Các em đã biết kích thước và khối lượng của nguyên tử, phân tử là vô cùng nhỏ bé, không thể cân, đo, đong, đếm chúng được. Nhưng trong Hóa học lại cần biết có bao nhiêu nguyên tử, phân tử và khối lượng, kích thước, thể tích của chúng tham gia và tạo thành trong một phản ứng hóa học. Để đáp ứng được yêu cầu này, các nhà hóa học đã đề xuất một khái niệm cho các hạt vi mô, đó gọi là Mol (đọc là "Mon")
Hình 1: Một số đơn vị quy đổi thông dụng trong cuộc sống
Hình 2: Một mol Sắt, nước, hiđro, đồng
1 mol H2 ⇒ Chỉ 1 mol phân tử Hiđro
Nguyên tử khối ( hoặc phân tử khối) của một chất | Khối lượng mol nguyên tử ( hoặc phân tử) của một chất |
Nguyên tử khối của Fe là: 56 đvC | MFe = 56 (gam) |
Phân tử khối của H2 là: 1x2 = 2 đvC | \({M_{{H_2}}} = 1 \times 2 = 2(gam)\) |
Phân tử khối của H2O là: 1x2 + 16 = 18 đvC | \({M_{{H_2}O}} = 18(gam)\) |
Lưu ý: Phân biệt ý nghĩa của 2 cách viết sau:
MN: Chỉ khối lượng mol nguyên tử Nitơ
\({M_{{N_2}}}\) : Chỉ khối lượng mol phân tử Nitơ
Hình 3: Mô hình của một mol chất khí bất kì trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Ở điều kiện bình thường là 200C và 1atm: 1 mol khí chiếm 24 lít
Vậy: \({V_{{H_2}}} = {V_{{O_2}}} = {V_{C{O_2}}} = 24(lit)\)
Hình 4: Sơ đồ tư duy bài Mol
a) Hãy tính số phân tử của H2O có trong 2 mol H2O?
b) Hãy tính số phân tử của KCl có trong 1,5 mol KCl?
a)Cứ 1 mol muối có 6. 1023 phân tử H2O.
Vậy 2 mol muối có 2 x 6. 1023 phân tử H2O.
b) Cứ 1 mol muối có 6. 1023 phân tử KCl.
Vậy 2 mol muối có 1,5 x 6. 1023 phân tử KCl.
Hoàn thành bảng sau:
Số mol nguyên tử (hoặc phân tử) chất | Số nguyên tử (hoặc phân tử) của chất |
1 mol nguyên tử Đồng | có ..................nguyên tử Đồng |
.............................. nguyên tử Cacbon | Có 18.1023 nguyên tử Cacbon |
2,5 mol phân tử SO2 | có ......................... phân tử SO2 |
Số mol nguyên tử (hoặc phân tử) chất | Số nguyên tử (hoặc phân tử) của chất |
1 mol nguyên tử Đồng | có 6.1023 nguyên tử Đồng |
\(\frac{{{{18.10}^{23}}}}{{{{6.10}^{23}}}} = 3(mol)\) nguyên tử Cacbon | Có 18.1023 nguyên tử Cacbon |
2,5 mol phân tử SO2 | có 2,5. 6. 1023 = 15. 1023 phân tử SO2 |
Hãy tính khối lượng mol của các chất sau:
Can xi (Ca), Đồng (II) oxit (CuO), Canxi cacbonat (CaCO3)
Chất | Khối lượng mol (M) của chất |
Can xi (Ca) | \({M_{Ca}} = 40(gam)\) |
Đồng (II) oxit (CuO) | \({M_{CuO}} = 64 + 16 = 80(gam)\) |
Canxi cacbonat (CaCO3) | \({M_{CaC{O_3}}} = 40 + 12 + 16 \times 3 = 100(gam)\) |
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 18có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
1,5 mol nguyên tử nhôm có chứa…Al ?
Khối lượng của 1 mol nguyên tử Ag là? (Ag = 108)
0.5 mol khí CO2 đo ở đktc có thể tích là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 18.
Bài tập 1 trang 65 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 65 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 65 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 65 SGK Hóa học 8
Bài tập 18.1 trang 26 SBT Hóa học 8
Bài tập 18.2 trang 26 SBT Hóa học 8
Bài tập 18.3 trang 26 SBT Hóa học 8
Bài tập 18.4 trang 26 SBT Hóa học 8
Bài tập 18.5 trang 26 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
1,5 mol nguyên tử nhôm có chứa…Al ?
Khối lượng của 1 mol nguyên tử Ag là? (Ag = 108)
0.5 mol khí CO2 đo ở đktc có thể tích là:
Thể tích 1mol của hai chất khí bằng nhau nếu được đo ở :
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất 1 mol N2 và 1mol CO2 có cùng:
Tính số nguyên tử của 1,8 mol Fe
Chọn đáp án sai:
Tính thể tích ở đktc của 2,25 mol O2
Số Avogadro và kí hiệu là
Một mol N2 có thể tích 22,4 lít. Hỏi 8 mol N2 thì có thể tích là bao nhiêu. Biết khí đo ở đktc
Em hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong mỗi lượng chất sau:
a) 1,5 mol nguyên tử Al
b) 0,5 mol phân tử H2
c) 0,25 mol phân tử NaCl
d) 0,05 mol phân tử H2O
Em hãy tìm khối lượng của:
a) 1 mol nguyên tử Cl và 1 mol phân tử Cl2.
b) 1 mol nguyên tử Cu và 1 mol phân tử CuO.
c) 1 mol nguyên tử C, 1 mol phân tử CO, 1 mol phân tử CO2.
d) 1 mol nguyên tử NaCl và 1 mol phân tử C12H22O11 (đường).
Em hãy tìm thể tích (ở đktc) của:
a) 1 mol phân tử CO2; 2 mol phân tử H2; 1,5 mol phân tử O2.
b) 0,25 mol phân tử O2 và 1,25 mol phân tử N2.
Em hãy cho biết khối lượng của N phân tử những chất sau:
H2O, HCl, Fe2O3, C12H22O11
Hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong lượng chất sau:
- 0,1 mol nguyên tử H
- 0,15 mol phân tử CO2
- 10 mol phân tử H2O
- 0,01 mol phân tử H2
- 0,24 mol phân tử Fe
- 1,44 mol nguyên tử C
Hãy tìm số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử của những lượng chất sau:
a) 0,6N nguyên tử O;
1,8N nguyên tử N2;
0,9N nguyên tử H;
1,5N phân tử H2;
0,15N phân tử O2;
0,05N nguyên tử C;
b) 24.1023 phân tử H2O; 1,44.1023 phân tử CO2
0,66.1023 phân tử C12H22O11 (đường)
Hãy xác định khối lượng của những lượng chất sau đây:
a) 0,01 mol phân tử O; 0,01 mol nguyên tử O2; 2 mol nguyên tử Cu.
b) 2,25 mol phân tử H2O; 0,15 mol phân tử CO2.
c) 0,05 mol của những chất sau: NaCl, H2O, C12H22O11.
Hãy tìm thể tích của những lượng khí sau ở đktc:
a) 0,05 mol phân tử O2; 0,15 mol phân tử H2; 14 mol phân tử CO2.
b) Hỗn hợp khí gồm có: 0,75 mol CO2; 0,25 mol N2; và 0,5 mol O2.
c) 0,02 mol của mỗi chất khí sau: CO, CO2, H2, O2.
Hãy xác định khối lượng và thể tích khí (đktc) của những lượng chất sau:
a) 0,25 mol của mỗi chất khí sau: CH4 (metan), O2, H2, CO2.
b) 12 mol phân tử H2; 0,05 mol phân tử CO2; 0,01 mol phân tử CO.
c) Hỗn hợp khí gồm có: 0,3 mol CO2 và 0,15 mol O2.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Cho dd chứa 58,8g H2SO4 tác dụng với 61,2g Al2O3.
a.tính số mol mỗi chất ban đầu của pư?
b.sau pư chất nào dư,dư bao nhiêu gam?
c.tính khối lượng muối nhôm sunfat tạo thành?
Câu trả lời của bạn
PTHH: 3H2SO4 + Al2O3 -> Al2(SO4)3 + 3H2O
a) Ta có:
\(n_{H_2SO_4}=\frac{58,8}{98}=0,6\left(mol\right);\\ n_{Al_2O_3}=\frac{61,2}{102}=0,6\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,6}{3}< \frac{0,6}{1}\)
b) => H2SO4 hết, Al2O3 dư nên tính theo \(n_{H_2SO_4}\)
=> \(n_{Al_2O_3\left(phảnứng\right)}=\frac{0,6}{3}=0,2\left(mol\right)\)
\(=>n_{Al_2O_3\left(dư\right)}=0,6-0,2=0,4\left(mol\right)\)
Khối lượng Al2O3 dư:
\(m_{Al_2O_3\left(dư\right)}=0,4.102=40,8\left(g\right)\)
c) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\frac{0,6}{3}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng Al2(SO4)3 tạo thành:
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,2.342=68,4\left(g\right)\)
1.Dùng H2 (dư) khử hoàn toàn 2,4g hỗn hợp CuO và FexOy có số mol như nhau. Thu được hỗn hợp hai kim loại. Hòa tan hỗn hợp này bằng dung dịch HCl (dư) thoát ra 448cm3 H2 (đktc). Xác định công thức của oxit sắt Bài 1: \(PTHH:\) \(H_2+CuO-t^o-> Cu+H_2O\)\((1)\) \(Fe_xO_y + yH_2 -t^o-> xFe+yH_2O\)\((2)\) Khi hòa tan bằng dung dich HCl dư thì chỉ có Fe tác dụng \(Fe+2HCl--->FeCl_2 + H_2\)\((3)\) \(nH_2 (đktc)= \dfrac{0,448}{22,4}=0,02 (mol)\) Theo PTHH (3) \(nFe=nH_2 = 0,02 (mol)\) Theo PTHH: (2) \(nFe_xO_y = \dfrac{0,02}{x} (mol)\) Mà nCuO = nFexOy \(=> \)\(nCuO = \dfrac{0,02}{x}(mol)\) Ta có: \(\dfrac{0,02}{x}.80 + \dfrac{0,02}{x}.(56x+16y)= 2,4\) \(<=> \dfrac{1,6}{x} + \dfrac{1,12x + 0,32y}{x} = 2,4\) \(<=>\) \(1,6+1,12x+0,32y=2,4x\) \(<=> 0,32y= 1,28x -1,6\) \(<=> y = \dfrac{ 1,28x -1,6}{0,32} \) Lập bảng chọn y theo x, ta được x = 2, y = 3 Vậy công thức oxit Sắt cần tìm là \(Fe_2O_3\) Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời. Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản
Trả lời (1)
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!
Câu trả lời của bạn
Bài 1:
\(PTHH:\)
\(H_2+CuO-t^o-> Cu+H_2O\)\((1)\)
\(Fe_xO_y + yH_2 -t^o-> xFe+yH_2O\)\((2)\)
Khi hòa tan bằng dung dich HCl dư thì chỉ có Fe tác dụng
\(Fe+2HCl--->FeCl_2 + H_2\)\((3)\)
\(nH_2 (đktc)= \dfrac{0,448}{22,4}=0,02 (mol)\)
Theo PTHH (3) \(nFe=nH_2 = 0,02 (mol)\)
Theo PTHH: (2) \(nFe_xO_y = \dfrac{0,02}{x} (mol)\)
Mà nCuO = nFexOy
\(=> \)\(nCuO = \dfrac{0,02}{x}(mol)\)
Ta có: \(\dfrac{0,02}{x}.80 + \dfrac{0,02}{x}.(56x+16y)= 2,4\)
\(<=> \dfrac{1,6}{x} + \dfrac{1,12x + 0,32y}{x} = 2,4\)
\(<=>\) \(1,6+1,12x+0,32y=2,4x\)
\(<=> 0,32y= 1,28x -1,6\)
\(<=> y = \dfrac{ 1,28x -1,6}{0,32} \)
Lập bảng chọn y theo x, ta được x = 2, y = 3
Vậy công thức oxit Sắt cần tìm là \(Fe_2O_3\)
Nhiệt phân hủy hoàn toàn 350 gam thuốc tím với thành phần chính là kakipermanganat(KMnO4)thì thu được 197 gam kalimanganat(K2MnO4),87 gam mangan dioxic(MnO2) và 32 gam khí oxi
a) Viết phương trình chữ của phản ứng trên.
b)Tính phần trăm theo khối lương của KMnO4trong thuốc tím.giải giúp
Câu trả lời của bạn
a) Phương trình hóa học chữ:
Kali permanganat =(nhiệt)=> Kali manganat + Mangan dioxit + Oxi
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mKMnO4 = mK2MnO4 + mMnO2 + mO2 = 197 + 87 + 32 = 316 gam
=> Phần trăm theo khối lượng của KMnO4 trong thuốc tím là:
%mKMnO4 = \(\frac{316}{350}.100\%=90,3\%\)
Đốt cháy 1,4 l khí Hiđro sinh ra nước. a) Viết phương trình phản ứng. b) Tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên ( biết thể tích Oxi chiếm 20% thể tích không khí) c) Tính khối lượng nước thu được ( ở điều kiện tiêu chuẩn)
Câu trả lời của bạn
\(a)\)
\(2H_2(0,0625)+O_2(0,03125)-t^o->2H_2O(0,0625)\)
\(b)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,4}{22,4}=0,0625\left(mol\right)\)
theo PTHH: \(n_{O_2}=0,03125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}\left(đktc\right)=0,7\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5.V_{O_2}=3,5\left(l\right)\)
\(c)\)
Theo PTHH: \(n_{H_2O}=0,0625\left(mol\right)\)
Khối lượng nước thu được:
\(m_{H_2O}=1,125\left(g\right)\)
1) Cho 6g kim loai Mg tac dung het voi HCl . a) Tính VH b) Tính mHCl c) Luong khi H2
Câu trả lời của bạn
pthh:
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(n_{Mg}=\dfrac{6}{24}=0,25\left(mol\right)\)
a)Theo pt và bài ra ta có :
\(n_{Mg}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
b)Theo pt và bài ra ta có :
\(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=36,5.0,5=18,25\left(g\right)\)
c)Theo pt và bài ra ta có :
\(n_{Mg}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\)
Ta có :\(3H_2+Fe_2O_3\rightarrow2Fe+3H_2O\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\)(mol)
Vì \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,25}{3}\)
=> \(Fe_2O_3\) dư
Theo pt và bài ra ta có :
\(n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{Fe_2O_3}=0,1667\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,1667.56=9,333\left(g\right)\)
Cho khí h2 dư đj wa ống đựng 2,4g bột cuo đun trên ngọn lửa đèn cồn
tính thể tích h2(đktc) dùng cho phản ứng trên
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(n_{CuO}=\frac{2,4}{80}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: H2 + CuO -to-> Cu + H2O
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{CuO}=n_{H_2}=0,03\left(mol\right)\)
Thể tích khí H2 (đktc) cần dùng:
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,03.22,4=0,672\left(l\right)\)
tai sao o dktc thi the tich chat khi = nhau
Câu trả lời của bạn
Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 37,2 gam. Hòa tan hỗn hợp này trong 2 lít dung dịch H2SO4 0,5M
1/ Chứng tỏ rằng hỗn hợp tan hết
2/ Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước, lượng H2SO4 vẫn như cũ thì hỗn hợp mới này có tan hết không?
3/ Trong trường hợp (1) hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng lượng H2 sinh ra trong phản ứng vừa đủ tác dụng với 48 gam CuO
Câu trả lời của bạn
co MZn >M Fe -> neu hon hop toan la Fe -> trong 37,2g co nFe > n Fe +nZn hay noi cach khac la so mol chat trong 37,2g Fe lon hon so gam chat trong 37,2 g hon hop Fe,Zn,
neu hon hop toan Fe -> n Fe = 37.2 : 56=0.66 mol
n H2 SO4 = 2x 0.5 = 1 mol
Fe tac dung voi H2 SO4 theo ti le 1:1
-> 37.2g Fe tan het.=> nFe < nH2SO4 hien co.ma nFe> n Fe+n Zn=> hon hop tan het
b.neu dung luong gap doi lan truoc la : 74.4g
gia su hon hop toan Zn -> nZn <n Fe +n Zn
nZn = 74.4 : 65=1.14 mol > n H2SO4 => ko phan ung het,Zn du
ma nZn < n Fe+ n Zn => hon hop ban dau khong tan het
c.n CuO = 0.6 mol
n H2 = n Cuo= 0.6 mol = n Fe + n Zn (1)
nFe x 56 + n Zn x 65 = 37,2 (2)
giai he phuong trinh 1 va 2 => n Fe =0.2 mol => m Fe =11.2g
n Zn= 0.4 mol => m Zn =26
Cho mik hỏi nha.
Có 3 câu:
C1: một hợp chất khí A có 82,35% N và 17,65% H. Hãy cho biết CTHH của hợp chất A biết hợp chất này có tỉ khối đối với khí hidro là 8,5
C2: một hợp chất khí được tạo bởi 2 nguyên tố H và C trong đó C chiếm 75% về khối lượng, biết 4,48 lít hợp chất( ở điều kiện tiêu chuẩn) có khôid lượng là 3,2gam. Xác định CTHH của hợp chất khí trên
C3: một hợp chất khí có CTHH là M2O. Biết tỉ khối hơi của nó đối với H2 là 22. Tìm nguyên tố M
Các bạn trả lời giúp mik nha !
Cảm ơn !
Câu trả lời của bạn
câu 2
gọi CT CxHy
ta có nCxHy = 4,48/22,4 = 0,2 => MCxHy = \(\frac{3,2}{0,2}\) = 16
ta có x = \(\frac{16.75\%}{12}=1\)
=> y = \(\frac{16-12}{1}\) = 4
=> CH4
Bài 1 : Tính số nguyên tử oxi có trong
a. 0,25 mol khí Oxi
b. 48g khí Oxi
c. 6,72 lít khí Oxi
Câu trả lời của bạn
a. N= n.6.1023=0,25.6.1023=1,5.1023 nguyên tử
b. tương tự ta đc: N=9.1023 nguyên tử
c. N= 1,8.1023 nguyên tử
Một hợp chất X gồm 3 nguyên tố C,H,O có thành phần phần trăm theo khối lượng lần lượt là 37,5%; 12,5%; 50%. Biết tỉ khối của X so với khí H2 là 16. Tìm công thức hóa học của hợp chất X .
Ai giúp em với ạ! Em là thành viên mới mong mọi người giúp đỡ!!! Cảm ơn nhiều ạ!
Câu trả lời của bạn
ta có:
\(\frac{M_X}{M_{H2}}=16\Rightarrow M_X=16\cdot M_{H2}=16\cdot2=32\) (g/mol)
khối lượng mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất là:
\(m_C=\frac{32\cdot37,5}{100}=12\left(g\right)\\ m_H=\frac{32\cdot12,5}{100}=4\left(g\right)\\ m_O=\frac{50\cdot32}{100}=16\left(g\right)\)
số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất là:
\(n_C=\frac{12}{12}=1\left(mol\right)\\ n_H=\frac{4}{1}=4\left(mol\right)\\ n_O=\frac{16}{16}=1\left(mol\right)\)
Vậy CTHH của hợp chất là COH4
Môn Hóa giúp mình với
Bài 1: Cách viết sau chỉ ý gì? ( Hãy phân biệt )4
Fe = 56 đvC ---> ...............................................
MFe = 56 gam --->.........................................
CuSO4 = ...... đvC --->............................................
MCuSO4 = ...... gam --->...................................
Câu trả lời của bạn
Bài 1:
Fe = 56 đvC ===> Nguyên tử khối của sắt là 56 đơn vị cacbon
MFe = 56 gam ===> Khối lượng mol của sắt là 56 gam
CuSO4 = 160 đvC ==> Phân tử khối của đồng(II)sunfat là 160 đơn vị cacbon
MCuSO4 = 160 gam ==> Khối lượng mol của đồng(II) sunfat là 160 gam
Cho 3,25 gam Kẽm tác dụng hết với dung dịch axit clohidric tạo ra kẽm clorua và khí hiđro
Câu trả lời của bạn
a,PTHH : Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
b, nZn = \(\dfrac{3,25}{65}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PTHH , nHCl = 2nZn = 0,1 (mol) , nH2 = 0,05 (mol)
=> V = \(\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(l\right)\)
c ,PTHH : 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2 (2)
Vì số mol của Fe và Al băng nhau , gọi số mol của Al , Zn là x (mol)
Theo (1) , nH2= \(\dfrac{3}{2}x\)(mol)
Theo (2) , nH2= x(mol)
Vì lượng khí Hidro thoát ra đúng bằn lượng khí hidro thu được ở phản ứng trên , => nH2 = 0,05 (mol)
Ta có hệ : x+\(\dfrac{3}{2}x=2,5x=0,05\)=>x=0,02
=> mAl = 0,02 .27 =0,54 (g)
=> mFe = 0,02 . 56 = 1,12 (g)
\(\Sigma_{hôn-hop}\)= 1,66 (g)
%mAl = \(\dfrac{0,54}{1,66}.100\%\approx32,53\%\)
=> % mFe = 67,47%
Có một hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B có tỉ lệ khối lượng 8:9. Biết khối lượng nguyên tử của A,B đều k quá 30 đvc. Tìm 2kim loại
Câu trả lời của bạn
Vì \(\frac{A}{B}=\frac{8}{9}\) nên A < B
\(\Rightarrow B=\frac{9A}{8}\le30\)
\(\Leftrightarrow A\le26,7\)
Ta lập bảng
A | 24 | 23 | 9 | 7 |
B | 27 | 25,875 | 10,125 | 7,875 |
Vậy A là Mg, B là Al
Cho 2,8g sắt tác dụng với 14,6g dd HCl nguyên chất.
a.viết pt pư xảy ra?
b.chất nào còn dư sao pư và dư bao nhiêu gam?
c.tính VH2 (đktc)?
d.Nếu muốn cho pư xảy ra hoàn toàn thì phải dùng thêm chất kia một lượng là bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
Ta có:
\(n_{Fe}=\frac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\frac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
a) PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,05}{1}< \frac{0,4}{2}\)
b) => Fe hết, HCl dư nên tính theo nFe.
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{HCl\left(phảnứng\right)}=2.n_{Fe}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\)
=> \(n_{HCl\left(dư\right)}=0,4-0,1=0,3\left(mol\right)\)
Khối lượng HCl dư:
\(m_{HCl\left(dư\right)}=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\)
c) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\)
Thể tích khí H2 thu được (ở đktc):
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
d) Ta thấy, phản ứng dư khi HCl dư, vì thế chất kia nói đến là Fe.
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Fe\left(cầndùng\right)}=\frac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\\ \)
Khối lượng Fe cần dùng thêm:
\(m_{Fe\left(cầndùngthêm\right)}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
Cho 4,05g kim loại Al vào dd H2SO4 , sau pư thu được 3,36 lít khí (đktc).
a.tính mAl phản ứng ?
b.Tính mmuối và maxit đã phản ứng ?
c.Để hòa tan hết lượng Al còn dư cần phải dùng thêm bao nhiêu gam axit?
Câu trả lời của bạn
PTHH: 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
Ta có:
\(n_{Al}=\frac{4,05}{27}=0,15\left(mol\right);\\ n_{H_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,15}{2}>\frac{0,15}{3}\)
=> Al dư, H2 hết nên tính theo \(n_{H_2}\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Al\left(phảnứng\right)}=\frac{2.0,15}{3}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng Al phản ứng:
\(m_{Al\left(phảnứng\right)}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
=> \(n_{Al\left(dư\right)}=0,15-0,1=0,05\left(mol\right)\)(1)
b) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\frac{0,15}{3}=0,05\left(mol\right)\)
Khối lượng Al2(SO4)3 :
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05.342=17,1\left(g\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
Khối lượng H2SO4:
\(m_{H_2SO_4}=0,15.98=14,7\left(g\right)\)
c) PTHH: 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
Từ (1) ở câu a, ta được: nAl(dư)= 0,05 (mol)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2SO_4}=\frac{3.0,5}{2}=0,075\left(mol\right)\)
Khối lượng H2SO4 cần thêm:
\(m_{H_2SO_4\left(thêm\right)}=0,075.98=7,35\left(g\right)\)
Cho 31g natrioxit vào 27g nước.
a.tính khối lượng NaOH thu được ?
b.tính nồng độ % của dd thu được sau phản ứng?
Câu trả lời của bạn
a) PTHH: Na2O + H2O ==> 2NaOH
Ta có: \(\left\{\begin{matrix}n_{Na2\text{O}}=\frac{31}{62}=0,5\left(mol\right)\\n_{H2\text{O}}=\frac{27}{18}=1,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Lập tỉ lệ: \(\frac{0,5}{1}< \frac{1,5}{1}\)
\(\Rightarrow\) Na2O hết, H2O dư
\(\Rightarrow\) Tính theo Na2O
Theo PTHH, nNaOH = nNa2O = 1 (mol)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=1\times40=40\left(gam\right)\)
b) Ta có: mdung dịch thu được sau pứ = 31 + 27 = 58 (gam)
\(\Rightarrow\) C%NaOH = \(\frac{40}{58}\times100\%=69\%\)
Dùng 6.72 lít khí H2 (đktc) để khử 20g sắt (3 la mã ) oxit.
a.viết pthh của pư?
b.tính khối lượng oxit sắt từ thu được?
Câu trả lời của bạn
Ta có:
\(n_{H_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\frac{20}{160}=0,125\left(mol\right)\)
a) PTHH: 3Fe2O3 + H2 -to>2 Fe3O4 + H2O
Theo PTHH và đề bài ta có:
\(\frac{0,3}{1}>\frac{0,125}{3}\)
=> H2 dư, Fe2O3 hết nên tính theo \(n_{Fe_2O_3}\)
b) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Fe_3O_4}=\frac{2.n_{Fe_2O_3}}{3}=\frac{2.0,125}{3}\approx0,083\left(mol\right)\)
Khối lượng sắt từ oxit thu được:
\(m_{Fe_3O_4}=232.0,083=19,256\left(g\right)\)
Khử 48g hốn hợp Fe2O3 và CuO bằng CO thu đc 35,2g hỗn hợp hai kim loại
a/ Tính khối lượng mỗi kim loại thu đc và thể tích CO cần dùng cho sự khử trên
b/ Trình bày 1 phương pháp vật lý và 1 phương pháp hóa học để tách kim loại đồng từ hỗn hợp thu đc sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
a/ \(Fe_2O_3\left(x\right)+3CO\left(3x\right)\rightarrow3CO_2+2Fe\left(2x\right)\)
\(CuO\left(y\right)+CO\left(y\right)\rightarrow Cu\left(y\right)+CO_2\)
Gọi số mol của Fe2O3 và CuO lần lược là x, y thì ta có:
\(\left\{\begin{matrix}160x+80y=48\\112x+64y=35,2\end{matrix}\right.\)
\(\left\{\begin{matrix}x=0,2\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=2.0,2.56=22,4\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,2.64=12,8\)
\(\Rightarrow n_{CO}=3.0,2+0,2=0,8\)
\(\Rightarrow V_{CO}=0,8.22,4=17,92\)
b/ Phương pháp vật lý: Dùng nam châm hút hết sắt ra khỏi hỗn hợp thì còn lại đồng.
Phương pháp hóa học: Cho hỗn hợp vời dung dịch HCl dư thì Fe tan hết còn lại đồng
Nhúng 1 thanh sắt có khối lượng 50g vào dung dịch CuSO4 sau 1 thời gian lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch thấy khối lượng thanh sắt là 51g. Tính khối lượng đinh sắt tham gia phản ứng
Câu trả lời của bạn
\(Fe\left(x\right)+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\left(x\right)\)
Khối lượng thanh sắt tăng thêm đúng bằng khối lượng Cu thêm vào trừ đi khối lượng Fe tham gia phản ứng.
Gọi số mol của Fe tham gia phản ứng là x
\(64x-56x=51-50=1\)
\(\Leftrightarrow x=0,125\)
\(\Rightarrow m_{Fe\left(pứ\right)}=56.0,125=7\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *