Các em đã biết kích thước và khối lượng của nguyên tử, phân tử là vô cùng nhỏ bé, không thể cân, đo, đong, đếm chúng được. Nhưng trong Hóa học lại cần biết có bao nhiêu nguyên tử, phân tử và khối lượng, kích thước, thể tích của chúng tham gia và tạo thành trong một phản ứng hóa học. Để đáp ứng được yêu cầu này, các nhà hóa học đã đề xuất một khái niệm cho các hạt vi mô, đó gọi là Mol (đọc là "Mon")
Hình 1: Một số đơn vị quy đổi thông dụng trong cuộc sống
Hình 2: Một mol Sắt, nước, hiđro, đồng
1 mol H2 ⇒ Chỉ 1 mol phân tử Hiđro
Nguyên tử khối ( hoặc phân tử khối) của một chất | Khối lượng mol nguyên tử ( hoặc phân tử) của một chất |
Nguyên tử khối của Fe là: 56 đvC | MFe = 56 (gam) |
Phân tử khối của H2 là: 1x2 = 2 đvC | \({M_{{H_2}}} = 1 \times 2 = 2(gam)\) |
Phân tử khối của H2O là: 1x2 + 16 = 18 đvC | \({M_{{H_2}O}} = 18(gam)\) |
Lưu ý: Phân biệt ý nghĩa của 2 cách viết sau:
MN: Chỉ khối lượng mol nguyên tử Nitơ
\({M_{{N_2}}}\) : Chỉ khối lượng mol phân tử Nitơ
Hình 3: Mô hình của một mol chất khí bất kì trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Ở điều kiện bình thường là 200C và 1atm: 1 mol khí chiếm 24 lít
Vậy: \({V_{{H_2}}} = {V_{{O_2}}} = {V_{C{O_2}}} = 24(lit)\)
Hình 4: Sơ đồ tư duy bài Mol
a) Hãy tính số phân tử của H2O có trong 2 mol H2O?
b) Hãy tính số phân tử của KCl có trong 1,5 mol KCl?
a)Cứ 1 mol muối có 6. 1023 phân tử H2O.
Vậy 2 mol muối có 2 x 6. 1023 phân tử H2O.
b) Cứ 1 mol muối có 6. 1023 phân tử KCl.
Vậy 2 mol muối có 1,5 x 6. 1023 phân tử KCl.
Hoàn thành bảng sau:
Số mol nguyên tử (hoặc phân tử) chất | Số nguyên tử (hoặc phân tử) của chất |
1 mol nguyên tử Đồng | có ..................nguyên tử Đồng |
.............................. nguyên tử Cacbon | Có 18.1023 nguyên tử Cacbon |
2,5 mol phân tử SO2 | có ......................... phân tử SO2 |
Số mol nguyên tử (hoặc phân tử) chất | Số nguyên tử (hoặc phân tử) của chất |
1 mol nguyên tử Đồng | có 6.1023 nguyên tử Đồng |
\(\frac{{{{18.10}^{23}}}}{{{{6.10}^{23}}}} = 3(mol)\) nguyên tử Cacbon | Có 18.1023 nguyên tử Cacbon |
2,5 mol phân tử SO2 | có 2,5. 6. 1023 = 15. 1023 phân tử SO2 |
Hãy tính khối lượng mol của các chất sau:
Can xi (Ca), Đồng (II) oxit (CuO), Canxi cacbonat (CaCO3)
Chất | Khối lượng mol (M) của chất |
Can xi (Ca) | \({M_{Ca}} = 40(gam)\) |
Đồng (II) oxit (CuO) | \({M_{CuO}} = 64 + 16 = 80(gam)\) |
Canxi cacbonat (CaCO3) | \({M_{CaC{O_3}}} = 40 + 12 + 16 \times 3 = 100(gam)\) |
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 18có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
1,5 mol nguyên tử nhôm có chứa…Al ?
Khối lượng của 1 mol nguyên tử Ag là? (Ag = 108)
0.5 mol khí CO2 đo ở đktc có thể tích là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 18.
Bài tập 1 trang 65 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 65 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 65 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 65 SGK Hóa học 8
Bài tập 18.1 trang 26 SBT Hóa học 8
Bài tập 18.2 trang 26 SBT Hóa học 8
Bài tập 18.3 trang 26 SBT Hóa học 8
Bài tập 18.4 trang 26 SBT Hóa học 8
Bài tập 18.5 trang 26 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
1,5 mol nguyên tử nhôm có chứa…Al ?
Khối lượng của 1 mol nguyên tử Ag là? (Ag = 108)
0.5 mol khí CO2 đo ở đktc có thể tích là:
Thể tích 1mol của hai chất khí bằng nhau nếu được đo ở :
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất 1 mol N2 và 1mol CO2 có cùng:
Tính số nguyên tử của 1,8 mol Fe
Chọn đáp án sai:
Tính thể tích ở đktc của 2,25 mol O2
Số Avogadro và kí hiệu là
Một mol N2 có thể tích 22,4 lít. Hỏi 8 mol N2 thì có thể tích là bao nhiêu. Biết khí đo ở đktc
Em hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong mỗi lượng chất sau:
a) 1,5 mol nguyên tử Al
b) 0,5 mol phân tử H2
c) 0,25 mol phân tử NaCl
d) 0,05 mol phân tử H2O
Em hãy tìm khối lượng của:
a) 1 mol nguyên tử Cl và 1 mol phân tử Cl2.
b) 1 mol nguyên tử Cu và 1 mol phân tử CuO.
c) 1 mol nguyên tử C, 1 mol phân tử CO, 1 mol phân tử CO2.
d) 1 mol nguyên tử NaCl và 1 mol phân tử C12H22O11 (đường).
Em hãy tìm thể tích (ở đktc) của:
a) 1 mol phân tử CO2; 2 mol phân tử H2; 1,5 mol phân tử O2.
b) 0,25 mol phân tử O2 và 1,25 mol phân tử N2.
Em hãy cho biết khối lượng của N phân tử những chất sau:
H2O, HCl, Fe2O3, C12H22O11
Hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong lượng chất sau:
- 0,1 mol nguyên tử H
- 0,15 mol phân tử CO2
- 10 mol phân tử H2O
- 0,01 mol phân tử H2
- 0,24 mol phân tử Fe
- 1,44 mol nguyên tử C
Hãy tìm số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử của những lượng chất sau:
a) 0,6N nguyên tử O;
1,8N nguyên tử N2;
0,9N nguyên tử H;
1,5N phân tử H2;
0,15N phân tử O2;
0,05N nguyên tử C;
b) 24.1023 phân tử H2O; 1,44.1023 phân tử CO2
0,66.1023 phân tử C12H22O11 (đường)
Hãy xác định khối lượng của những lượng chất sau đây:
a) 0,01 mol phân tử O; 0,01 mol nguyên tử O2; 2 mol nguyên tử Cu.
b) 2,25 mol phân tử H2O; 0,15 mol phân tử CO2.
c) 0,05 mol của những chất sau: NaCl, H2O, C12H22O11.
Hãy tìm thể tích của những lượng khí sau ở đktc:
a) 0,05 mol phân tử O2; 0,15 mol phân tử H2; 14 mol phân tử CO2.
b) Hỗn hợp khí gồm có: 0,75 mol CO2; 0,25 mol N2; và 0,5 mol O2.
c) 0,02 mol của mỗi chất khí sau: CO, CO2, H2, O2.
Hãy xác định khối lượng và thể tích khí (đktc) của những lượng chất sau:
a) 0,25 mol của mỗi chất khí sau: CH4 (metan), O2, H2, CO2.
b) 12 mol phân tử H2; 0,05 mol phân tử CO2; 0,01 mol phân tử CO.
c) Hỗn hợp khí gồm có: 0,3 mol CO2 và 0,15 mol O2.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Trộn đều bột nhôm và Fe2O3 thu đc hỗn hợp B có khối lượng 26,8g. Đem đun nóng hỗn hợp trong điều kiện ko có không khí. Sau khi làm nguội, đem hòa tan hỗn hợp thu được sau phản ứng bằng dung dịch HCl loãng dư thấy thoát ra 11,2l khí H2 ở đktc. Tính khối lượng của nhôm và Fe2O3 trong B. Biết hiệu suất là 100%
Help mee :'(
Câu trả lời của bạn
\(2Al\left(x\right)+Fe_2O_3\rightarrow Al_2O_3+2Fe\left(x\right)\)
\(Fe\left(x\right)+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\left(x\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Gọi số mol của Al và Fe2O3 lần lược là x, y
Giả sử ở phản ứng đầu tiên thì Al phản ứng hết thì ta có:
\(n_{H_2}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\)
Thì ta có hệ: \(\left\{\begin{matrix}27x+160y=26,8\\x=0,5\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}x=0,5\\y=0,083125\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{\begin{matrix}m_{Al}=0,5.27=13,5\\m_{Fe_2O_3}=160.0,083125=13,3\end{matrix}\right.\)
Giả sử Fe2O3 phản ứng hết thì ta có:
\(2Al\left(2y\right)+Fe_2O_3\left(y\right)\rightarrow Al_2O_3+2Fe\left(2y\right)\)
\(Fe\left(2y\right)+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\left(2y\right)\)
\(2Al\left(x-2y\right)+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\left(1,5x-3y\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=2y+1,5x-3y=1,5x-y=0,5\left(1\right)\)
Mà ta có: \(27x+160y=26,8\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{\begin{matrix}1,5x-y=0,5\\27x+160y=26,8\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}x=0,4\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{\begin{matrix}m_{Al}=0,4.27=10,8\\m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16\end{matrix}\right.\)
Cacnalit là một loại muối có công thức là : KCl.MgCl2 .xH20. Nung 11.1 (g) muối đó tới khối lượng không đổi thì thu được 6.78g muối khan. Tính số phân tử nước kết tinh
Câu trả lời của bạn
\(KCl.MgCl_2.xH_2O\rightarrow KCl+MgCl_2+xH_2O\)
a a a
Ta có: \(m_{muối}=m_{KCl}+m_{MgCl_2}\Leftrightarrow6,78=74,5a+95a\Leftrightarrow a=0,04\)
\(\Rightarrow M_{KCl.MgCl_2.xH_2O}=\dfrac{11,1}{0,04}=277,5\Leftrightarrow74,5+95+18x=277,5\Leftrightarrow x=6\)
Vậy có 6 phân tử nước
dùng 4.48l khí hiđro (đktc) khử hoàn toàn m (g) một hợp chất X gồm 2 nguyên tố là sắt và oxi . Sau phản ứng thu được 1.204*10^23 phân tử nước và hỗn hợp Y gồm 2 chất rắn nặng 14.2(g).
1,Tìm m
2, Tìm công thức phân tử của hợp chất X , biết trong Y chứa 59.155% khối lượng Fe đơn chất.
3,Chất nào còn dư sau phản ứng , khối lượng dư bằng bao nhiêu ?
4, Trong tự nhiên X được tạo ra do hiện tượng nảo? Viết phương trình phản úng(nếu có). Để hạn chế hiên tượng đó chúng ta phải làm thế nào?
Câu trả lời của bạn
1) Gọi CTHH dạng TQ của hợp chất X là FexOy
Ta có PTHH
FexOy + yH2 \(\rightarrow\) xFe + yH2O
Vì sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 2 chất rắn nặng 14,2(g)
=> hỗn hợp Y gồm : FexOy(dư) và Fe
=> mFexOy(dư) + mFe = 14,2(g) (1)
nH2 = V/22,4 = 4,48/22,4 = 0,2(mol) => mH2 = 0,2 x 2 =0,4(g)
nH2O = 1,204 x 1023 : (6 x 1023) = 0,2(mol)
=> mH2O = 0,2 x 18 =3,6(g)
theo ĐLBTKL :
mFexOy(phản ứng) + mH2 = mFe + mH2O
=> mFexOy(phản ứng) + 0,4 = mFe + 3,6
=> mFexOy(phản ứng ) - mFe = 3,2(g) (2)
Cộng (1) và (2) ta được:
mFexOy(phản ứng) + mFexOy(dư) = 17,4(g)
=> mFexOy(ĐB) = 17,4(g)
=> m = 17,4(g)
Nhiệt phân 66,2g Pb(NO3)2 thu được 55,4 chất rắn . tính hiệu suất phản ứng biết Pb(NO3)2 dược nhiệt phân theo sơ đồ sau: Pb(NO3)2 --------> PbO+NO2+O2
Câu trả lời của bạn
2Pb(NO3)2 --------> 2PbO+4NO2+O2
\(n_{Pb\left(NO_3\right)_2}=\frac{66,2}{331}=0,2mol\)
\(n_{PbO}=n_{Pb\left(NO_3\right)_2}=0,2mol\)
\(m_{PbO}=0,2.223=44,6g\)
\(H=\frac{44,6}{55,4}.100\%=80,505\%\)
Tính khối lượng nguyên tố Cu trong 16g CuSO4
Câu trả lời của bạn
nCuSO4 = 16 / 160 = 0,1 mol
nCu = nCuSO4 = 0,1 mol
=> mCu = 0,1 x 64 = 6,4 gam
Đốt cháy 4,48 lít H2 trong 3,36 lít O2 . Ngưng tụ sản phẩm, thu được chất lỏng A và khí B. Cho toàn bộ khí B phản ứng với 5,6 gam Fe được chất rắn C. Cho chất rắn C vào dung dịch chứa 14,6 gam HCl thi được dung dịch D và khí E.
a) Xác định các chất có trong A,B,C,D,E
b) Tính khối lượng của mỗi chất có trong C,D biết Fe3O4 + HCl ---> FeCl2 + FeCl3 + H2O
Câu trả lời của bạn
Phương trình phản ứng đốt cháy H2 trong ôxi:
Vậy ngưng tụ sản phẩm: chất lỏng A là H2O có khối lượng: 0,2.18 = 3,6 (g);Khí B là oxi
khi cho B phản ứng với Fe: (2)[/FONT]
Từ kết quả trên: O2 tham gia phản ứng (2) là 0,05mol.Nên Fe cần cho phản ứng (2) là: 0,075mol. => Chất rắn C gồm: 0,025 mol Fe3O4 và (0,1 - 0,075) = 0,025mol Fe dư và có khối lượng: 0,025. 232 + 0,025. 56 = 7,2 (g)+ Cho toàn bộ chất rắn C vào dd HCl :
Hòa tan 5,4g nhôm vừa đủ trong V ml dung dịch HCl 1M
a)Viết PTHH
b)Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
c)Tính giá trị của V?
d)Khí thoát ra dùng để khử vừa đủ 24g oxit của kim loại M có hóa trị II .Xác định lọa công thức của oxit
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
a, PTHH: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 (1)
b. Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3.0,2}{2}=0,3\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{6.0,2}{2}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
c, \(V_{ddHCl}=\dfrac{n_{HCl}}{C_{MddHCl}}=\dfrac{0,6}{1}=0,6\left(l\right)=600\left(ml\right)\)
d, PTHH: MO + H2 -to-> M + H2O (2)
Ta có: \(n_{H_2\left(2\right)}=n_{H_2\left(1\right)}=0,3\left(mol\right)\\ n_{MO\left(2\right)}=n_{H_2\left(2\right)}=0,3\left(mol\right)\\ =>M_{MO}=\dfrac{24}{0,3}=80\left(\dfrac{g}{mol}\right)->\left(1\right)\\ Mà:M_{MO}=M_M+M_O=M_M+16->\left(2\right)\\ Từ\left(1\right),\left(2\right)=>M_M+16=80\\ =>M_M=80-16=64\left(nhận:Cu\right)\\ \)
=> CTHH của oxit kim loại M đó là CuO.
Các bạn giúp mình với, mình cần gấp lắm
Bài 1: Tính khối lượng của:
a, 0,25 mol FeSO4? b, 13,2.1023 phân tử FeSO4? c, 8, 96 lít khí NO2 (đktc)
d, Hỗn hợp chất rắn A gồm : 0,22 mol AL và 0,25 mol Cu?
e, Hỗn hợp khí B gồm : 11,2 lít O2 và 13,44 lít N2 (đktc)
g, Hỗn hợp C : 0,25 mol Cu, 15.1023 nguyên tử Fe?
h, Hỗn hợp D : 0,25 mol O2, 11,2 lita CO2 VÀ 2,7.1023 phân tử N2?
Câu trả lời của bạn
a) mFeSO4= 0,25.152=38(g)
b) mFeSO4= \(\dfrac{13,2.10^{23}}{6.10^{23}}.152=334,4\left(g\right)\)
c) mNO2= \(\dfrac{8,96}{22,4}.46=18,4\left(g\right)\)
d) mA= 27.0,22+64.0,25=21,94(g)
e) mB= \(\dfrac{11,2}{22,4}.32+\dfrac{13,44}{22,4}.28=32,8\left(g\right)\)
g) mC= \(64.0,25+\dfrac{15.10^{23}}{6.10^{23}}.56=156\left(g\right)\)
h) mD= \(0,25.32+\dfrac{11,2}{22,4}.44+\dfrac{2,7.10^{23}}{6.10^{23}}.28=42,6\left(g\right)\)
hơi muộn nha<3
Bài 1 : Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6g Nhôm Oxit
Bài 2 : Tính khối lượng của hợp chất Natri Sunfat có chứa 2,3g Natri
( Hạn : Ngày 19/12/2016 )
Câu trả lời của bạn
Bài 1: nAl2O3 = 30,6 / 102 = 0,3 (mol)
=> nAl = 2nAl2O3 = 0,6 mol
=> mAl = 0,6 x 27 = 16,2 gam
=> mO2 = 30,6 - 16,2 = 14,4 gam
Bài 2: nNa = 2,3 / 23 = 0,1 (mol)
=> nNa2SO4 = 0,05 mol
=> mNa2SO4 = 0,05 x 142 = 7,1 gam
Cho 5,6g oxit kim loại tác dụng vừa đủ với HCl thu được 11,1g muối clorua của kim loại đó. Hãy cho biết tên kim loại
Câu trả lời của bạn
Gọi CTHH của oxit kim loại : AxOy ( x,y khác 0)
=> Hóa trị của kim loại \(\dfrac{2y}{x}=a\) (1)
PTHH: AxOy + 2yHCl ------> \(xACl_{\dfrac{2y}{x}}\)+ yH2O
Theo bài ra: n\(A_xO_y\)= \(\dfrac{5,6}{xA+16y}\) (mol)
Theo PTHH: n\(ACl_{\dfrac{2y}{x}}\) = \(x.n_{A_xO_y}\)= \(\dfrac{5,6x}{xA+16y}\) (mol)
m\(ACl_{\dfrac{2y}{x}}\) = 11,1 = \(\dfrac{5,6x}{xM+16y}.\left(A+\dfrac{2y}{x}.35,5\right)\)
=> 5,6x(A+ \(\dfrac{71y}{x}\) ) = 11,1. (xA + 16y)
<=> 5,6xA + 397,6y = 11,1xA + 177,6y
<=> 5,5xA = 220y
<=> A = \(\dfrac{220y}{5,5x}=\dfrac{110.2y}{5,5.x}\)
Từ (1) => A= \(\dfrac{110}{5,5}a\) = 20a
Từ đó ta lập bảng:
a | 1 | 2 | 3 | \(\dfrac{8}{3}\) |
A | 20 | 40 | 60 | \(\dfrac{160}{3}\) |
Loại | Nhận | Loại | Loại |
Vậy A là Ca
=> CTHH : CaO
Cho 4 lít N2 Và 14 lít H2 vào bình phản ứng. Hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích bằng 16,4 lít (Các thể tích được đo ở cùng nhiệt độ và áp suất). Tính thể tích NH3 tạo thành và hiệu suất của phản ứng.
Câu trả lời của bạn
\(N_2\left(x\right)+3H_2\left(3x\right)\rightarrow2NH_3\left(2x\right)\)
Ta có: \(\frac{V_{H_2}}{3}=\frac{14}{3}=4,66>4=\frac{V_{N_2}}{1}\)
Nên N2 nếu phản ứng xảy ra hòan toàn thì N2 sẽ hết
Gọi thể tích N2 tham gia phản ứng là: x thì ta có:
\(4-x+14-3x+2x=16,4\)
\(\Leftrightarrow2x=1,6\)
\(\Leftrightarrow x=0,8\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{NH_3}=2.08=1,6\left(l\right)\)
\(\Rightarrow H=\frac{0,8}{4}.100\%=20\%\)
Cho 20 lít khí Hidro tác dụng với 20 lít oxi. Sau phản ứng thu được 36 lít hỗn hợp Y gồm H2, O2 và hơi H2O. a)Tính thể tích các khí và hơi trong hỗn hợp Y thu được.
b) Tính hiệu suất của phản ứng
( biết các khí và hơi đo ở cùng điều kiện)
Câu trả lời của bạn
a/ \(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
Ta nhận xét thấy cứ 2 (l ) khí H2 tác dụng với 1 (l ) O2 thì tạo thành 2 (l) hơi nước.
Vậy thể tích của hỗn hợp giảm đi đúng bằng thể tích khí O2 tham gia phản ứng.
\(\Rightarrow V_{O_2\left(pứ\right)}=20+20-36=4\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(dư\right)}=20-4=16\)
\(\Rightarrow V_{H_2\left(pứ\right)}=2.4=8\)
\(\Rightarrow V_{H_2\left(dư\right)}=20-8=12\)
\(\Rightarrow V_{H_2O}=4.2=8\)
b/\(H=\frac{8}{20}.100\%=40\%\)
Biết m là một phi kim có hóa trị 5 liên kết với khí oxit, 0,25 mol oxit này có khối lượng là 20 gam. Xác định CTHH của oxit
GIÚP VS MAI MÌNH HỌC RỒI SÁNG MAI CÓ DÙM T.T
Câu trả lời của bạn
ta có:
CTHH: M2O5
Hòa tan 3,87 gam hỗn hợp gồm Mg, Al vào 0,5 mol HCl. Chứng minh rằng sao phản ứng axit còn dư
Câu trả lời của bạn
ta có PTHH :
Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
giả sử hỗn hợp chỉ có Mg=> nMg = m/M = 3.87/24 = 0.16125 (mol)
theo PT => nHCl( tổi đa cần dùng) = 2 . nMg = 2x 0.16125 =0.3225(mol)
mà theo ĐB : nHCl = 0.5 (mol)
=> Sau phản ứng : hỗn hợp kim loại hết và axit dư
Dẫn từ từ 8,96 lít H2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn qua m gam oxit sắt nung nóng. Sau phản ứng thu được 7,2 gam nước và hỗn hợp A gồm 2 chất rắn nặng 28,4 gam. (Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn)
a) Tính giá trị m
b) Lập công thức phân tử của oxit sắt biết A có chứa 59,155% khối lượng của đơn chất sắt.
Câu trả lời của bạn
a/ \(n_{H_2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4\)
\(\Rightarrow m_{H_2}=2.0,4=0,8\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng thì:
\(m_{H_2}+m=m_{H_2O}+m_r\)
\(\Leftrightarrow m=m_{H_2O}+m_r-m_{H_2}=7,2+28,4-0,8=34,8\)
Cho 42,4g hỗn hợp 2 muối gồm A2SO4 tdung vừa đủ với BaCl2 thu đc a gam muối tan và 69,9g BaSO4 kết tủa. Tính a?
Câu trả lời của bạn
\(A_2SO_4\left(0,322\right)+BaCl_2\rightarrow2ACl\left(0,644\right)+BaSO_4\left(0,322\right)\)
\(n_{BaSO_4}=\frac{69,9}{217}=0,322\)
\(\Rightarrow M_{A_2SO_4}=\frac{42,4}{0,322}=131,6\)
\(\Rightarrow A=\frac{131,6-32-16.4}{2}=17,8\)
\(\Rightarrow a=0,644.\left(17,8+35,5\right)=34,3252\)
Cho 1,68 gam một kim loại hóa trị II tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xong nhận thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng nặng hơn khối lượng dung dịch ban đầu 1,54 gam. Xác định CTHH kim loại đã cho.
Câu trả lời của bạn
Lời giải:
Gọi kim loại hóa trị II là R
PTHH: R + 2HCl ===> RCl2 + H2
Do khối lượng dung dịch sau phản ứng nặng hơn khối lượng dung dịch thu được là 1,54 (gam)
=> mH2(thoát ra) = \(1,68-1,54=0,14 (gam)\)
=> nH2 = \(\frac{0,14}{2}=0,07\left(mol\right)\)
Theo phương trình, nR = 0,07 (mol)
=> MR = \(1,68\div0,07=24\left(\frac{g}{mol}\right)\)
Vậy kim loại đó là Magie (Mg)
1. Cho 8,4 gam hỗn hợp Zn và Mg tác dụng với 36,5 g HCl
a. Chứng minh rằng axit sau phản ứng vẫn còn dư ?
b. Nếu thoát ra 4,48 lít khí ở (đktc). Hãy tính số gam Mg và Al đã dùng ban đầu?
2. Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng với 0,5 mol dung dịch H2SO4
a. Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al , axit vẫn còn dư?
b. Nếu phản ứng trên làm thoát ra 4,368 lít khí H2 (đktc). Hãy tính % về khối lượng của Mg và Al đã dùng ban đầu?
Câu trả lời của bạn
Sửa đề: 1. Cho 8,4 gam hỗn hợp Zn và Mg tác dụng với 3,65 g HCl
a. Chứng minh rằng axit sau phản ứng vẫn còn dư ?
b. Nếu thoát ra 4,48 lít khí ở (đktc). Hãy tính số gam Mg và Zn đã dùng ban đầu?
--------------------------------------------------------------------------------
Đặt CTHH chung của Mg và Zn là M ( vì chúng cùng hoá trị II )
Ta có : \(M_{Zn+Mg}=89\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)(1)
\(n_{HCl}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1\left(mol\right)\)
\(M\left(0,05\right)+2HCl\left(0,1\right)-->MCl2+H2\)
\(\Rightarrow\overline{M_M}=\dfrac{m}{n}=\dfrac{8,4}{0,05}=168\) (2)
Vì (1), hiển nhiên đúng nên (2) vô lí : \(=>HCl.dư\)
b,
Gọi x và y lần lượt là số mol của Zn và Mg trong hỗn hợp :
⇒ 65x + 24y = 8,4 (1)
Do HCl dư nên ta ko quan tâm tới số mol HCl ta có :
\(Zn\left(x\right)=>H_2\left(x\right)\)
\(Mg\left(y\right)=>H_2\left(y\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(=>x+y=0,2\left(2\right)\)
Giải hệ ( 1),(2) có :
\(x=\dfrac{18}{205}=n_{Zn};y=\dfrac{23}{205}=n_{Mg}\)
\(=>m_{Zn}=\dfrac{18}{205}.65=5,7\left(g\right)\)
\(n_{Mg}=\dfrac{23}{205}.24=2,7\left(g\right)\).
đốt cháy m(g) C trong 4,48l O2(đktc). tính m sản phẩm thu đc sau pư trong các trường hợp sau:
a,m=1,8g
b,m=3,6g
c,m=4,8g
Câu trả lời của bạn
b) Làm lại thiếu PTHH
PTHH: C + O2 -to-> CO2
Ta có:
\(n_C=\frac{3,6}{12}=0,3\left(mol\right);\\ n_{O_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,3}{1}>\frac{0,2}{1}\)
=> C dư, O2 hết nên tính theo \(n_{O_2}\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{CO_2}=n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng CO2 thu được:
\(m_{CO_2}=0,2.44=8,8\left(g\right)\)
Tính số g của :
a) 0,05 mol H2SO4
b) 3,36 lít Khí NH3 đktc
c) 0,6 . 1023 p.tử CaO
Câu trả lời của bạn
a, mH2SO4=0.05.98=4.9g chua biết phần b biết vì phải có số mol c,
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *