Các em đã biết kích thước và khối lượng của nguyên tử, phân tử là vô cùng nhỏ bé, không thể cân, đo, đong, đếm chúng được. Nhưng trong Hóa học lại cần biết có bao nhiêu nguyên tử, phân tử và khối lượng, kích thước, thể tích của chúng tham gia và tạo thành trong một phản ứng hóa học. Để đáp ứng được yêu cầu này, các nhà hóa học đã đề xuất một khái niệm cho các hạt vi mô, đó gọi là Mol (đọc là "Mon")
Hình 1: Một số đơn vị quy đổi thông dụng trong cuộc sống
Hình 2: Một mol Sắt, nước, hiđro, đồng
1 mol H2 ⇒ Chỉ 1 mol phân tử Hiđro
Nguyên tử khối ( hoặc phân tử khối) của một chất | Khối lượng mol nguyên tử ( hoặc phân tử) của một chất |
Nguyên tử khối của Fe là: 56 đvC | MFe = 56 (gam) |
Phân tử khối của H2 là: 1x2 = 2 đvC | \({M_{{H_2}}} = 1 \times 2 = 2(gam)\) |
Phân tử khối của H2O là: 1x2 + 16 = 18 đvC | \({M_{{H_2}O}} = 18(gam)\) |
Lưu ý: Phân biệt ý nghĩa của 2 cách viết sau:
MN: Chỉ khối lượng mol nguyên tử Nitơ
\({M_{{N_2}}}\) : Chỉ khối lượng mol phân tử Nitơ
Hình 3: Mô hình của một mol chất khí bất kì trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Ở điều kiện bình thường là 200C và 1atm: 1 mol khí chiếm 24 lít
Vậy: \({V_{{H_2}}} = {V_{{O_2}}} = {V_{C{O_2}}} = 24(lit)\)
Hình 4: Sơ đồ tư duy bài Mol
a) Hãy tính số phân tử của H2O có trong 2 mol H2O?
b) Hãy tính số phân tử của KCl có trong 1,5 mol KCl?
a)Cứ 1 mol muối có 6. 1023 phân tử H2O.
Vậy 2 mol muối có 2 x 6. 1023 phân tử H2O.
b) Cứ 1 mol muối có 6. 1023 phân tử KCl.
Vậy 2 mol muối có 1,5 x 6. 1023 phân tử KCl.
Hoàn thành bảng sau:
Số mol nguyên tử (hoặc phân tử) chất | Số nguyên tử (hoặc phân tử) của chất |
1 mol nguyên tử Đồng | có ..................nguyên tử Đồng |
.............................. nguyên tử Cacbon | Có 18.1023 nguyên tử Cacbon |
2,5 mol phân tử SO2 | có ......................... phân tử SO2 |
Số mol nguyên tử (hoặc phân tử) chất | Số nguyên tử (hoặc phân tử) của chất |
1 mol nguyên tử Đồng | có 6.1023 nguyên tử Đồng |
\(\frac{{{{18.10}^{23}}}}{{{{6.10}^{23}}}} = 3(mol)\) nguyên tử Cacbon | Có 18.1023 nguyên tử Cacbon |
2,5 mol phân tử SO2 | có 2,5. 6. 1023 = 15. 1023 phân tử SO2 |
Hãy tính khối lượng mol của các chất sau:
Can xi (Ca), Đồng (II) oxit (CuO), Canxi cacbonat (CaCO3)
Chất | Khối lượng mol (M) của chất |
Can xi (Ca) | \({M_{Ca}} = 40(gam)\) |
Đồng (II) oxit (CuO) | \({M_{CuO}} = 64 + 16 = 80(gam)\) |
Canxi cacbonat (CaCO3) | \({M_{CaC{O_3}}} = 40 + 12 + 16 \times 3 = 100(gam)\) |
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 18có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
1,5 mol nguyên tử nhôm có chứa…Al ?
Khối lượng của 1 mol nguyên tử Ag là? (Ag = 108)
0.5 mol khí CO2 đo ở đktc có thể tích là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 18.
Bài tập 1 trang 65 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 65 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 65 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 65 SGK Hóa học 8
Bài tập 18.1 trang 26 SBT Hóa học 8
Bài tập 18.2 trang 26 SBT Hóa học 8
Bài tập 18.3 trang 26 SBT Hóa học 8
Bài tập 18.4 trang 26 SBT Hóa học 8
Bài tập 18.5 trang 26 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
1,5 mol nguyên tử nhôm có chứa…Al ?
Khối lượng của 1 mol nguyên tử Ag là? (Ag = 108)
0.5 mol khí CO2 đo ở đktc có thể tích là:
Thể tích 1mol của hai chất khí bằng nhau nếu được đo ở :
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất 1 mol N2 và 1mol CO2 có cùng:
Tính số nguyên tử của 1,8 mol Fe
Chọn đáp án sai:
Tính thể tích ở đktc của 2,25 mol O2
Số Avogadro và kí hiệu là
Một mol N2 có thể tích 22,4 lít. Hỏi 8 mol N2 thì có thể tích là bao nhiêu. Biết khí đo ở đktc
Em hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong mỗi lượng chất sau:
a) 1,5 mol nguyên tử Al
b) 0,5 mol phân tử H2
c) 0,25 mol phân tử NaCl
d) 0,05 mol phân tử H2O
Em hãy tìm khối lượng của:
a) 1 mol nguyên tử Cl và 1 mol phân tử Cl2.
b) 1 mol nguyên tử Cu và 1 mol phân tử CuO.
c) 1 mol nguyên tử C, 1 mol phân tử CO, 1 mol phân tử CO2.
d) 1 mol nguyên tử NaCl và 1 mol phân tử C12H22O11 (đường).
Em hãy tìm thể tích (ở đktc) của:
a) 1 mol phân tử CO2; 2 mol phân tử H2; 1,5 mol phân tử O2.
b) 0,25 mol phân tử O2 và 1,25 mol phân tử N2.
Em hãy cho biết khối lượng của N phân tử những chất sau:
H2O, HCl, Fe2O3, C12H22O11
Hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong lượng chất sau:
- 0,1 mol nguyên tử H
- 0,15 mol phân tử CO2
- 10 mol phân tử H2O
- 0,01 mol phân tử H2
- 0,24 mol phân tử Fe
- 1,44 mol nguyên tử C
Hãy tìm số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử của những lượng chất sau:
a) 0,6N nguyên tử O;
1,8N nguyên tử N2;
0,9N nguyên tử H;
1,5N phân tử H2;
0,15N phân tử O2;
0,05N nguyên tử C;
b) 24.1023 phân tử H2O; 1,44.1023 phân tử CO2
0,66.1023 phân tử C12H22O11 (đường)
Hãy xác định khối lượng của những lượng chất sau đây:
a) 0,01 mol phân tử O; 0,01 mol nguyên tử O2; 2 mol nguyên tử Cu.
b) 2,25 mol phân tử H2O; 0,15 mol phân tử CO2.
c) 0,05 mol của những chất sau: NaCl, H2O, C12H22O11.
Hãy tìm thể tích của những lượng khí sau ở đktc:
a) 0,05 mol phân tử O2; 0,15 mol phân tử H2; 14 mol phân tử CO2.
b) Hỗn hợp khí gồm có: 0,75 mol CO2; 0,25 mol N2; và 0,5 mol O2.
c) 0,02 mol của mỗi chất khí sau: CO, CO2, H2, O2.
Hãy xác định khối lượng và thể tích khí (đktc) của những lượng chất sau:
a) 0,25 mol của mỗi chất khí sau: CH4 (metan), O2, H2, CO2.
b) 12 mol phân tử H2; 0,05 mol phân tử CO2; 0,01 mol phân tử CO.
c) Hỗn hợp khí gồm có: 0,3 mol CO2 và 0,15 mol O2.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Tính số mol của:
a, 75,24 gam Al2(SO4)3? b, 15,68 lít O2 (đktc) c, 13,2.1023 phân tử H2SO4?
d, Hỗn hợp X ( 11,2 gam Fe và 3,24 gam Al )?
e, Hỗn hợp Y ( 8,94 lít O2 và 2,24 lít H2)?
Câu trả lời của bạn
a,Đặt tạm Al2(SO4)3 là A nhé
Có: nA=\(\frac{m_A}{M_A}\)=\(\frac{75,24}{27.2+\left(32+16.4\right).3}\)=0,22(mol)
b,Tương tự: nA=\(\frac{V_{A\left(Đktc\right)}}{22,4}\)=0.7(mol)
8,8g khí cacbonic có cùng số mol với bao nhiêu gam với khí sunfơrơ
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\\ =>n_{SO_2}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\\ =>m_{SO_2}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
Vậy: 8,8 gam khí CO2 có cùng số mol với 12,8 g khí SO2
hòa tan hoàn toàn 15.4g hỗn hợp Mg và Zn bằng dung dchj HCL 0.5M thu đk 6.72 lít H2 ĐKTC
a tính kl của mỗi kim loại
b tính thể tích của HCL cần dungơ
Câu trả lời của bạn
a/
\(Mg\left(x\right)+2HCl\left(2x\right)\rightarrow MgCl_2+H_2\left(x\right)\)
\(Zn\left(y\right)+2HCl\left(2y\right)\rightarrow ZnCl_2+H_2\left(y\right)\)
Gọi số mol của Mg và Zn lần lược là x, y
\(\Rightarrow24x+65y=15,4\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x+y=0,3\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}24x+65y=15,4\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\\m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b/ \(n_{HCl}=2.0,1+2.0,2=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,6}{0,5}=1,2\left(l\right)\)
Có 32g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3, biết số mol của CuO gấp đôi số mol Fe2O3. Tìm số mol mỗi chất trong hỗn hợp.
Đang cần gấp.. mọi người giúp mình nha!! Thanks you!! ^^
Câu trả lời của bạn
gọi nFe2O3=x => nCuO = 2x
ta có 160x + 80.2x = 32 => x=0,1 => 2x =0,2
=> nCuO= 0,2 nFe2O3 = 0,1
Hãy giải thích vì saotrong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì 1 mol N2 ( 28g ) và 1 mol khí CO2 ( 44g ) có thể tích bằng nhau ? Nếu lấy 0,1 mol mỗi khí trên thì số phân tử có bằng nhau không? Bằng bao nhiêu?
GIÚP MÌNH BÀI NÀY VỚI!!!
Câu trả lời của bạn
1) Trong cùng điều kiện nhiệt đô và áp suất thì đối với 1 mol chất khí nào cũng có thể tích bằng nhau
- Có. Vì 1 mol chất khí đều có số phân tử là 6.1023
Số phân tử CO2=Số phân tử N2=0,1.6.1023=6.1022 phân tử
tính thể tích của hỗn hợp gồm 4,4g CO2 và 14,2 g khí nitơ
Câu trả lời của bạn
nCO2 = 4,4 / 44 = 0,1 (mol)
nN2 = 14,2 / 28 = 0,51 (mol)
=> Vhỗn hợp(đktc) = ( 0,1 + 0,51 ) x 22,4 = 13,664 lít
Bài 1: Hòa tan 3,24g kim loại Al vào dung dịch axit Clohiđric (HCL), tạo ra nhôm clorua (AlCl3) và giải phóng khí H2.
a, Tính số mol Al phản ứng? b, Lập PTHH
c, Tính khối lượng HCL phản ứng
d, Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc.
e, Tính khối lượng AlCl3 tạo ra ( bằng 2 cách ).
Bài 2: Hòa tan hết m gam kim loại Al cần dùng dung dịch có m1 gam axit Clohiđric (HCL), tạo ra m2 gam nhôm clorua (AlCl3) và giải phóng 7,392 lít khí H2 (đktc). Tính:
a, m = ? b, m2 = ? c, m1 = ? (2 cách)
Bài 3: Hòa tan hết m gam Al bằng dung dịch H2SO4, thu được 27,36 gam muối nhôm sunfat (là hợp chất Al và SO4) và giải phóng V lít khí H2 (đktc). Tính:
a, V = ? b, m = ?
c, Khối lượng H2SO4 phản ứng (2 cách).
Câu trả lời của bạn
Bài 1:
a)\(n_{Al}=\frac{3.24}{27}=0.12\left(mol\right)\)
b) 2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
c) Theo phương trình hóa học:
\(n_{HCl}=3n_{Al}\)
\(\rightarrow n_{HCl}=3\cdot0.12=0.36\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0.36\cdot36.5=13.14\left(g\right)\)
c) Theo phương trình hóa học:
\(n_{H_2}=\frac{3}{2}n_{Al}\)
\(\rightarrow n_{H_2}=\frac{3}{2}\cdot0.12=0.18\left(mol\right)\)
ở đktc:
\(V_{H_2}=22.4\cdot0.18=4.032\left(l\right)\)
câu d theo như mk nghĩ 1 cách thì áp dụng phương trình hóa học, 1 cách thì áp dụng định luật bảo toàn khối lượng nhé!!!
Cho bột nhôm vào dung dịch axit sunfuric H2SO4. Sau một thời gian, bột nhôm tan hoàn toàn, thu được 13,44 lít khí hiđrô ( đktc )
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng bột nhôm đã tham gia phản ứng
c) Tính khối lượng axit sunfuric tham gia phản ứng
d) Giả sử sau phản ứng người ta thu được 400 gam dung dịch muối nhôm. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối nhôm tạo thành
Câu trả lời của bạn
a, Ta co pthh
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\)Al2(SO4)3 + 3H2
Theo de bai ta co
nH2=\(\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
b, Theo de pthh
nAl=\(\dfrac{2}{3}nH2=\dfrac{2}{3}.0,6=0,4mol\)
\(\Rightarrow\)mAl=27.0,4 =10,8 g
c, Teo pthh
nH2SO4=nH2=0,6 mol
\(\Rightarrow\)mH2SO4=0,6 . 98=58,8 g
c, Theo pthh
nAl2(SO4)3=\(\dfrac{1}{3}nH2=\dfrac{1}{3}.0,6=0,2mol\)
d,Nong do % dd muoi nhom tao thanh la
C%=\(\dfrac{mct}{mdd}.100\%=\dfrac{342.0,2}{400}.100\%=17,1\%\)
Bài 1: Hợp chất X tại bởi nguyên tố C, H, có %C = 82,757% và có dx/kk = 2. Xác định CTHH của X?
Bài 2: Phẩm đỏ là chất có thành phần nguyên tố: %C = 45,7%, %H = 1,9%, %O = 7,6%, %N = 6,7%, %Br = 31,8% phân tử có 2 nguyên tử Brôm. Xác định CTHH của phẩm đỏ?
Câu trả lời của bạn
MX = 29.2 = 58 (g/mol)
Gọi CTHH của hợp chất X là CxHy
\(\Rightarrow x\) = \(\frac{82,757.58}{100.12}\approx4\)
\(\Rightarrow y=\frac{\left(100-82,757\right).58}{100.1}=10\)
Vậy CTHH của X là C4H10
Bài 1: Hợp chất X được tạo bởi nguyên tố R (II) và O, trong đó có Mx = 80?
Bài 2: Hợp chất Y được tạo bởi nguyên tố R (III) và O, trong đó %R = 52,94%?
Bài 3: Hợp chất Z được tạo bởi nguyên tố R (III) và SO4 (II), trong đó %O = 56,14%?
Bài 4: Hợp chất Q được tạo bởi nguyên tố C, H, O, trong đó %C = 40%, %H = 6,67% còn lại là %O. Xác định CTHH của Q, biết MQ = 60.
Câu trả lời của bạn
Bài 1: Hc X: RO
Mx= R + 16 = 80 => R= 64 là đồng (Cu)
Bài 2: hc Y: R2O3
ta có: %R=52,94= (2R X 100)/ [2R + (3 X 16)] => R=27 là Nhôm (Al)
Bài 3: hc Z: R2(SO4)3
ta có %O= 56,14= (16 x 4x3)x100/ [2R +(96 x 3)] => R= 27 là Nhôm (Al)
Bài 4 hc Q: gọi c thức hoá học đơn giản nhất là CxHyOz
%O= 53,33 %
C:H:O=x:y:z=(40/12):(6,67/1):(53,33/16)= 3,33 : 6,67 :3,33= 1:2:1
vậy công thức hoá học đơn giản nhất là CH2O => Q: (CH2O)t
ta có: 60 = (12 + 2 + 16) t => t= 2
Vậy công thức hoá học của Q là C2H4O2
Chúc bạn học tốt! Thân ái!
Khi thu các khí sau (H2, Cl2, CO2, CH4) vào bình (từ các thí nghiệm trong phòng thì nghiệm), khi nào thu bằng cách đặt đứng bình (miệng bình quay lên trên), ngược bình (miệng bình quay xuống dưới)? Hãy giải thích việc làm đó?
Câu trả lời của bạn
- Khi thu các khí H2, CH4 chúng ta nên đặt ngược bình vì các khí này nhẹ hơn không khí
- Khi thu các khí Cl2, CO2 chúng ta nên đặt đứng bình vì các khí này nặng hơn không khí
Bài 1: Tính thành phần % về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất Al2(SO4)3
Bài 2: Tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 2 mol đường saccarozo C12 H22 O11
Bài 3: Tính khối lượng của mỗi nguyên tố trong 16g CuSo4
Câu trả lời của bạn
Bài 3: Cu=64, S=32, O=16
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16}{160}=0,1mol\)
CuSO4\(\rightarrow\)Cu+S+4O
\(n_{Cu}=0,1mol\rightarrow m_{Cu}=0,1.64=6,4gam\)
\(n_S=0,1mol\rightarrow m_S=0,1.32=3,2gam\)
\(n_O=0,4mol\rightarrow m_O=0,4.16==6,4gam\)
hòa tan 12g 1 oxit sắt chưa rõ hóa trị, cần 0,45 mol HCL. Xác định CTHH của oxit sắt
help me>><<<<<
Câu trả lời của bạn
Gọi CTHH của oxit sắt là FexOy (Fe có hóa trị \(\dfrac{2y}{x}\) )
PTHH: FexOy + 2yHCl ===> xFeCl2y/x + yH2O
Theo PT, nFexOy = \(\dfrac{0,45}{2y}=\dfrac{0,225}{y}\left(mol\right)\)
=> MFexOy = \(12\div\dfrac{0,225}{y}=\dfrac{160}{3}y\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow56x+16y=\dfrac{160}{3}y\)
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
=> CTHH: Fe2O3
viết và chú thích công thức tính số mol theo khối lượng ,theo thể tích
giúp mình với nhé
Câu trả lời của bạn
Trả lời:
* \(n=\dfrac{m}{M}\)
Trong đó, n là số mol (mol)
m là khối lượng (g)
M là khối lượng mol (g/mol), bằng đúng với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất.
* \(n=\dfrac{V}{22,4}\)
Trong đó, n là số mol (mol)
V là thể tích (l)
22,4 là thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc)
Tính số mol của các trường hợp sau :
22,4 gam kali hidroxit ;
16 gam đồng (||) oxit;
46,8 gam nhôm hidroxit;
24,5 gam axit photphoric;
168,4 gam bari sunfat
Câu trả lời của bạn
- Số mol của 22,4 gam kali hidroxit ( KOH )
là \(\dfrac{22,4}{56}\) = 0,4 ( mol )
- Số mol của 16 gam đồng (||) oxit ( CuO )
là \(\dfrac{16}{80}\) = 0,2 ( mol )
- Số mol của 46,8 gam nhôm hidroxit ( Al(OH)3 )
là \(\dfrac{46,8}{78}\) = 0,6 ( mol )
- Số mol của 24,5 gam axit photphoric ( H3PO4 )
là \(\dfrac{24,5}{98}\) = 0,25 ( mol )
- Số mol của 168,4 gam bari sunfat ( BaSO4 )
là \(\dfrac{168,4}{233}\) \(\approx\) 0,723 ( mol )
1 g vôi sống (CaO) hay 1 g vôi tôi (CaO)2 chứa nhiều phân tử hơn ???
Câu trả lời của bạn
Tóm tắt
mCaO=1g m(Cao)2=1 g
MCaO=56g M(CaO)2=112g
nCaO=? N(CaO)2=?
Bài làm
Ta có n=m:M
=>nCao=1:56=1/56
Số phân tử CaO:1/56.6.10 ^23
=>n(CaO)2=1:112=1/112
Số phân tử (CaO)2:1/112.6.10^23
còn lại tự so sánh nha
1 mol sắt oxit chứa 6.1023 nguyên tử Fe và 6.1023 nguyên tử O . Xác định CTHH của sắt oxit
giúp mình với mình cần gấp . Cảm ơn nhiều
Câu trả lời của bạn
Đặt CTDC: \(Fe_xO_y\)
\(n_{Fe}=\dfrac{6.10^{23}}{6.10^{23}}=1\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{6.10^{23}}{6.10^{23}}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{1}\)\(\Rightarrow FeO\)
giúp mình với mình càn gấp
Một hợp chất chứa 3.1023 nguyên tử N và 1,5.1023 nguyên tử O . Hãy xác định CTHH chủa hợp chất .
cảm ơn nhiều
Câu trả lời của bạn
Đặt CTDC: \(N_xO_y\)
\(n_N=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{1,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=2\)\(\Rightarrow N_2O\)
Bài 3
a) 2,5 mol H có bao nhiêu nguyên tử H?
b) 9.1023 nguyên tử canxi là bao nhiêu gam ganxi?
c) 0,3 mol nước chứa bao nhiêu phân tử nước?
d) 4,5.1023 phân tử H2O là bao nhiêu mol H2O?
Câu trả lời của bạn
a) Có số nguyên tử H: 2,5.6.1023=15.1023
b)nCa=9.1023:6.1023=1,5(mol)
=>mCa=1,5.40=60(g)
c)Có số phân tử nước: 0,3.6.1023=1,8.1023
d)nH2O=4,5.1023:6.1023=0,75(mol)
Nếu có 1 mol phân tử H2 và 1 mol phân tử O2 , hãy cho biết:
a. Số phân tử chất mỗi chất là bao nhiêu ?
b. Khối lượng mol của mỗi chất là bao nhiêu ?
c. Thể tích mol các khí trên khi ở cùng điều kiện t0, p là thế nào? Nếu ở cùng dktc, chúng có thể tích là bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
a.Số phân tử H2=\(n_{H_2}.6.10^{23}=1.6.10^{23}=6.10^{23}\left(phântử\right)\)
Số phân tử O2=\(n_{O_2}.6.10^{23}=1.6.10^{23}=6.10^{23}\left(phântử\right)\)
b.\(M_{H_2}=1.2=2\left(g/mol\right)\)
\(M_{O_2}=2.16=32\left(g/mol\right)\)
c.Thể tích mol các khí ở cùng nhiệt độ và áp suất đều bằng nhau.
\(V_{H_2}=V_{O_2}=n.22,4=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *