Trong tính toán hóa học, chúng ta phải thường xuyên chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích của chất khí thành số mol chất và ngược lại. Chúng ta sẽ tìm hiểu sự chuyển đổi này thông qua bài giảng Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
Khối lượng của 0,25 mol CO2 là: = 0,25 . 44 = 11 (gam)
Ta đã biết: 1 mol phân tử CO2 có khối lượng 44 gam
0,25 mol phân tử CO2 có khối lượng x gam
Từ đó có x = 0,25. 44 = 11 (g); Hay
1 mol nguyên tử (phân tử) có khối lượng là M (gam)
n mol nguyên tử (phân tử) có khối lượng là n . M (gam)
Đặt n: số mol chất (mol)
M: là khối lượng mol chất (gam/mol)
m: là khối lượng chất (gam)
Ta lấy số mol chất nhân với khối lượng mol chất đó. Công thức m = n.M (gam) (1)
Từ công thức (1) ta triển khai ra được 2 công thức liên quan như sau:
và
Tìm khối lượng mol (M) khi biết số mol (n) và khối lượng (m), ta áp dụng công thức:
1 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn chiếm 22,4 lít
0,25 mol ở điều kiện tiêu chuẩn chiếm 0,25.22,4 = 5,6 (lit)
1 mol nguyên tử (phân tử) có thể tích là 22,4 (lit)
n mol nguyên tử (phân tử) có thể tích là 22,4 . n (lit)
Đặt n: số mol chất (mol)
V: Thể tích chất ở điều kiện tiêu chuẩn (lit)
Ta lấy số mol chất nhân với 22,4. Công thức V = 22,4 . n (lit) (2)
Từ công thức (2) ta triển khai ra được công thức liên quan:
Tính khối lượng của các lượng chất sau:
a) 0,5 mol nguyên tử N
b) 0,1 mol phân tử Cl2
c) 0,5 mol CuSO4
Hướng dẫn:
a)
Khối lượng của 0,5 mol N là:
m = n.M = 0,5 . 14 = 7 (gam)
b)
Khối lượng của 0,1 mol Cl2 là:
m = n.M = 0,1 . 71 = 7,1 (gam)
c)
Khối lượng của 0,5 mol CuSO4 là:
m = n.M = 0,5 . 160 = 80 (gam)
An nói với Bình:
a) Tại sao khi tính số mol của 28 gam Fe tớ lại có kết quả là 0,2 mol nhỉ?
b) Và tính số mol của 5,4 g Al lại ra kết quả là 2 mol.
Bình ngạc nhiên: tớ lại có kết quả khác bạn đấy!
Là người thứ 3 em hãy giúp bạn An cùng với Bình tìm ra kết quả đúng nhé.
a) Số mol của 28 gam Fe là:
b) Số mol của 5,4 gam Al là:
Áp dụng công thức, hoàn thành bài tập sau:
b) 32g Cu có số mol là bao nhiêu?
Áp dụng công thức: m = n. M
= 0,25 . 28 = 7 (gam)
Hãy tính khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,125 mol chất này có khối lượng là 12,25 gam?
Áp dụng công thức:
Khối lượng mol của hợp chất A là:
Bài 5:
Cho biết
a) 0,2 mol O2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu lít?
b) 1,12 (lít) khí oxi ở đktc có số mol là bao nhiêu ?
a) Thể tích khí oxi (đktc)
b) Số mol khí oxi
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 19có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Khối lượng của 0,5 mol H2O là:
Thể tích của 0,5 mol khí hidro (ở đktc) là
64 g là khối lượng mol của chất …
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 19.
Bài tập 1 trang 67 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 67 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 67 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 67 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 67 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 67 SGK Hóa học 8
Bài tập 19.1 trang 27 SBT Hóa học 8
Bài tập 19.2 trang 27 SBT Hóa học 8
Bài tập 19.3 trang 27 SBT Hóa học 8
Bài tập 19.4 trang 27 SBT Hóa học 8
Bài tập 19.5 trang 27 SBT Hóa học 8
Bài tập 19.6 trang 27 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Khối lượng của 0,5 mol H2O là:
Thể tích của 0,5 mol khí hidro (ở đktc) là
64 g là khối lượng mol của chất …
Thể tích của 0,1 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn và điều kiện thường lần lượt là:
Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau, đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì:
Thể tích của CH4 ở đktc khi biết m = 96 g
Số mol của 19,6 g H2SO4
Chọn đáp án đúng: Số mol của 12g O2, 1,2 g H2, 14 g N2
Cho phương trình sau, tính khối lượng chất tạo thành biết 2,3 g Na
4Na + O2 → 2Na2O
Cho nN2 = 0,9 mol và mFe = 50,4 g. Kết luận đúng
Kết luận nào đúng?
Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì:
a) Chúng có cùng số mol chất.
b) Chúng có cùng khối lượng.
c) Chúng có cùng số phân tử.
d) Không có kết luận được điều gì cả.
Câu nào diễn tả đúng?
Thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào:
a) Nhiệt độ của chất khí.
b) Khối lượng mol của chất khí.
c) Bản chất của chất khí.
d) Áp suất của chất khí.
Hãy tính:
a) Số mol của: 28 gam Fe 64 gam Cu 5,4 gam Al.
b) Thể tích khí (đktc) của 0,175 mol CO2; 1,25 mol H2; 3 mol N2.
c) Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm có 0,44g CO2 0,04g H2 và 0,56g N2.
Hãy cho biết khối lượng của những lượng chất sau:
a) 0,5 mol nguyên tử N; 0,01 mol nguyên tử Cl; 3 mol nguyên tử O;
b) 0,5 mol phân tử N2; 0,10 mol phân tử Cl2; 3 mol phân tử O2
c) 0,1 mol Fe; 2,15 mol Cu, 0,8 mol H2SO4; 0,5 mol CuSO4
Có 100g khí oxi và 100g khí cacbon đioxit cả hai khí đều ở 25oC và 1atm. Biết rằng thể tích mol khí ở những điều kiện này có thể tích là 24l. Nếu trộn hai khối lượng khí trên với nhau (không có phản ứng xảy ra) thì hỗn hợp khí thu được có thể tích là bao nhiêu?
Hãy vẽ những hình khối chữ nhật để so sánh thể tích các khí sau (đktc): 1gH2; 8g O2; 3,5gN2; 33gCO2
Hãy cho biết số mol của những khối lượng chất sau:
a) 4g cacbon; 62g photpho; 42g sắt;
b) 3,6g nước; 95,48g khí cacbonnic; 14,625g muối ăn.
Hãy tìm thể tích khí ở đktc của:
0,25 mol CO2
0,25 mol O2
21g N2
8,8g CO2
9.1023 phân tử H2
0,3.1023 phân tử CO
Vẽ biểu đồ là những hình chữ nhật để so sánh thể tích những khí sau ở đktc.
a) 1g khí hidro
b) 24g khí oxi
c) 28g khí nito
d) 88g khí cacbonic
Hãy cho biết:
a) Số mol và số nguyên tử của 28g sắt (Fe); 6,4g đồng (Cu); 9g nhôm (Al).
b) Khối lượng và thể tích khí (đktc) của 2 mol H2; 1,5 mol O2; 1,15 mol CO2; 1,15 mol CH4.
Hãy tìm khối lượng của những đơn chất và hợp chất sau: CO2, H2O, N2, O2, H2, NaCl để cùng có số phân tử bằng nhau là 0,6.1023
Phải lấy bao nhiêu gam của mỗi chất khí sau để chúng cùng có thể tích khí là 5,6 lit ở đktc:
a) CO2
b) CH4
c) O2
d) N2
e) Cl2
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Để hòa tan hết 2,94 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại natri va kali thì cần đủ 1,8 gam nước.
a, Tính thể tích khí hidro thu được (đktc)
b, Tính khối lượng của các bazơ thu được sau phản ứng
c, Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loai trong hỗn hợp ban đầu
giúp tớ với!!!!!!!!!!
Câu trả lời của bạn
a) 2Na+2H2O->2NaOH+H2
2K+2H2O->2KOH+H2
\(n_{H_2O}=\frac{1,8}{18}=0,1mol\)
Gọi a,b lần lượt là số mol của Na, K, ta có hệ:
\(\left\{\begin{matrix}a+b=0,1\\23a+39b=2,94\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình, ta được: a=0,06mol;b=0,04mol
mNa=0,06.23=1,38g
mK=0,04.39=1,56g
P/S: Nếu bạn chưa học giải hệ phương trình thì mình hướng dẫn hoặc có 1 cách làm khác giải 1 ẩn.
b) \(n_{NaOH}=n_{Na}=0,06mol\)
\(m_{NaOH}=0,06.40=2,4g\)
\(n_{KOH}=n_K=0,04mol\)
\(m_{KOH}=0,04.56=2,24g\)
c) %Na=\(\frac{1,38}{2,94}.100\%=46,93\%\)
%K=100-46,93=53,07%
Hãy tìm số mol nguyên tử của 0. 6N nguyên tử O
Câu trả lời của bạn
Ta có
số nguyên tử O là : N=n.6.1023 = 0,6.1023
\(\Rightarrow\) nO=\(\dfrac{N}{6.10^{23}}=\dfrac{0,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,1\left(mol\right)\)
vậy số mol của nguyên tử O là 0,1 mol
Như Khương Nguyễncâu dễ nhất cx để sai
Tính thể tích ở đktc của 1 hỗn hợp khí gồm 4,4 gam O2
Câu trả lời của bạn
nO2=4,4/16=0,275(mol)
VO2=0,275.22,4=6,16 l
Câu 7: Tính phân tử khối các chất sau:
a)NH3 b)Al2(SO4)3 c)Fe(OH)3 d) BaSO4
Câu 8: Chọn CTHH thích hợp điền vào chổ trống và hoàn thành các PTHH sau :
a)………….. + O2 --------> ZnO b)P + ……………. --------> P2O5
c)MgO + HCl ------> MgCl2 ………….. d)Fe + …………… --------> FeCl3
Câu 9: Phản ứng hóa học là gì ? Phát biểu nội dung của định luật bảo toàn khối lượng?
Câu 10:- Từ CTHH của Kaliioxit (K2O) cho ta biết gì?
- Từ CTHH của khí ozon (O3) cho ta biết gì?
- Từ CTHH của Bari sunfat (BaSO4) cho ta biết gì?
Câu 11: Phân biệt hiên tượng vật lí và hiện tượng hóa học trong các hiện tượng sau:
-Thanh sắt đun nóng lên dễ dát mỏng và kéo sợi
-Thổi hơi thở vào nước vôi trong làm nước vôi bị đục.
-Hiện tượng cháy rừng gây ô nhiễm môi trường.
-Dây tóc bóng đèn nóng và sáng lên khi có dòng điện chạy qua
-Bón vôi làm giảm độ chua của đất
-Nhựa trải đường đun nóng ở nhiệt độ nóng chảy.
-Mở chai nước giải khát có ga thấy sủi bọt khí
Câu trả lời của bạn
Phản ứng hóa học là gì ? Phát biểu nội dung của định luật bảo toàn khối lượng?
- Phản ứng hóa học là một quá trình dẫn đến biến đổi một tập hợp các hóa chất này thành một tập hợp các hóa chất khác.
- Phát biểu nội dung của định luật bảo toàn khối lượng: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng.
Chúc bạn học tốt @Được Đỗ
Câu 1: Cần lấy bao nhiêu gam Fe3O4 để có số gam O2 có trong 0,259 kg Ba(HCO3)2?
Câu 2: Số mol phân tử Al(SO4)3 có khối lượng 3,42 kg. Hỏi Al(SO4)3 gấp bao nhiêu lần số mol H có trong 0,01 kg khí H2?
Câu trả lời của bạn
Bài 1/ Gọi số mol Fe3O4 cần lấy là: x
Số mol nguyên tử O có trong Fe3O4 là: 4x (mol) (1)
Xét chất Ba(HCO3)2
\(n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=\dfrac{0,259.1000}{259}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_O=6.1=6\left(mol\right)\) (2)
Từ (1) và (2) ta có: \(4x=6\)
\(\Leftrightarrow x=1,5\left(mol\right)\)
Vậy khối lượng của Fe3O4 cần lấy là: \(1,5.232=348\left(g\right)\)
Cho 1,3g kẽm phản ứng hoàn toàn với 400ml dung dịch HCl. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc
Câu trả lời của bạn
\(PTHH:\)
\(Zn\left(0,02\right)+2HCl--->ZnCl_2+H_2\left(0,02\right)\)
\(n_{Zn}=0,02\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{H_2}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}\left(đktc\right)=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 15,6g hỗn hợp 2 kim loại: A có hóa trị II và kim loại B có hóa trị III bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được 17,92l Hidro(đktc).
a) tính khối lượng hỗn hợp muối thu được sau phản ứng.
b) Nếu nB
Câu trả lời của bạn
a,
Gọi hỗn hợp hai kim loại là M
Ta có:
nH = V/22,4 = 17,92/22,4 = 0,8 (mol)
H2 và HCl có tỉ lệ 1:1
=> nHCl = 0,8 (mol) => nCl = 0,8 (mol)
mCl = 0,8 x 35,5 = 28,4 (g)
mmuối = mhh 2 kim loại + mCl
= 15,6 + 28,4
= 44 (g)
Tính số mol của mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 17 gam NH3.
Giúp mình với ạk!
Câu trả lời của bạn
theo đề có mNH3=17(g)
mà lại có MNH3=14+1*3=17(g/mol)
nên ADCT chuyển đổi giữa số mol và khối lg có
nNH3=\(\frac{m_{NH_3}}{M_{NH_3}}\) =17/17=1(mol)
theo CTHH có trong 1 mol h/c NH3 có 1 mol nguyên tử nguyên tố N và 3 mol nguyên tử nguyên tố H
Biết khối lượng riêng của nhôm là . Trọng lượng của một tấm nhôm có thể tích là
1620 N
162N
4500N
450N
Một chai dầu ăn có dung tích 1,2 lít. Lượng dầu ăn trong chai chiếm 78% dung tích. Trọng lượng riêng của dầu ăn là . Khối lượng dầu ăn có trong chai là
7,488 kg
74,88 g
74,88 kg
748,8 g
Câu trả lời của bạn
CÂU7: 8000N/m3 = 800kg/m3
lượng dầu ăn là:
1,2. 78% = 0,936l = 0,936dm3
khối lượng dầu là:
0,936.800 = 748,8g
hãy tính số mol CO2 có trong 11g khí CO2(đktc) Thể tích (đktc) của 10,2g khí H2S
Câu trả lời của bạn
Theo đề bài, ta có:
\(m_{CO_2}\)(đktc)= 11 (g)
\(M_{CO_2}\)= \(M_C\)\(+2M_O\)\(=12+2.16=44\left(\frac{g}{mol}\right)\)
Áp dụng công thức:
m=n.M=> \(n_{CO_2}\)= \(\frac{m_{CO_2}}{M_{CO_2}}\)\(=\frac{11}{44}\)\(=0,25\left(mol\right)\)
Vậy: 11 g CO2 (đktc) có số mol là 0,25 mol
Trong phòng thí nghiệm để điều chế hiđro người ta choFe phản ứng vs axit HCl loãng
a . Viết PTHH xảy ra
b . Tính khối lượng Fe cần dùng để điều chế 5,61 khí hiđro ở đktc
c . Tính khố lượng FeCl2 tạo thành sau phản ứng
( cho Fe = 56 ; H = 1 ; Cl = 35,5 )
Mọi ngườj giúp mình nha
Câu trả lời của bạn
a) PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
b) Số mol hiđrô là: 5,61:22,4=0,25(mol)
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
0,25 0,25 (mol)
Khối lượng Fe cần dùng là: 0,25×56=14(g)
c) theo ý a) ta có phương trình
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 +H2
0,25 0,25 (mol)
Khối lượng FeCl2 được tạo thành sau phản ứng là:
0,25×127=31,75(g)
Đốt cháy 6,2g Photpho trong bình chứa 6,72 lít (dktc)khí oxi tao thành điphotpho pentaoxit(P2O5). Tính khối lượng P2O5 tạo thành
Câu trả lời của bạn
PTHH : 4P + 5O2 \(\rightarrow\)2P2O5
nP = \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ :
\(\dfrac{n_P}{4}=\dfrac{0,2}{4}=0,05\)
\(\dfrac{n_{O_2}}{5}=\dfrac{0,3}{5}=0,06\)
Ta thấy : \(\dfrac{n_{O_2}}{5}>\dfrac{n_P}{4}\left(0,06>0,05\right)\)
\(\Rightarrow\) O2 dư
Tính theo số mol của P
Theo phương trình hóa học , ta có :
\(n_{P_2O_5}=n_P\cdot\dfrac{2}{4}=0,2\cdot\dfrac{2}{4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P_2O_5}=n\cdot M=0,1\cdot142=14,2\left(g\right)\)
tính khối lượng của 33,6 lít khí H2S
Câu trả lời của bạn
Theo đề bài, ta có:
\(V_{H_2S}\)= 33,6 (l)
=> \(n_{H_2S}\)= \(\frac{V_{H_2S}}{22,4}\)\(=\frac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2S}\)\(=M_{H_2S}\)\(.n_{H_2S}\)\(=34.1,5=51\left(g\right)\)
Hãy cho biết 67,2 lít khí ooxxi (đktc)
- Có bao nhiêu mol ôxi?
- Có bao nhiêu phân tử khí ôxi?
- Có khối lượng bao nhiêu gam?
- Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phân tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3,2 khí ôxi?
Câu trả lời của bạn
a) nO2 = 67,2 : 22,4 = 3(mol)
b) Số phân tử O2 = n.N= 3.6.10^23=1,8.10^24
c) mO2 = 3.(16.2)=96(g)
d) nO2 = 3,2:(16.2)=0,1(mol)
=> Số phân tử O2 = 0,1.6.10^23=6.10^22
=> Số phân tử N2 = 6.10^22.4=2,4.10^23
=> nN2 = 2,4.10^23 : 6.10^23 = 0,4 (mol)
=> mN2= 0,4 . (14.2) = 11,2 (g)
số mol oxi là 67.2:22.4=3mol số phân tử khí oxi là 3.6.1023=18.1023 phân tử
moxi là 3.32=96 g
a)Cho 6 gam Cacbon tác dụng với 3.2 gam Oxi. Tính khối lượng khí Cacbon đioxit tạo thành .
b)Hỗn hợp có 0.5 mol H2 và 2.5 mol O2. Tính khối lượng mol của hỗn hợp.
Câu trả lời của bạn
Theo đề bài, ta có:
mhỗn hợp= \(m_{H_2}+m_{O_2}\)
Khối lượng H2:
\(m_{H_2}=n_{H_2}.M_{H_2}=0,5.2=1\left(g\right)\)
Khối lượng O2:
\(m_{O_2}=n_{O_2}.M_{O_2}=2,5.32=80\left(g\right)\)
Khối lượng của hợp chất:
mhỗn hợp= \(m_{H_2}+m_{O_2}=1+80=81\left(g\right)\)
Tính khối lượng của hỗn hợp khí A gồm có: 5,6g N2 ; 20,26 lít khí SO2; 7,2* 1023 phân tử CO và 0,5 mol khí O2.
Câu trả lời của bạn
nSO2 = 20,26 / 22,4 = 0,9 (mol)
nCO = \(\frac{7,2.10^{23}}{6.10^{23}}=1,2\left(mol\right)\)
=> Khối lượng hỗn hợp là:
mhỗn hợp = 5,6 + 0,9 x 64 + 1,2 x 28 + 0,5 x 32 = 112,8 (gam)
phân bón a chứa 80% nh4no3 trong đó chứa 112 kg nguyên tố nitơ.Tính kl của phân bón a
Câu trả lời của bạn
Trong 1 mol NH4NO3 có chứa 2 mol N
112kg=112000g
\(n_N=\dfrac{112000}{14}=8000\left(mol\right)\)
\(n_{NH_4NO_3}=\dfrac{1}{2}.n_N=\dfrac{1}{2}.8000=4000\left(mol\right)\)
\(m_{NH_4NO_3}=4000.80=320000\left(g\right)\)
\(m_A=\dfrac{320000.100}{80}=400000\left(g\right)=400\left(kg\right)\)
Tính số mol của 22g hỗn hợp Al và Fe
Câu trả lời của bạn
Lập CTHH ( bạn tự lập , dựa vào hóa trị của Al và Fe nhé =)) )
Sau khi lập ta được : CTHH Al2Fe3
Theo bài ra ta có :
Khối lượng mol của Al2Fe3 là :
\(M_{Al_2Fe_3}=\left(27\times2\right)+\left(56\times3\right)=222\)(g/mol)
Số mol của Al2Fe3 là :
\(n_{Al_2Fe_3}=\frac{m_{Al_2Fe_3}}{M_{Al_2Fe_3}}=\frac{22}{222}=\frac{11}{111}\approx0,01\left(mol\right)\)
Vậy số mol của Al2Fe3 là 0,01 (mol)
Chúc bạn học tốt =))
biết 15 lít hỗn hợp gồm khí CO2 và CO (đktc) có khối lượng là 27,18 gam . Hỏi có bao nhiêu lít mỗi khí có trong hỗn hợp trên ?
Câu trả lời của bạn
gọi nCO2 = a (mol) ; nCO = b(mol)
=> mCO2 = 44a(g) và mCO = 28b(g)
mà mCO2 + mCO = 27,18(g)
=> 44a + 28b = 27,18
Lại có : nhỗn hợp = V/22,4 = 15/22,4 = 75/112 (mol)
=> a + b = 75/112 (mol)
Do đó : \(\left\{\begin{matrix}44a+28b=27,18\\a+b=\frac{75}{112}\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{\begin{matrix}a=0,527\left(mol\right)\\b=0,143\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> VCO2 = n x 22,4 = 0,527 x 22,4 =11,8048(l)
=> VCO= 15 - 11,8048= 3,1952(l)
Biết 15 lít hỗn hợp gồm khí CO2 và CO (điều kiện tiêu chuẩn) có khối lượng là 27.18 gam . Hỏi có bao nhiêu lít mỗi khí có trong hỗn hợp trên ?
Câu trả lời của bạn
n hỗn hợp = 15/22,4 = 0,67 mol
Gọi số mol của CO2 và CO lần lượt là x,y. Ta có hệ PT:
44x + 28y = 27,18
x + y = 0,67
Gải hệ PT trên ta được x ≈ 0,526, y ≈ 0,144
=> V CO2 = 0,526 . 22,4 ≈ 11,78 lít
=> V CO = 15 - 11,78 = 3,22 lít
P/s chúc bạn học tốt
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *