Trong tính toán hóa học, chúng ta phải thường xuyên chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích của chất khí thành số mol chất và ngược lại. Chúng ta sẽ tìm hiểu sự chuyển đổi này thông qua bài giảng Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
Khối lượng của 0,25 mol CO2 là: = 0,25 . 44 = 11 (gam)
Ta đã biết: 1 mol phân tử CO2 có khối lượng 44 gam
0,25 mol phân tử CO2 có khối lượng x gam
Từ đó có x = 0,25. 44 = 11 (g); Hay
1 mol nguyên tử (phân tử) có khối lượng là M (gam)
n mol nguyên tử (phân tử) có khối lượng là n . M (gam)
Đặt n: số mol chất (mol)
M: là khối lượng mol chất (gam/mol)
m: là khối lượng chất (gam)
Ta lấy số mol chất nhân với khối lượng mol chất đó. Công thức m = n.M (gam) (1)
Từ công thức (1) ta triển khai ra được 2 công thức liên quan như sau:
và
Tìm khối lượng mol (M) khi biết số mol (n) và khối lượng (m), ta áp dụng công thức:
1 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn chiếm 22,4 lít
0,25 mol ở điều kiện tiêu chuẩn chiếm 0,25.22,4 = 5,6 (lit)
1 mol nguyên tử (phân tử) có thể tích là 22,4 (lit)
n mol nguyên tử (phân tử) có thể tích là 22,4 . n (lit)
Đặt n: số mol chất (mol)
V: Thể tích chất ở điều kiện tiêu chuẩn (lit)
Ta lấy số mol chất nhân với 22,4. Công thức V = 22,4 . n (lit) (2)
Từ công thức (2) ta triển khai ra được công thức liên quan:
Tính khối lượng của các lượng chất sau:
a) 0,5 mol nguyên tử N
b) 0,1 mol phân tử Cl2
c) 0,5 mol CuSO4
Hướng dẫn:
a)
Khối lượng của 0,5 mol N là:
m = n.M = 0,5 . 14 = 7 (gam)
b)
Khối lượng của 0,1 mol Cl2 là:
m = n.M = 0,1 . 71 = 7,1 (gam)
c)
Khối lượng của 0,5 mol CuSO4 là:
m = n.M = 0,5 . 160 = 80 (gam)
An nói với Bình:
a) Tại sao khi tính số mol của 28 gam Fe tớ lại có kết quả là 0,2 mol nhỉ?
b) Và tính số mol của 5,4 g Al lại ra kết quả là 2 mol.
Bình ngạc nhiên: tớ lại có kết quả khác bạn đấy!
Là người thứ 3 em hãy giúp bạn An cùng với Bình tìm ra kết quả đúng nhé.
a) Số mol của 28 gam Fe là:
b) Số mol của 5,4 gam Al là:
Áp dụng công thức, hoàn thành bài tập sau:
b) 32g Cu có số mol là bao nhiêu?
Áp dụng công thức: m = n. M
= 0,25 . 28 = 7 (gam)
Hãy tính khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,125 mol chất này có khối lượng là 12,25 gam?
Áp dụng công thức:
Khối lượng mol của hợp chất A là:
Bài 5:
Cho biết
a) 0,2 mol O2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu lít?
b) 1,12 (lít) khí oxi ở đktc có số mol là bao nhiêu ?
a) Thể tích khí oxi (đktc)
b) Số mol khí oxi
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 19có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Khối lượng của 0,5 mol H2O là:
Thể tích của 0,5 mol khí hidro (ở đktc) là
64 g là khối lượng mol của chất …
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 19.
Bài tập 1 trang 67 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 67 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 67 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 67 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 67 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 67 SGK Hóa học 8
Bài tập 19.1 trang 27 SBT Hóa học 8
Bài tập 19.2 trang 27 SBT Hóa học 8
Bài tập 19.3 trang 27 SBT Hóa học 8
Bài tập 19.4 trang 27 SBT Hóa học 8
Bài tập 19.5 trang 27 SBT Hóa học 8
Bài tập 19.6 trang 27 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Khối lượng của 0,5 mol H2O là:
Thể tích của 0,5 mol khí hidro (ở đktc) là
64 g là khối lượng mol của chất …
Thể tích của 0,1 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn và điều kiện thường lần lượt là:
Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau, đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì:
Thể tích của CH4 ở đktc khi biết m = 96 g
Số mol của 19,6 g H2SO4
Chọn đáp án đúng: Số mol của 12g O2, 1,2 g H2, 14 g N2
Cho phương trình sau, tính khối lượng chất tạo thành biết 2,3 g Na
4Na + O2 → 2Na2O
Cho nN2 = 0,9 mol và mFe = 50,4 g. Kết luận đúng
Kết luận nào đúng?
Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì:
a) Chúng có cùng số mol chất.
b) Chúng có cùng khối lượng.
c) Chúng có cùng số phân tử.
d) Không có kết luận được điều gì cả.
Câu nào diễn tả đúng?
Thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào:
a) Nhiệt độ của chất khí.
b) Khối lượng mol của chất khí.
c) Bản chất của chất khí.
d) Áp suất của chất khí.
Hãy tính:
a) Số mol của: 28 gam Fe 64 gam Cu 5,4 gam Al.
b) Thể tích khí (đktc) của 0,175 mol CO2; 1,25 mol H2; 3 mol N2.
c) Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm có 0,44g CO2 0,04g H2 và 0,56g N2.
Hãy cho biết khối lượng của những lượng chất sau:
a) 0,5 mol nguyên tử N; 0,01 mol nguyên tử Cl; 3 mol nguyên tử O;
b) 0,5 mol phân tử N2; 0,10 mol phân tử Cl2; 3 mol phân tử O2
c) 0,1 mol Fe; 2,15 mol Cu, 0,8 mol H2SO4; 0,5 mol CuSO4
Có 100g khí oxi và 100g khí cacbon đioxit cả hai khí đều ở 25oC và 1atm. Biết rằng thể tích mol khí ở những điều kiện này có thể tích là 24l. Nếu trộn hai khối lượng khí trên với nhau (không có phản ứng xảy ra) thì hỗn hợp khí thu được có thể tích là bao nhiêu?
Hãy vẽ những hình khối chữ nhật để so sánh thể tích các khí sau (đktc): 1gH2; 8g O2; 3,5gN2; 33gCO2
Hãy cho biết số mol của những khối lượng chất sau:
a) 4g cacbon; 62g photpho; 42g sắt;
b) 3,6g nước; 95,48g khí cacbonnic; 14,625g muối ăn.
Hãy tìm thể tích khí ở đktc của:
0,25 mol CO2
0,25 mol O2
21g N2
8,8g CO2
9.1023 phân tử H2
0,3.1023 phân tử CO
Vẽ biểu đồ là những hình chữ nhật để so sánh thể tích những khí sau ở đktc.
a) 1g khí hidro
b) 24g khí oxi
c) 28g khí nito
d) 88g khí cacbonic
Hãy cho biết:
a) Số mol và số nguyên tử của 28g sắt (Fe); 6,4g đồng (Cu); 9g nhôm (Al).
b) Khối lượng và thể tích khí (đktc) của 2 mol H2; 1,5 mol O2; 1,15 mol CO2; 1,15 mol CH4.
Hãy tìm khối lượng của những đơn chất và hợp chất sau: CO2, H2O, N2, O2, H2, NaCl để cùng có số phân tử bằng nhau là 0,6.1023
Phải lấy bao nhiêu gam của mỗi chất khí sau để chúng cùng có thể tích khí là 5,6 lit ở đktc:
a) CO2
b) CH4
c) O2
d) N2
e) Cl2
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Cho 6,5g Zn vào bình đựng dung dịch nước chứa 0,25 mol HCl .Thể tích khí H2(đkct) thu được ?
Câu trả lời của bạn
Ta có:
\(n_{Zn}=\frac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,1}{1}< \frac{0,25}{2}\)
Vậy: Zn hết, HCl dư nên tính theo \(n_{Zn}\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
Thể tích khí H2 thu được (ở đktc):
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=22,4.0,1=2,24\left(l\right)\)
Đặt cốc A đựng dd HCl và cốc B đựng H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm: - cho 11,2g Fe vào cốc đựng dd HCl -cho m gam Al vào cốc đựng dd H2SO4 Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí cân bằng. Tính m? giúp mình làm kĩ bài này với nhé!
Câu trả lời của bạn
\(Fe\left(0,2\right)+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\left(0,2\right)\)
\(n_{H_2}=\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2}=0,2.2=0,4\left(g\right)\)
Khối lượng cốc A tăng thêm là: \(11,2-0,4=10,8\left(g\right)\)
\(2Al\left(x\right)+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\left(1,5x\right)\)
Gọi số mol của Al cần thêm vào là x
\(\Rightarrow m_{H_2}=1,5x.2=3x\left(g\right)\)
Khối lượng cốc B tăng thêm là: \(27x-3x=24x\)
Để cân thăng bằng thì khối lượng tăng thêm ở cốc A phải đúng bằng khối lượng tăng thêm ở cốc B. Hay
\(24x=10,8\)
\(\Leftrightarrow x=0,45\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=0,45.27=12,15\left(g\right)\)
Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2 ; 2,5 mol khí N2 ; 1,2 x 1023 phân tử H2 và 6,4 g khí SO2 . a) Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở điều kiện tiêu chuẩn. b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên
Câu trả lời của bạn
nSO2 = 6,4 / 64 = 0,1 mol
nH2 = \(\frac{1,2\times10^{23}}{6\times10^{23}}=0,2\left(mol\right)\)
a/ Vhỗn hợp khí(đktc) = ( 0,1 + 0,2 + 1,5 + 2,5 ) x 22,4 = 96,32 lít
b/ mO2 = 1,5 x 32 = 48 gam
nN2 = 2,5 x 28 = 70 gam
nH2 = 0,2 x 2 = 0,4 gam
=> mhỗn hợp khí = 48 + 70 + 0,4 + 6,4 = 124,8 gam
Tính số mol và thể tích của hỗn hợp chứa:
0,5 mol N2 ; 0,25 mol O2; 0,125 mol H2
Câu trả lời của bạn
Số mol của hỗn hợp: 0,5+0,25+0,125=0,875(mol)
Thể tích: 0,875.22,4=19,6l
Giải chi tiết cách làm giúp tớ tks
Bài1
Cho 32,5 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axít clohidric(HCl). Phản ứng hoá học xảy ra như sau
Zn + HCl ---> ZnCl² + H² ↑
A) lập pthh của phản ứng trên
B) tính thể tích của khí H2 (đktc)
Bài 2
Cho sơ đồ phản ứng sau
Al + HCl ---> AlCl3 + H2
A) lập pthh của phản ứng
B) nếu có 4,05 gam nhôm tham gia phản ứng hết thì
_ thể tích của khí hidro sinh ra (đktc) là bao nhiêu ml?
_ tính số gam muối AlCl3 tạo thành sau khi phản ứng
Câu trả lời của bạn
Bài 1.
a/ PTHH: Zn + 2HCl ===> ZnCl2 + H2
b/ nZn = 32,5 / 65 = 0,5 mol
=> nH2 = nZn = 0,5 mol
=> VH2(đktc) = 0,5 x 22,4 = 11,2 lít
Bài 2/
a/ PTHH: 2Al + 6HCl ==> 2AlCl3 + 3H2
b/ nAl = 4,05 / 27 = 0,15 mol
=> nH2 = 0,225 mol
=> VH2(đktc) = 0,225 x 22,4 = 5,04 lít
=> nAlCl3 = 0,15 mol
=> mAlCl3 = 0,15 x 133,5 = 20,025 gam
giúp mik vs :
tính số mol và thể tích hỗn hợp khí(đktc) gồm:
0,28 g CO ; 1,7 g NH3 ; 6,4 g SO2
giúp mik vs! cảm ơn nhìu nhìu!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
Câu trả lời của bạn
=> VCO(đktc) = 0,01 x 22,4 = 0,224 lít
=> VNH3(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
=> VSO2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
1.Viết phương trình hóa học phản ứng giữa oxi với các chất:S;P;Zn;CH4.Cacsphanr ứng trên có đặc điểm gì chung?
2.Tính hàm lượng Fe trong các oxi sắt sau:FeO;Fe2O3;Fe3O4.
Câu trả lời của bạn
cho mình xin lỗi đây là hóa học lớp 8 chứ không phải 12
Tính khối lượng của 0,15 mol H2SO4.
Câu trả lời của bạn
Khối lượng của \(0,15\) mol \(H_2SO_4\) là :
\(m_{H_2SO_4}=n_{H_2SO_4}.6.10^{23}=0,15.6.10^{23}=0,9.10^{23}\)
Vậy...........
Hãy tính thể tích 4g khí 0xi ở điều kiện tiêu chuẩn
giúp mình với mình đang cần gấp lắm
Câu trả lời của bạn
ta có nH2=\(\dfrac{m_{O2}}{M_{O2}}=\dfrac{4}{32}=0.125mol\)
\(\rightarrow V_{O_2}=n_{H2}22.4=0.125\cdot22.4=2.8\left(l\right)\)
vậy thể tích khí H2 là 2.8l
Đốt 18.1023 nguyên tử Fe trong bình chứa 24.1023 phân tử O2 tạo ra Sắt từoxit Fe2O3.
Tính số nguyên tử, phân tử còn lại sau phản ứng.
Câu trả lời của bạn
sắt từ oxit ??????
tính số mol khi biết khối lượng và thể tích
Câu trả lời của bạn
n=V/22,4
trong đó:n là số mol , V là thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn
Hoà tan bột nhôm lấy dư vào 200ml dung dịch H2SO4 1M đến khi phản ứng kết thúc, thu được 3,36 lit khí hiđro. Tính hiệu suất phản ứng.
Câu trả lời của bạn
\(n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\left(0,15\right)\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\left(0,15\right)\)
\(n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}\left(pứ\right)=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{0,15.100}{0,2}=75\%\)
hãy tính
khối lượng của 15*10 mũ 23 nguyên tử đồng
số mol của 2,5*10 mũ 23 phân tử SO2
Câu trả lời của bạn
Khối lượng của \(15.10^{23}\) nguyên tử đồng:
\(m_{Cu}\)=\(\dfrac{15.10^{23}}{6.10^{23}}.64=160\left(g\right)\).
Số mol của SO2:
\(n_{SO_2}=\dfrac{2,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,4\left(mol\right)\)
Tính
a,khối lượng của 0,4mol khí O2(đã giải)
b, thể tích của 5g khí H2 (đktc)
c,số mol của 5,6 lít khí CO2(đktc)
d,0,5mol kim loại A nặng 28g .Xác định tên gọi, kí hiệu hóa học của A
Câu trả lời của bạn
Tính
a,khối lượng của 0,4mol khí O2(đã giải)
b, thể tích của 5g khí H2 (đktc)
\(n_{H_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5}{2}=2,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=n.22,4=2,5.22,456\left(l\right)\)
c,số mol của 5,6 lít khí CO2(đktc)
\(n_{CO_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
d,0,5mol kim loại A nặng 28g .Xác định tên gọi, kí hiệu hóa học của A
\(M_A=\dfrac{m}{n}=\dfrac{28}{0,5}=56\) ( g/mol )
⇒ A là sắt ( Fe )
Tính thể tích khí (đktc) của:
a, 0,5 mol khí O2 ?
b 0,75 mol khí CO2 ?
c, 32g khí SO2 ?
Câu trả lời của bạn
a/ Thể tích 0,5 mol O2 (đktc):
\(V_{O_2}\left(đktc\right)=n.22,4=0,5.22,4=11,2\)(lít)
b/ Thể tích 0,75 mol CO2 (đktc)
\(V_{CO_2}\left(đktc\right)=n.22,4=0,75.22,4=16,8\)(lít)
c/ Số mol 32 g SO2:
\(n_{SO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32}{64}=0,5\left(mol\right)\)
Thể tích 0,5 mol SO2 (đktc):
\(V_{SO_2}\left(đktc\right)=n.22,4=0,5.22,4=11,2\) (lít)
1. Hãy tính khối lượng của:
a) 0,6 mol CuSO4
b) 3.1023 phân tử CI2
c) 11,2 lít khí CH4 ( ở đktc )
d) 1,5 mol phân tử C6H12O6
2. Hãy tính thế tích ( ở đktc ) của:
a. 11g khí cabon đioxit
b. 9.1023 phân tử khí hiđro sunfua
c. 0,7 mol khí clo
d. N phân tử khí hiđro
3. Một hỗn hợp khí gồm 1,5 mol khí N2; 0,45 mol oxi, 0,75 mol H2 và 0,25 mol khí CH4 ở đk tiêu chuẩn thì:
a. Có khối lượng là:
A. 50g
B. 60g
C. 62g
D. 61,9g
b. Có thể tích là:
A. 2,95l
B. 66,08l
C. 62l
D. 75l
4. Một hỗn hợp gồm khí oxi và nitơ ở nhiệt độ \(25^0C\) và 1atm có thể tích lần lượt là 8,4l và 18l thì khối lượng của hỗn hợp khí là:
( Biết thể tích mol ở \(25^0C\) , 1atm là 24l )
A. 30g
B. 32,5g
C. 33,8g
D. 36,2g
Câu trả lời của bạn
2. \(n=\dfrac{V}{22,4}\Rightarrow V=n.22,4\)
a. \(n_{CO_2}=\dfrac{11}{44}=0,25\left(mol\right)\\ V_{CO_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
b. \(n_{H_2S}=\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5\left(mol\right)\\ V_{H_2S}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
c. \(V_{CI_2}=0,7.22,4=15,68\left(l\right)\)
d. N phân tử H2 nghĩa là 1 mol phân tử H2
\(V_{H_2}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
Tính khối lượng bằng gam của 6,02.1023 phân tử nước; 6,02.1023 phân tử Co2
Câu trả lời của bạn
CHÚC BẠN HỌC TỐT!
Theo đề bài, ta có:\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H2O}=\dfrac{6,02.10^{23}}{6.10^{23}}=\dfrac{301}{300}\left(mol\right)\\n_{CO2}=\dfrac{6,02.10^{23}}{6.10^{23}}=\dfrac{301}{300}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H2O}=18.\dfrac{301}{300}=18,06\left(g\right)\\m_{CO2}=44.\dfrac{301}{300}\approx44,15\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy..............
1) Tính số nguyên tử oxi có trong 19,836 Al2(SO4)3 ?
2)Tính khối lượng riêng của các chất khí sau ở ĐKTC:
a) CH4
b) O2
c) Hỗn hợp gồm: 6,4g O2 ; 17,6g CO2 .
3) 1 mẫu phân lân có chứa 56% Ca3(PO4)2.
a) Tính khối lượng Canxi phốt phát có trong 80% mẫu phân lân
b) Tính số phân tử Canxi phốt phát có trong lượng phân lân ở câu a
c) Tính số nguyên tử phốt pho có trong lượng phân lân trên
Câu trả lời của bạn
1, \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}\) = \(\dfrac{19,836}{342}=0,058mol\)
=> nO2 = 12.0,058 = 0,696 mol
=> Số nguyên tử oxi = 0,696 . \(6.10^{23}\) = \(4,176.10^{23}\)
Cho 38,2g hỗn hợp 2 muối Na2Co3 và K2CO3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit HCL. Sau phản ứng thu được 6,72 l khí Co2 (đktc)
A) Tính số mol khí Co2 thu được
B) Tính thành phần % về KL của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
C) Tính KL dd axit HCL 10% tham gia phản ứng
( Na=23; K=39; O=16; Cl=13,5; C=12)
Giúp mik vs nha cảm ơn nhìu nhìu nhìu
Câu trả lời của bạn
Na2CO3(x) + 2HCl ---> 2NaCl + CO2(x ) +H2O
K2CO3(y ) + 2HCl ---> 2KCl + CO2(y ) +H2O
Đặt nNa2CO3 = x (mol); nK2CO3 = y (mol)
=> 106x + 138y = 38,2 (1)
nCO2 = 0,3 (mol)
=> x + y = 0,3 (mol) (2)
Từ (1,2) => x = 0,1 (mol) , y = 0,2 (mol)
=> % khối lượng
Theo PTHH: nHCl = 2nCO2 = 0,6 (mol)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,6.36,5.100}{10}=219\left(g\right)\)
Một hỗn hợp khí X gồm 5.6 lít CO2, 11.2 lít O2 , 15.68 lít N2 và 8.96 lít H2. Các khí đều ở đktc. Hãy tính
a, Tổng số mol khí
b, Khối lượng của hỗn hợp khí
c, % theo thể tích của mỗi khí trong X
Câu trả lời của bạn
nCO2=0,25(mol)
nO2=0,5(mol)
nN2=0,7(mol)
nH2=0,4(mol)
a;
\(\sum\)nX=0,25+0,5+0,7+0,4=1,85(mol)
b;
\(\sum\)mX=0,25.44+32.0,5+0,7.28+0,4.2=47,4(g)
c;
\(\sum\)VX=5,6+11,2+15,68+8,96=41,44(lít)
%VCO2=\(\dfrac{5,6}{41,44}.100\%=13,5\%\)
%VO2=\(\dfrac{11,2}{41,44}.100\%=27\%\)
%VN2=\(\dfrac{15,68}{41,44}.100\%=37,8\%\)
%VH2=100-37,8-27-13,5=21,7%
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *