Các em đã biết kích thước và khối lượng của nguyên tử, phân tử là vô cùng nhỏ bé, không thể cân, đo, đong, đếm chúng được. Nhưng trong Hóa học lại cần biết có bao nhiêu nguyên tử, phân tử và khối lượng, kích thước, thể tích của chúng tham gia và tạo thành trong một phản ứng hóa học. Để đáp ứng được yêu cầu này, các nhà hóa học đã đề xuất một khái niệm cho các hạt vi mô, đó gọi là Mol (đọc là "Mon")
Hình 1: Một số đơn vị quy đổi thông dụng trong cuộc sống
Hình 2: Một mol Sắt, nước, hiđro, đồng
1 mol H2 ⇒ Chỉ 1 mol phân tử Hiđro
Nguyên tử khối ( hoặc phân tử khối) của một chất | Khối lượng mol nguyên tử ( hoặc phân tử) của một chất |
Nguyên tử khối của Fe là: 56 đvC | MFe = 56 (gam) |
Phân tử khối của H2 là: 1x2 = 2 đvC | \({M_{{H_2}}} = 1 \times 2 = 2(gam)\) |
Phân tử khối của H2O là: 1x2 + 16 = 18 đvC | \({M_{{H_2}O}} = 18(gam)\) |
Lưu ý: Phân biệt ý nghĩa của 2 cách viết sau:
MN: Chỉ khối lượng mol nguyên tử Nitơ
\({M_{{N_2}}}\) : Chỉ khối lượng mol phân tử Nitơ
Hình 3: Mô hình của một mol chất khí bất kì trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Ở điều kiện bình thường là 200C và 1atm: 1 mol khí chiếm 24 lít
Vậy: \({V_{{H_2}}} = {V_{{O_2}}} = {V_{C{O_2}}} = 24(lit)\)
Hình 4: Sơ đồ tư duy bài Mol
a) Hãy tính số phân tử của H2O có trong 2 mol H2O?
b) Hãy tính số phân tử của KCl có trong 1,5 mol KCl?
a)Cứ 1 mol muối có 6. 1023 phân tử H2O.
Vậy 2 mol muối có 2 x 6. 1023 phân tử H2O.
b) Cứ 1 mol muối có 6. 1023 phân tử KCl.
Vậy 2 mol muối có 1,5 x 6. 1023 phân tử KCl.
Hoàn thành bảng sau:
Số mol nguyên tử (hoặc phân tử) chất | Số nguyên tử (hoặc phân tử) của chất |
1 mol nguyên tử Đồng | có ..................nguyên tử Đồng |
.............................. nguyên tử Cacbon | Có 18.1023 nguyên tử Cacbon |
2,5 mol phân tử SO2 | có ......................... phân tử SO2 |
Số mol nguyên tử (hoặc phân tử) chất | Số nguyên tử (hoặc phân tử) của chất |
1 mol nguyên tử Đồng | có 6.1023 nguyên tử Đồng |
\(\frac{{{{18.10}^{23}}}}{{{{6.10}^{23}}}} = 3(mol)\) nguyên tử Cacbon | Có 18.1023 nguyên tử Cacbon |
2,5 mol phân tử SO2 | có 2,5. 6. 1023 = 15. 1023 phân tử SO2 |
Hãy tính khối lượng mol của các chất sau:
Can xi (Ca), Đồng (II) oxit (CuO), Canxi cacbonat (CaCO3)
Chất | Khối lượng mol (M) của chất |
Can xi (Ca) | \({M_{Ca}} = 40(gam)\) |
Đồng (II) oxit (CuO) | \({M_{CuO}} = 64 + 16 = 80(gam)\) |
Canxi cacbonat (CaCO3) | \({M_{CaC{O_3}}} = 40 + 12 + 16 \times 3 = 100(gam)\) |
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 18có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
1,5 mol nguyên tử nhôm có chứa…Al ?
Khối lượng của 1 mol nguyên tử Ag là? (Ag = 108)
0.5 mol khí CO2 đo ở đktc có thể tích là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 18.
Bài tập 1 trang 65 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 65 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 65 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 65 SGK Hóa học 8
Bài tập 18.1 trang 26 SBT Hóa học 8
Bài tập 18.2 trang 26 SBT Hóa học 8
Bài tập 18.3 trang 26 SBT Hóa học 8
Bài tập 18.4 trang 26 SBT Hóa học 8
Bài tập 18.5 trang 26 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
1,5 mol nguyên tử nhôm có chứa…Al ?
Khối lượng của 1 mol nguyên tử Ag là? (Ag = 108)
0.5 mol khí CO2 đo ở đktc có thể tích là:
Thể tích 1mol của hai chất khí bằng nhau nếu được đo ở :
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất 1 mol N2 và 1mol CO2 có cùng:
Tính số nguyên tử của 1,8 mol Fe
Chọn đáp án sai:
Tính thể tích ở đktc của 2,25 mol O2
Số Avogadro và kí hiệu là
Một mol N2 có thể tích 22,4 lít. Hỏi 8 mol N2 thì có thể tích là bao nhiêu. Biết khí đo ở đktc
Em hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong mỗi lượng chất sau:
a) 1,5 mol nguyên tử Al
b) 0,5 mol phân tử H2
c) 0,25 mol phân tử NaCl
d) 0,05 mol phân tử H2O
Em hãy tìm khối lượng của:
a) 1 mol nguyên tử Cl và 1 mol phân tử Cl2.
b) 1 mol nguyên tử Cu và 1 mol phân tử CuO.
c) 1 mol nguyên tử C, 1 mol phân tử CO, 1 mol phân tử CO2.
d) 1 mol nguyên tử NaCl và 1 mol phân tử C12H22O11 (đường).
Em hãy tìm thể tích (ở đktc) của:
a) 1 mol phân tử CO2; 2 mol phân tử H2; 1,5 mol phân tử O2.
b) 0,25 mol phân tử O2 và 1,25 mol phân tử N2.
Em hãy cho biết khối lượng của N phân tử những chất sau:
H2O, HCl, Fe2O3, C12H22O11
Hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong lượng chất sau:
- 0,1 mol nguyên tử H
- 0,15 mol phân tử CO2
- 10 mol phân tử H2O
- 0,01 mol phân tử H2
- 0,24 mol phân tử Fe
- 1,44 mol nguyên tử C
Hãy tìm số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử của những lượng chất sau:
a) 0,6N nguyên tử O;
1,8N nguyên tử N2;
0,9N nguyên tử H;
1,5N phân tử H2;
0,15N phân tử O2;
0,05N nguyên tử C;
b) 24.1023 phân tử H2O; 1,44.1023 phân tử CO2
0,66.1023 phân tử C12H22O11 (đường)
Hãy xác định khối lượng của những lượng chất sau đây:
a) 0,01 mol phân tử O; 0,01 mol nguyên tử O2; 2 mol nguyên tử Cu.
b) 2,25 mol phân tử H2O; 0,15 mol phân tử CO2.
c) 0,05 mol của những chất sau: NaCl, H2O, C12H22O11.
Hãy tìm thể tích của những lượng khí sau ở đktc:
a) 0,05 mol phân tử O2; 0,15 mol phân tử H2; 14 mol phân tử CO2.
b) Hỗn hợp khí gồm có: 0,75 mol CO2; 0,25 mol N2; và 0,5 mol O2.
c) 0,02 mol của mỗi chất khí sau: CO, CO2, H2, O2.
Hãy xác định khối lượng và thể tích khí (đktc) của những lượng chất sau:
a) 0,25 mol của mỗi chất khí sau: CH4 (metan), O2, H2, CO2.
b) 12 mol phân tử H2; 0,05 mol phân tử CO2; 0,01 mol phân tử CO.
c) Hỗn hợp khí gồm có: 0,3 mol CO2 và 0,15 mol O2.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Tính khối lượng tuyệt đối :
a) 1 nguyên tử sắt
b) 5 nguyên tử natri
c) 3.1023 nguyên tử canxi
d) 6.1023 nguyên tử nhôm
Câu trả lời của bạn
\(a,9.352^{-26}C\)
b, \(1.9205\cdot10^{-25}\)C
c, 20g
d, 27g
1) Số nguyên tử Al có trong 0,27 gam là:
A. 0,6.10^23 B. 0,9.10^23
C. 0.06.10^23 D. 0.03.10^23
2) Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 là:
A. 8g B. 9g
C. 10g D. 12g
3) Hợp chất X chứa 70% sắt và 30% oxi, lập CTHH của hợp chất X biết tỉ khối của X đối với H2 là 80.
4) Để khử hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 8,96 lít khí H2( đktc). Thu được kim loại tương ứng và nước.Biết số mol mỗi chất ban đầu bằng nhau.
a) Tính a.
b) Tính khối lượng mỗi kim loại thu được.
Câu trả lời của bạn
Tính số mol NaCl có trong 14,04g Nacl
số mol HNO3 có trong 3,15g HNO3
số mol CuSO4 có trong 24g CuSO4
giúp mình với mai mình phải học rồi
Câu trả lời của bạn
\(n_{NaCl}=\dfrac{m_{NaCl}}{M_{NaCl}}=\dfrac{14,04}{23+35,5}=\dfrac{14,04}{58,5}=0,24\left(mol\right)\)
( các câu khác tương tự nha bạn, bạn lật sách trong 42 là có các NTK )
Cho biết khối lượng của 1 nguyên tử C = 1,9926 .10-23 g. Biết Na = 23, C = 12. Hãy tính xem khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Na bằng bao nhiêu ?
Câu trả lời của bạn
Ta có: nC= \(\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12}\) = 1,6605.10-24
=> mNa = ( 1,6605. 10-24) .23= 3,81915.10-23
Hãy cho biết trong 16g khí oxi có ;
a) Bao nhiêu mol phân tử Oxi
b) Bao nhiêu phân tử Oxi
c) Bao nhiêu nguyên tử Oxi
d) chiếm thể tích bao nhiêu lít
Câu trả lời của bạn
a) Số mol oxi là: nO2= 16÷16=1(mol)
b) Số phân tử oxi có trong 1mol oxi là: 1×6×10^23=6×10^23(phân tử)
c) Số nguyên tử oxi có trong 1mol oxi là: 1×6×10^23=6×10^23(nguyên tử)
d) Thể tích oxi là: VO2 =1×22,4=22,4(l)
a)tính số mol của mỗi nguyên tố có trong 1 mol H3PO4. Từ đó có nhận xét gì ? (chỉ số còn cho biết điều gì)
b) Từ kết quả câu a. Hãy tính số mol và khối lượng tương ứng của mỗi nguyên tố có trong 5 mol H3PO4
Câu trả lời của bạn
a) Số mol mỗi nguyên tử có trong 1 mol H3PO4 là:
- 3mol H
- 1mol P
- 4 mol O
→ Chỉ số còn cho bt số mol mỗi nguyên tử có trong 1 mol hợp chất
b) số mol mỗi nguyên tử có trong 5mol H3PO4 là:
- 15 mol H
- 5 mol P
- 20 mol O
1.Tính số nguyên tử nhôm có trong 27g nhôm và số nguyên tử sắt có trong 5,6g sắt.
2.Hãy tìm kí hiện hóa hoc của nguyên tố X biết nếu tính bằng gam thì một nguyên tử X nặng 6,642.1023 gam.
Làm chi tiết và cần rất gấp. Please ~
Câu trả lời của bạn
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,7}{27}=0,1mol\)
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)
- Số nguyên tử Al: 0,1.6,02.1023=6,02.1022 nguyên tử Al
- Số nguyên tử Fe:
0,1.6,02.1023=6,02.1022 nguyên tử Fe
Một hỗn hợp khí oxi và 0,6x10^23 phần tử khí cacbon dioxit
a) Tính số mol và thể tích của hỗn hợp
b) Tính khối lượng hỗn hợp khí
c) Tính khối lượng 1 mol hỗn hợp
Câu trả lời của bạn
ai giải giúp mình vs
Hãy tìm số mol nguyên tử hay số mol phân tử của những lượng chất sau:
0, 5 NA nguyên tử C; 2, 5 NA phân tử N2O5; 0,75 NA phân tử O
Câu trả lời của bạn
tính số nguyên tử O có trong 20 gam Fe2(SO4)3
Câu trả lời của bạn
\(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{20}{400}=0,05\left(mol\right)\)
Trong 1mol Fe2(SO4)3 có 12mol nguyên tử Oxi
0,05mol Fe2(SO4)3 có 0,6mol nguyên tử Oxi
Số nguyên tử O=nO.6.1023=0,6.6.1023=3,6.1023(nguyên tử)
Chúc bạn học tốt
tính khối lượng của 7,2.1023 phân tử CO2
Câu trả lời của bạn
Số mol của CO2:
\(n_{CO_2}=\dfrac{7,2.10^{23}}{6.10^{23}}=1,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của CO2:
\(m_{CO_2}=1,2.44=52,8\left(g\right)\)
Trong 1 bình kín có chứa hỗn hợp X gồm 2 khí CO và CO2 khi phân tích định lượng hỗn hợp X người ta thu đc kết quả 2.4 cacbon và 3,584 lít khí oxi.Tính mol của mỗi chất trong hỗn hợp.
Câu trả lời của bạn
Gọi x , y lần lượt là số mol của CO , CO2
=> nO2 = 2 . \(\dfrac{3,584}{22,4}\) = 0,32 ( mol )
=> x + 2y = 0,32
=> nC = \(\dfrac{2,4}{12}\) = 0,2 ( mol )
=> x + y = 0,2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=0,32\\x+y=0,2\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,08\\y=0,12\end{matrix}\right.\)
=> nCO = 0,08 ( mol )
=> nCO2 = 0,12 ( mol )
giúp em bài này
Có hỗn hợp khí gồm 0,5 mol H2; 1,5 mol O2; 1 mol CO2; 2 mol N2. Hãy xác định
a. Thể tích hỗn hợp khí ở dktc
b. Khối lượng của hỗn hợp khí
c. Tổng số phân tử có trong hỗn hợp
Câu trả lời của bạn
a) Vhh=(0,5+1,5+1+2).22,4=112(l)
b)mhh=0,5.2+1,5.32+1.44+2.28=149(g)
c)Cái này dzễ r bn tự lm nha
Tìm khối lượng mol của khí B và cho biết tên, CTHH của khí B. Biết khí B có tỉ khối đối với không khí là 2,207
Câu trả lời của bạn
Tính số mol của:
a. 12.1023 phân tử oxi
b. 4,5.1023 phân tử H2O
Câu trả lời của bạn
A)2mol
B)0.75mol
12*10^23
nO2= ------------- =2(MOl)
6*10^23
4,5*10^23
nH2O=--------------=0,75(mol)
6*10^23
bạn lấy số phân tử chia cho 6.10^23 nha
nO2= (12*1023)/(6*1023)=2(mol)
nH20= (4.5*1023)/(6*1023)=0.75(mol)
Mình trình bày rõ ràng bạn xem thử nha!
nH2O=9.10236.1023=1,5(mol)nH2O=9.10236.1023=1,5(mol)
nC=6.10236.1023=1(mol)
em không biết tính mol
Câu trả lời của bạn
Cách tính số mol dư
- Tính số mol dư thường gặp ở dạng khi đề yêu cầu xác định chất nào còn dư trong phản ứng.
- Công thức: Số mol chất dư = Tổng số mol bài cho – tổng số mol đã phản ứng
* Lưu ý:
- tổng số mol đã phản ứng chỉ lấy ở những chất đã phản ứng hết. Để nhận biết chất nào phản ứng hết thì thong thường các bạn lấy số mol chất nào nhỏ nhất nhé. Tuy nhiên không phải lúc nào cách chọn như vậy cũng đúng.
- Ngoài ra trong quá trình tính số mol, các bạn cũng cần phải chú ý đến việc cân bằng các phương trình, cần bằng hóa trị.
Trên đây là bài viết tổng hợp công thức tính số mol cơ bản trong chương trình hóa lớp 8. Giờ đây các em có thể áp dụng để giải một số bài tập đơn giản như tính khối lượng chất, thể tích dung dịch, nồng độ mol, …
không ăn được
Công thức Kí hiệu Chú thích Đon vị
n = m/MM, m, nn : số mol chất
m: khối lượng chất
M: Khối lượng mol chấtMol
Gam
Gamn = V/22,4V, nn: số mol chất khí ở dktc
V: thể tích khíMol
Lítn = C.VV, C, nn: số mol chất
C: nồng độ mol
V: thể tíchMol
Mol/ lít
Lítn= A/NN, A, nA: số nguyên tử hoặc phân tử
N: số Avogadro
n: số molNguyên tử hoặc phân tử
6.10^-23
Moln= (P.V)/(R.T)V, R, T, P, nn: số mol khí
P: Áp suất
V: thể tích khí
R: hằng số
T: nhiệt độMol
Atm
Lít
0.082
273 + t
Cách tính số mol dư
- Tính số mol dư thường gặp ở dạng khi đề yêu cầu xác định chất nào còn dư trong phản ứng.
- Công thức: Số mol chất dư = Tổng số mol bài cho – tổng số mol đã phản ứng
* Lưu ý:
- tổng số mol đã phản ứng chỉ lấy ở những chất đã phản ứng hết. Để nhận biết chất nào phản ứng hết thì thong thường các bạn lấy số mol chất nào nhỏ nhất nhé. Tuy nhiên không phải lúc nào cách chọn như vậy cũng đúng.
- Ngoài ra trong quá trình tính số mol, các bạn cũng cần phải chú ý đến việc cân bằng các phương trình, cần bằng hóa trị.
Trên đây là bài viết tổng hợp công thức tính số mol cơ bản trong chương trình hóa lớp 8. Giờ đây các em có thể áp dụng để giải một số bài tập đơn giản như tính khối lượng chất, thể tích dung dịch, nồng độ mol,..
n=m/M
là bằng khối lượng chất chia cho khối lương mol chất
Cách tính số mol dư
- Tính số mol dư thường gặp ở dạng khi đề yêu cầu xác định chất nào còn dư trong phản ứng.
- Công thức: Số mol chất dư = Tổng số mol bài cho – tổng số mol đã phản ứng
* Lưu ý:
- tổng số mol đã phản ứng chỉ lấy ở những chất đã phản ứng hết. Để nhận biết chất nào phản ứng hết thì thong thường các bạn lấy số mol chất nào nhỏ nhất nhé. Tuy nhiên không phải lúc nào cách chọn như vậy cũng đúng.
- Ngoài ra trong quá trình tính số mol, các bạn cũng cần phải chú ý đến việc cân bằng các phương trình, cần bằng hóa trị.
Trên đây là bài viết tổng hợp công thức tính số mol cơ bản trong chương trình hóa lớp 8. Giờ đây các em có thể áp dụng để giải một số bài tập đơn giản như tính khối lượng chất, thể tích dung dịch, nồng độ mol, …
em ko biết tính mol
Câu trả lời của bạn
điều kiện khí lý tưởng
n=(p x V)/(R x T)
với :P: áp suất
V : thể tích
R (hằng số)=0.082
T(kenvin,độ K)=t +273( t :độ C)
* Cách tính số mol
a/
( điều kiện tiêu chuẩn, ở 20oC )
( điều kiện thường )
Trong đó: V là thể tích (l)
b/
Trong đó CM là nồng độ mol (mol/l)
c/
Trong đó: m là khối lượng (g)
M là nguyên tử khối ( SGK lớp 8 - trang 42 )
công thứ tính mol là:
n=m/M
trong đó m là khối lượng
M là khối lượng mol
tính số mol trong các trường hợp sau
a)10g canxi : nCa=\(\dfrac{10}{40}\) (mol)
b)490g axit H2SO4
c)4,48l khí CO2(điều kiện xác định)
tính khối lượng 0,2mol Fe2(SO4)3
Câu trả lời của bạn
b, nH2SO4 = \(\dfrac{98}{490}=0,2\left(mol\right)\)
c, nCO2 = \(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Còn câu cuối không hiểu ý đầu bài.
Để có số phân tử bằng số phân tử có trong 48g khí oxi cần:
a. Lấy bao nhiêu mol phan tu khi hidro?
b. Lấy bao nhiêu g khí hidro?
c. Lấy bao nhiêu lít khí Hidro (đktc) ?
Câu trả lời của bạn
\(n_{O_2}=\dfrac{48}{32}=1,5\left(mol\right)\)
Số phân tử oxi trong 48g khí oxi là:
\(1,5\times6\times10^{23}=9\times10^{23}\left(phântử\right)\)
a) \(n_{H_2}=\dfrac{9\times10^{23}}{6\times10^{23}}=1,5\left(mol\right)\)
b) \(m_{H_2}=1,5\times2=3\left(g\right)\)
c) \(V_{H_2}=1,5\times22,4=33,6\left(l\right)\)
Tính số mol có trong:
a. 16g S
b. 1g H2
c. 11,2 lít Cl2 (đktc)
d. Hỗn hợp gồm 16g O2 và 14g N2
Câu trả lời của bạn
a) \(n_S=\dfrac{m_S}{M_S}=\dfrac{16}{32}=0,5\left(mol\right)\)
b) \(n_{H_2}=\dfrac{m_{H_2}}{M_{H_2}}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(mol\right)\)
c) \(n_{Cl_2}=\dfrac{V_{Cl_2\left(đktc\right)}}{22,4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
d) \(n_{hh}=\dfrac{m_{O_2}+m_{N_2}}{M_{O_2}+M_{N_2}}=\dfrac{16+14}{32+28}=\dfrac{30}{60}=0,5\left(mol\right)\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *