Trong tính toán hóa học, chúng ta phải thường xuyên chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích của chất khí thành số mol chất và ngược lại. Chúng ta sẽ tìm hiểu sự chuyển đổi này thông qua bài giảng Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
Khối lượng của 0,25 mol CO2 là: = 0,25 . 44 = 11 (gam)
Ta đã biết: 1 mol phân tử CO2 có khối lượng 44 gam
0,25 mol phân tử CO2 có khối lượng x gam
Từ đó có x = 0,25. 44 = 11 (g); Hay
1 mol nguyên tử (phân tử) có khối lượng là M (gam)
n mol nguyên tử (phân tử) có khối lượng là n . M (gam)
Đặt n: số mol chất (mol)
M: là khối lượng mol chất (gam/mol)
m: là khối lượng chất (gam)
Ta lấy số mol chất nhân với khối lượng mol chất đó. Công thức m = n.M (gam) (1)
Từ công thức (1) ta triển khai ra được 2 công thức liên quan như sau:
và
Tìm khối lượng mol (M) khi biết số mol (n) và khối lượng (m), ta áp dụng công thức:
1 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn chiếm 22,4 lít
0,25 mol ở điều kiện tiêu chuẩn chiếm 0,25.22,4 = 5,6 (lit)
1 mol nguyên tử (phân tử) có thể tích là 22,4 (lit)
n mol nguyên tử (phân tử) có thể tích là 22,4 . n (lit)
Đặt n: số mol chất (mol)
V: Thể tích chất ở điều kiện tiêu chuẩn (lit)
Ta lấy số mol chất nhân với 22,4. Công thức V = 22,4 . n (lit) (2)
Từ công thức (2) ta triển khai ra được công thức liên quan:
Tính khối lượng của các lượng chất sau:
a) 0,5 mol nguyên tử N
b) 0,1 mol phân tử Cl2
c) 0,5 mol CuSO4
Hướng dẫn:
a)
Khối lượng của 0,5 mol N là:
m = n.M = 0,5 . 14 = 7 (gam)
b)
Khối lượng của 0,1 mol Cl2 là:
m = n.M = 0,1 . 71 = 7,1 (gam)
c)
Khối lượng của 0,5 mol CuSO4 là:
m = n.M = 0,5 . 160 = 80 (gam)
An nói với Bình:
a) Tại sao khi tính số mol của 28 gam Fe tớ lại có kết quả là 0,2 mol nhỉ?
b) Và tính số mol của 5,4 g Al lại ra kết quả là 2 mol.
Bình ngạc nhiên: tớ lại có kết quả khác bạn đấy!
Là người thứ 3 em hãy giúp bạn An cùng với Bình tìm ra kết quả đúng nhé.
a) Số mol của 28 gam Fe là:
b) Số mol của 5,4 gam Al là:
Áp dụng công thức, hoàn thành bài tập sau:
b) 32g Cu có số mol là bao nhiêu?
Áp dụng công thức: m = n. M
= 0,25 . 28 = 7 (gam)
Hãy tính khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,125 mol chất này có khối lượng là 12,25 gam?
Áp dụng công thức:
Khối lượng mol của hợp chất A là:
Bài 5:
Cho biết
a) 0,2 mol O2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu lít?
b) 1,12 (lít) khí oxi ở đktc có số mol là bao nhiêu ?
a) Thể tích khí oxi (đktc)
b) Số mol khí oxi
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 19có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Khối lượng của 0,5 mol H2O là:
Thể tích của 0,5 mol khí hidro (ở đktc) là
64 g là khối lượng mol của chất …
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 19.
Bài tập 1 trang 67 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 67 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 67 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 67 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 67 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 67 SGK Hóa học 8
Bài tập 19.1 trang 27 SBT Hóa học 8
Bài tập 19.2 trang 27 SBT Hóa học 8
Bài tập 19.3 trang 27 SBT Hóa học 8
Bài tập 19.4 trang 27 SBT Hóa học 8
Bài tập 19.5 trang 27 SBT Hóa học 8
Bài tập 19.6 trang 27 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Khối lượng của 0,5 mol H2O là:
Thể tích của 0,5 mol khí hidro (ở đktc) là
64 g là khối lượng mol của chất …
Thể tích của 0,1 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn và điều kiện thường lần lượt là:
Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau, đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì:
Thể tích của CH4 ở đktc khi biết m = 96 g
Số mol của 19,6 g H2SO4
Chọn đáp án đúng: Số mol của 12g O2, 1,2 g H2, 14 g N2
Cho phương trình sau, tính khối lượng chất tạo thành biết 2,3 g Na
4Na + O2 → 2Na2O
Cho nN2 = 0,9 mol và mFe = 50,4 g. Kết luận đúng
Kết luận nào đúng?
Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì:
a) Chúng có cùng số mol chất.
b) Chúng có cùng khối lượng.
c) Chúng có cùng số phân tử.
d) Không có kết luận được điều gì cả.
Câu nào diễn tả đúng?
Thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào:
a) Nhiệt độ của chất khí.
b) Khối lượng mol của chất khí.
c) Bản chất của chất khí.
d) Áp suất của chất khí.
Hãy tính:
a) Số mol của: 28 gam Fe 64 gam Cu 5,4 gam Al.
b) Thể tích khí (đktc) của 0,175 mol CO2; 1,25 mol H2; 3 mol N2.
c) Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm có 0,44g CO2 0,04g H2 và 0,56g N2.
Hãy cho biết khối lượng của những lượng chất sau:
a) 0,5 mol nguyên tử N; 0,01 mol nguyên tử Cl; 3 mol nguyên tử O;
b) 0,5 mol phân tử N2; 0,10 mol phân tử Cl2; 3 mol phân tử O2
c) 0,1 mol Fe; 2,15 mol Cu, 0,8 mol H2SO4; 0,5 mol CuSO4
Có 100g khí oxi và 100g khí cacbon đioxit cả hai khí đều ở 25oC và 1atm. Biết rằng thể tích mol khí ở những điều kiện này có thể tích là 24l. Nếu trộn hai khối lượng khí trên với nhau (không có phản ứng xảy ra) thì hỗn hợp khí thu được có thể tích là bao nhiêu?
Hãy vẽ những hình khối chữ nhật để so sánh thể tích các khí sau (đktc): 1gH2; 8g O2; 3,5gN2; 33gCO2
Hãy cho biết số mol của những khối lượng chất sau:
a) 4g cacbon; 62g photpho; 42g sắt;
b) 3,6g nước; 95,48g khí cacbonnic; 14,625g muối ăn.
Hãy tìm thể tích khí ở đktc của:
0,25 mol CO2
0,25 mol O2
21g N2
8,8g CO2
9.1023 phân tử H2
0,3.1023 phân tử CO
Vẽ biểu đồ là những hình chữ nhật để so sánh thể tích những khí sau ở đktc.
a) 1g khí hidro
b) 24g khí oxi
c) 28g khí nito
d) 88g khí cacbonic
Hãy cho biết:
a) Số mol và số nguyên tử của 28g sắt (Fe); 6,4g đồng (Cu); 9g nhôm (Al).
b) Khối lượng và thể tích khí (đktc) của 2 mol H2; 1,5 mol O2; 1,15 mol CO2; 1,15 mol CH4.
Hãy tìm khối lượng của những đơn chất và hợp chất sau: CO2, H2O, N2, O2, H2, NaCl để cùng có số phân tử bằng nhau là 0,6.1023
Phải lấy bao nhiêu gam của mỗi chất khí sau để chúng cùng có thể tích khí là 5,6 lit ở đktc:
a) CO2
b) CH4
c) O2
d) N2
e) Cl2
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Bài 1 : Tính khối lượng của những lượng sau:
a, 3.1023 nguyên tử Zn
b, 9.1023 nguyên tử H2O
c, 0,6.1023 nguyên tử Al2O3
d, 1,2 . 1023 phân tử Mg3(PO4)
Giúp với ạ @Azue
Câu trả lời của bạn
a) Theo đề bài ta có :
\(nZn=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
=> mZn = 0,5.65 = 32,5(g)
b) Theo đề bài ta có :
\(nH2O=\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5\left(mol\right)\)
=> mH2O = 1,5.18 = 27(g)
c) Theo đề bài ta có :
\(nAl2O3=\dfrac{0,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,1\left(mol\right)\)
=> mAl2O3 = 0,1. 102 = 10,2 (g)
d) Theo đề bài ta có :
\(nMg3\left(PO4\right)2=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\)
=> mMg3(PO4)2 = 0,2.262 = 52,4(g)
Công thức tính: 1.Tính khối lượng chất + 2.Thể tích khí + 3.Nồng độ % + 4.Số mol + 5.Tỉ khối hơi + 6.Nồng độ mol + 7.Khối lượng riêng ???(có đơn vị+chú thích).
Câu trả lời của bạn
1)m=n.M trong đó:
+m là khối lượng(g)
+n là số mol(mol)
+M là khối lượng riêng(g)
2)V=n.22,4
+V là thể tích khí(l)
+n là số mol
3)C%=\(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\)
+C% là nồng độ %
+mct là khối lượng chất tan
+mdd là khối lượng dung dịch
4)n=m.M;n=V/22,4
5)dA/B=\(\dfrac{M_A}{M_B}\)
6)C\(_M\)=n/V
7)M=m/n
Hoàn thành bảng sau
| Thành phần của hỗn hợp khí | Số mol của hỗn hợp khí | Thể tích của hỗn hợp khí | Khối lượng của hỗn hợp khí |
A | 0,1 mol CO2 và 0,4 mol O2 |
|
|
|
B | 0,2 mol CO2 và 0,3 mol O2 |
|
|
|
C | 0,25 mol CO2 và 0,25 mol O2 |
|
|
|
Câu trả lời của bạn
Thành phần của hỗn hợp khí | Số mol của hỗn hợp khí | Thể tích của hỗn hợp khí | Khối lượng của hỗn hợp khí | |
A | 0,1 mol CO2 và 0,4 mol O2 | 11.2lít | 17,2gam |
|
B | 0,2 mol CO2 và 0,3 mol O2 | 11,15 lít | 18,4gam |
|
C | 0,25 mol CO2 và 0,25 mol O2 | 11,125 lít | 19gam
|
|
Các bạn chỉ mình chi tiết cách đổi từ Đvc sang gram ?
Câu trả lời của bạn
1 đvC = 1,6605.10-24
Muốn tính khối lượng nguyên tử ra gam chỉ cần lấy nguyên tử khối của nguyên tử đó nhân với 1,6605.10-24
*Chú ý : khi sử dụng máy tính bỏ túi thì 1,6605.10-24 phải được đóng trong ngoặc nha bạn.
Câu 3: Hãy tính :
a) Số mol của: 28 g Fe; 64g Cu; 5,4g Al
Câu 4: Hãy tính khối lượng của những lượng chất sau:
a)0,5 mol nguyên tử N ; 0,1 nguyên tử Cl ; 3 mol nguyên tử O
b)0,5 mol phân tử N2 ; 0,1 mol phân tử Cl2 ; 3 mol phân tử O2
c)0,10 mol Fe ; 2,15 mol Cu ; 0,80 mol H2SO4 ; 0,50 mol CuSO4
giải dùm mk nha^^^
thanks
Câu trả lời của bạn
Câu 4:
a)
mN=n.M=0,5.14=7 gam
mCl=n.M=0,1.35,5=3,55 gam
mO=n.M=3.16=48gam
b)
\(m_{N_2}=0,5.28=14gam\)
\(m_{Cl_2}=0,1.71=7,1gam\)
\(m_{O_2}=3.32=96gam\)
c)
mFe=0,1.56=5,6 gam
mCu=2,15.64=137,6 gam
\(m_{H_2SO_4}=0,8.98=78,4gam\)
\(m_{CuSO_4}=0,5.160=80gam\)
Hãy tính khối lượng bằng đơn vị gam của:
a,3 canxi
b,7 bari
Câu trả lời của bạn
m3Ca=40.3.1,6605.10-24=199,26.10-24(g)
m7Ba=137.7.1,6605.10-24=1592,4195.10-24(g)
Hãy tính khối lượng của gam =3 nguyên tử kẽm , 2 magie 5 nguyên tử oxi ,4 nguyên tử sắt
Câu trả lời của bạn
m3Zn=3.65.1,6605.10-24=323,7975.10-24(g)
m2Mg=1,6605.10-24.2.24=79,704.10-24 (g)
m5O=1,6605.10-24.5.16=132,84.10-24(g)
m4Fe=1,6605.10-24.4.56=371,952.10-24(g)
Tính khối lượng các nguyên tố có trong 10.2g Al2(SO4)3
Câu trả lời của bạn
nAl2(SO4)3=\(\dfrac{10,2}{342}=0,03\left(mol\right)\)
Ta cso:
2nAl2(SO4)3=nAl=0,06(mol)
mAl=27.0,06=1,62(g)
3nAl2(SO4)3=nS=0,09(mol)
mS=32.0,09=2,88(g)
mO=10,2-2,88-1,62=5,7(g)
Tìm khối lượng mỗi nguyên tố
a, 26g BaCl2
b, 7,56g MnCl2
c, 105,4g AgNO3
d, 37,8g Zn(NO3)3
e, 34,2g Al2(SO4)3
Giúp với !!!
Câu trả lời của bạn
a, nBaCl2 = 26 : (137+2.35,5) = 0,125 (mol)
Cứ 1mol BaCl2 có 1mol Ba, 2mol Cl
\(\rightarrow\) 0,125mol BaCl2 có 0,125mol Ba, 0,25mol Cl
mBa = 0,125.137 = 17,125 (g)
mCl = 26-17,125 = 8,875 (g)
b, nMnCl2 = 7,56 : (55+2.35,5) = 0,06 (mol)
Cứ 1mol MnCl2 có 1mol Mn, 2mol Cl
\(\rightarrow\) 0,06mol MnCl2 có 0,06mol Mn, 0,12mol Cl
mMn = 0,06.55 = 3,3 (g)
mCl = 7,56-3,3 = 4,26 (g)
c, nAgNO3 = 105,4 : (108+14+3.16) = 0,62 (mol)
Cứ 1mol AgNO3 có 1mol Ag, 1mol N, 3mol O
\(\rightarrow\) 0,62mol AgNO3 có 0,62mol Ag, 0,62mol N, 1,86mol O
mAg= 0,62.108 = 66,96 (g)
mN = 0,62.14 = 8,68 (g)
mO = 105,4-66,96-8,68 = 29,76 (g)
d, nZn(NO3)3 = 37,8 : (65+3.14+9.16) ~ 0,15 (mol)
Cứ 1mol Zn(NO3)3 có 1mol Zn, 3mol N, 9mol O
\(\rightarrow\) 0,15mol Zn(NO3)3 có 0,15mol Zn, 0,45mol N, 1,35mol O
mZn= 0,15.65 = 9,75 (g)
mN = 0,45.14 = 6,3 (g)
mO = 37,8-9,75-6,3 = 21,75 (g)
e, nAl2(SO4)3 = 34,2 : (2.27+3.32+12.16) = 0,1 (mol)
Cứ 1mol Al2(SO4)3 có 2mol Al, 3mol S, 12mol O
\(\rightarrow\) 0,1mol Al2(SO4)3 có 0,2mol Al, 0,3mol S, 1,2mol O
mAl = 0,2.27 = 5, 4(g)
mS = 0,3.32 = 9,6 (g)
mO = 34,2-5,4-9,6 = 19,2 (g)
CHÚC BẠN HỌC TỐT ! ^^
Trong 1kg sắt có bao nhiêu gam electron ? Cho biết một mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng 55,85, một nguyên tử sắt có 26 electron.
Câu trả lời của bạn
Trong 1kg sắt có \(\dfrac{1kg.100g\kg}{55,85g\ \text{mol}}=17,905\) mol nguyên tử sắt
=> Số nguyên tử sắt = 17,905 . 6,02 . 1023 nguyên tử
Mà 1 nguyên tử Fe có 26 electron -> trong 1 kg sắt có lượng electron bằng : 17,905 . 26 = 465,53 mol electron
=> Khối lượng các electron là: 465,53 . 6,02 . 1023 . 9,1 . 10-4 kg (hoặc 0,255kg)
một ngtu Y có tổng số hạt trong ngtu là 13 . tính khối lượng bằng gam của ngtu
Câu trả lời của bạn
Y là Al
Vì khối lượng của một nguyên tử C = 1,9926.10-23 g
Mà C = 12 đvC \(\rightarrow\) 1đvC = 1,9926.10-23 : 12 = 0,16605.10-23
\(\rightarrow\) Nguyên tử Al = 0,16605.10-23.27 = 4,48335.10-23
hỗn hợp x gồm co2 và so2 thể tích là 6.72 lít, khối lượng là 17.2g.Tìm khối lượng của co2 và so2
Câu trả lời của bạn
Gọi số mol 2 khí là x và y
Ta có hệ
22,4*(x+y)= 6,72
44x+64y=17,2
Em giải hệ sẽ tìm được mol của mỗi khí
1. Đốt cháy 25,6 gam Cu thu được 28,8 gam chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X.
2. Cho 2,4 gam kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại.
Câu trả lời của bạn
Bài 1
1. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn=> m X= m CuO=32g>m X đề bài cho
=> phản ứng xảy ra ko hoàn toàn, Cu dư
Gọi số mol Cu pư là a
2Cu + O2----->2 CuO
a---------------------a mol
Có: 28.8= 80a+64*(0.4-a) => a=0.2mol=> m Cu dư=0.2*64=12.8g và m CuO=16g
2. kim loại đó là Mg
Gọi CT của kl cần tìm là A
M +2HCl----> MCl2 +H2
n H2 = 0.1=> n A=0.1 mol=> M A=m/n= 24=> A là Mg
Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 13,44 lít khí H2 (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu trả lời của bạn
CuO + H2 -----------> Cu + H2O
x-------->x
Fe2O3 + 3H2 ------> 2Fe + 3H2O
y----------->3y
Ta có: 80z+160y=40 và x+3y=13.44/22.4=0.6 mol. Giải ra x=0.3, y=0.1
a) mCu+=0.3*80=24g, mFe2O3=0.1*160=16g
b) %mCuO=24*100/40=60, %mFe2O3=16*100/40=40
tính khối lượng của
a.0,15 mol CuSO4( đồng sunfat)
b. 2,24 lít CO2(đktc)
c.0,602 nuyên tử kẽm
các bạn cho mình công thức tổng quát với ạ! please
Câu trả lời của bạn
a. khối lượng của 0.15 mol CuSO4 là:
\(n_{CuSO_4}\)= \(\dfrac{m_{CuSO_4}}{M_{CuSO_4}}\)\(\Rightarrow\)\(m_{CuSO_4}\)=\(n_{CuSO_{\text{4}}}.M_{CuSO_4}\)=160.0,15=24g
b.số mol của 2,24 lít CO2 là:
\(n_{CO_2}\)=\(\dfrac{V_{CO_2}}{22,4}\)=\(\dfrac{2,24}{22,4}\)=0,1mol
khối lượng của 0,1mol CO2 là:
\(n_{CO_2}\)=\(\dfrac{m_{CO_2}}{M_{CO_2}}\)=)\(m_{CO_2}=n_{CO_2}.M_{CO_2}\)=0,1.44=4,4g
công thức tổng quát đối với chất rắn ,lỏng\(n=\dfrac{m}{M}\)
Trong đó: n là số mol của chất đó
m là khối lượng của chất đó
M là phân tử khối của chất đó
công thức tổng quát đối với chất khí
\(n=\dfrac{V}{22,4}\)
trong đó V là thể tích chất đó
n là số mol cuả chất đó
Cho 8.1g nhôm tác dụng với dung dịch axit sunfuric 1.5M
A) tính khối lượng muối tạo thành
B) Tính thể tích dung dịch axit sunfuric cần dùng?
Câu trả lời của bạn
Ta có nAl = \(\dfrac{8,1}{27}\) = 0,3 ( mol )
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2
0,3.......0,45..............0,15...........0,45
=> mAl2(SO4)3 = 342 . 0,15 = 51,3 ( gam )
=> VH2SO4 = n : CM = 0,45 : 1,5 = 0,3 ( lít )
Cho 10,8g Al phản ứng HCl
a)Tính VH2
b)Tính mH2SO4
Câu trả lời của bạn
Sửa đề:
Cho 10,8g Al phản ứng HCl
a)Tính VH2
b)Tính mHCl
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH:2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=\dfrac{0,4.6}{2}=1,2\left(mol\right)\\n_{H_2}=\dfrac{3.0,4}{2}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
a) \(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
b) \(m_{HCl}=1,2.36,5=43,8\left(g\right)\)
Cho biết nguyên tử Cacbon nặng 1,9926.10\(^{-23}\)(g). Tính khối lượng bằng gam của 5 nguyên tử Bari?
Giúp mk với.... Thanks mọi người nhìu nha!!!!!!!!!
Câu trả lời của bạn
1dvC=1,9926.10-23:12=0,16605.10-23(g)
5 nguyên tử Ba nặng:0,16605.10-23.5.137=133,74425.10-23(g)
Hỗn hợp A gồm 0.5 mol Cu va 0.125 mol Fe
a) Tính khối lượng của hỗn hợp A
b)Tìm M trung bình của hỗn hợp
Câu trả lời của bạn
a) Ta có: \(m_{Cu}=0,5\times64=32\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,125\times56=7\left(g\right)\)
mhhA = mCu + mFe = 32 + 7 = 39 (g).
b) \(M_{hhA}=\dfrac{39}{0,625}=62,4\left(g/mol\right)\).
1.Tính số phân tử có trong 34,2g Al2(SO4)3
2.Tính % thể tích của mỗi khí có trong 11,2 lít khí Hiđro và Oxi
* 3. Hỗn hợp gồm nitơ và oxi ĐKTC có 8,8g
a, Tính % thể tích của mỗi khiscos trong hỗn hợp
b,Tính % khối lượng trong mỗi khí
Câu trả lời của bạn
2, nHỗn hợp khí = \(\dfrac{11,2}{22,4}\) = 0,5 ( mol )
Ta có Tỉ khối của Oxi với Hiđrô
= MO2 : MH2 = 32 : 2 = 16
=> Ta chia hỗn hợp ra làm 17 phần và oxi chiếm 16 phần
=> nO2 = \(\dfrac{0,5}{17}\times16\) = \(\dfrac{8}{17}\) ( mol )
=> VO2 = \(\dfrac{8}{17}\) . 22,4 = \(\dfrac{896}{85}\) ( lít )
=> %VO2 = \(\dfrac{\dfrac{896}{85}}{11,2}\) . 100 \(\approx\) 94,12 %
=> %VH2 = 100 - 94,12 = 5,88 %
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *