứng thu được muối magie clorua và khí hidro a)Tính thể tích khí hidro thoát ra (đktc)
b)tính khối lượng muối magie clorua thu đượcc
c)nếu dùng oxi để đốt cháy hết lượng khí hidro sinh ra ở phản ứng trên thì thu đươc bao nhiêu gam nước
Câu trả lời của bạn
n\(_{Mg}\) = \(\dfrac{9,6}{24}\) = 0,4 (mol)
PTHH: Mg + 2HCl ----> MgCl2 + H2\(\uparrow\)
mol: ---0,4---------------->0,4----->0,4
a) V\(_{H_2}\)= 0,4 . 22,4 = 8,96 (lít)
b) m\(_{MgCl_2}\)= 0,4 . 95 = 38 (g)
c)
PTHH: 2H2 + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2H2O
mol:---0,4------------->0,4
m\(_{H_2O}\)= 0,4 . 18 = 7,2 (g)
Đốt cháy 12g Mg trong bình oxi thu được MgO
a) viết PT phản ứng
b) Tính Vo
c) Tính MgO thu được
Câu trả lời của bạn
a)Mg+O2->MgO
b)nMg=m:M=12:24=0,5(mol)
PT:2Mg+O2->2MgO
0,5 0,25 0,5
Vo2=n.22,4=0,25.22,4=5,6(l)
c)mMgO=n.M=0,5.40=20(g)
a) 2Mg + O2 -> 2MgO
b)nMg = 12/24 = 0.5mol
2Mg + O2 -> 2MgO
(mol) 0.5 0.25 0.5
VO2 = n*22.4=0.25*22.4=5.6(l)
c)mMgO = n*M= 0.5*40 = 20g
Cho 2,7g nhôm vào 200ml dd HCl vừa đổ. Tính V H2 thu được và CM của dd HCL đã dùng
Câu trả lời của bạn
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
nAl = 2,7 / 27 = 0,1 mol
Theo bài ta có:
+) nH2 = 3/2 . 0,1 = 0,15 mol
=> VH2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 l
Đổi 200 ml = 0,2 l
+) nHCl = 3 . 0,1 = 0,3 mol
=> CM dd HCl = 0,3 / 0,2 = 1,5 M
Vậy...
hoà tan hoàn toàn m gam Fe3O4 vao 7000ml dung dịch HCl 10M thu đựơc dung dịch X
a)tính m
b)tính khối lượng các muối có trong dung dịch X
Câu trả lời của bạn
a)V = 7000 ml = 7 (l)
nFe3O4 = 7. 10 = 70 mol
=> mFe3O4 = 70.232 = 16240 g
b)
Fe3O4 + 8HCl -> FeCl2 + 4H2O + 2FeCl3
70mol ->70mol ->35mol
=>mFeCl2 = 70. 127 = 8890 g
=>mFeCl3 = 35 . 162,5 = 5687,5g
Cho 2,4g magie phản ứng vừa đủ với một lượng dung dịch axit clohiđric (HCl) thu được magie clorua MgCl2 và khí hiđrô.
a) Lập PTHH của phản ứng.
b) Tính thể tích khí hiđrô thu được ở đktc.
c) Nếu dùng lượng khí hiđrô trên để khử 11,6g sắt từ oxit Fe3O4 thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam sắt?
Câu trả lời của bạn
Mg+2HCl->MgCl2+H2
Khối lượng tính bằng gam của 7R là 4,53.10^-22g.xác định nguyên tố R? viết kí hiệu hóa học của nguyên tố R
Câu trả lời của bạn
1.39(đvC)
2.Kali
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *